Mẫu thư bảo lãnh của ngân hàng

Công ty Luật ACC cung cấp mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng ban hành kèm theo theo thông tư 01/2010/TT-BKH quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây lắp. Thông tin pháp lý liên quan vui lòng liên hệ trực tiếp để được tư vấn, hỗ trợ:

1. Mẫu 1

——————————————————————–

BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1)

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

Kính gửi: _______________[ghi tên chủ đầu tư]

(sau đây gọi là chủ đầu tư)

Theo đề nghị của ____ [Ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu đã trúng thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] và đã ký hoặc cam kết sẽ ký kết hợp đồng xây lắp cho gói thầu trên (sau đây gọi là hợp đồng); (2)

Theo quy định trong HSMT (hoặc hợp đồng), nhà thầu phải nộp cho chủ đầu tư bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng;

Chúng tôi, ____ [Ghi tên của ngân hàng] ở ____ [Ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại ____ [Ghi địa chỉ của ngân hàng(3)] (sau đây gọi là “ngân hàng”), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện hợp đồng của nhà thầu với số tiền là ____ [Ghi rõ số tiền bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng]. Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho chủ đầu tư bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn ____ [Ghi số tiền bảo lãnh] như đã nêu trên, khi có văn bản của chủ đầu tư thông báo nhà thầu vi phạm hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng.

Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến hết ngày ____ tháng ____ năm ____.(4)

Đại diện hợp pháp của ngân hàng

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính

(2) Nếu ngân hàng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh, thì bên mời thầu sẽ báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:

“Theo đề nghị của ____ [Ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu trúng thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] đã ký hợp đồng số [Ghi số hợp đồng] ngày ____ tháng ____ năm ____ (sau đây gọi là hợp đồng).”

(3) Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.

(4) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu nêu tại Điều 3 ĐKCT.

2. Mẫu 2

BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

  ………., ngày………..tháng……….. năm…………

Kính gửi: …………………………. (tên Bên mua)

(Sau đây gọi là Bên mua)

Theo đề nghị của …………[điền tên nhà thầu] (sau đây gọi là Bên bán)………….. là nhà thầu trúng thầu gói ……………thầu [điền tên gói thầu……………] cam kết sẽ ký (hoặc đã ký(1)) Hợp đồng cung cấp [mô tả hàng hóa] (sau đây gọi là Hợp đồng);

Theo quy định trong HSMT (hoặc trong Hợp đồng đối với trường hợp đã ký hợp đồng), Bên bán phải nộp cho Bên mua bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện Hợp đồng,

Chúng tôi, …………..[điền tên của Ngân hàng………….] ở……[điền tên nước]…………. có trụ sở đăng ký tại …………[ghi địa chỉ của Ngân hàng](2)(sau đây gọi là “Ngân hàng”………….), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện Hợp đồng của bên bán với số tiền là ……………[ghi rõ số tiền bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng]…………. Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho Bên mua bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn [ghi số tiền bảo lãnh] như đã nêu trên, khi có văn bản của Bên mua thông báo Bên bán vi phạm Hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng.

Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến hết ngày….. tháng…..năm ……….(3)

  Đại diện hợp pháp của Ngân hàng
(Ghi rõ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Nếu Ngân hàng bảo lãnh yêu cầu phải có Hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh, thì Bên mời thầu phải báo cáo Người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:

“Theo đề nghị của ……….[điền tên nhà thầu] (sau đây gọi là Bên bán)……… là nhà thầu trúng thầu gói thầu ………[điền tên gói thầu]…… đã ký Hợp đồng số ……..[điền số Hợp đồng]…….. ngày…… tháng……… năm………. về việc cung cấp [mô tả hàng hóa] (sau đây gọi là Hợp đồng)”.

(2) Địa chỉ Ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, email để liên hệ.

(3) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu nêu tại Điều 7 ĐKC.

3. Mẫu 3

BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1)

_____, ngày ____ tháng ___ năm _____

Kính gửi: _____________ [Ghi tên chủ đầu tư]

(sau đây gọi là chủ đầu tư)

Theo đề nghị của ______ [Ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu đã trúng thầu gói thầu ___ [Ghi tên gói thầu] và đã ký hoặc cam kết sẽ ký kết hợp đồng cung cấp hàng hóa _____ [mô tả hàng hóa] cho gói thầu trên (sau đây gọi là hợp đồng); (2)

Theo quy định trong hồ sơ mời thầu (hoặc hợp đồng), nhà thầu phải nộp cho chủ đầu tư bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng;

Chúng tôi, _____ [Ghi tên của ngân hàng] ở _____ [Ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại ______ [Ghi địa chỉ của ngân hàng (3)] (sau đây gọi là “ngân hàng”), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện hợp đồng của nhà thầu với số tiền là ____ [Ghi rõ số tiền bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng]. Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho chủ đầu tư bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn ____ [Ghi số tiền bảo lãnh] như đã nêu trên, khi có văn bản của chủ đầu tư thông báo nhà thầu vi phạm hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng.

Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến hết ngày ___ tháng ___ năm ____.(4)

  Đại diện hợp pháp của ngân hàng
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính

(2) Nếu ngân hàng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh, thì bên mời thầu sẽ báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:

“Theo đề nghị của _____ [Ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu trúng thầu gói thầu _____ [Ghi tên gói thầu] đã ký hợp đồng số _____ [Ghi số hợp đồng] ngày ___ tháng ___ năm ____ về việc cung cấp ____ [mô tả hàng hóa] (sau đây gọi là hợp đồng).”

(3) Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail.

(4) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu nêu tại khoản 1 Điều 5 ĐKCT.

BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

  ………., ngày……tháng……năm……

Kính gửi: …………………………. (tên Bên mua)

(Sau đây gọi là Bên mua)

Theo đề nghị của……….. [điền tên nhà thầu] (sau đây gọi là Bên bán)………… là nhà thầu trúng thầu gói thầu………….. [điền tên gói thầu]………….. cam kết sẽ ký (hoặc đã ký(1)) Hợp đồng cung cấp …….. [mô tả hàng hóa] (sau đây gọi là Hợp đồng);

Theo quy định trong HSMT (hoặc trong Hợp đồng đối với trường hợp đã ký hợp đồng), Bên bán phải nộp cho Bên mua bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện Hợp đồng,

Chúng tôi, …………[điền tên của Ngân hàng]…… ở ……[điền tên nước]……..có trụ sở đăng ký tại ……….[ghi địa chỉ của Ngân hàng](2)(sau đây gọi là “Ngân hàng”)……….., xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện Hợp đồng của bên bán với số tiền là …………[ghi rõ số tiền bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng]………… Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho Bên mua bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn …………[ghi số tiền bảo lãnh]…………. như đã nêu trên, khi có văn bản của Bên mua thông báo Bên bán vi phạm Hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng.

Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến hết ngày….. tháng…..năm ……….(3)

  Đại diện hợp pháp của Ngân hàng(Ghi rõ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Nếu Ngân hàng bảo lãnh yêu cầu phải có Hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh, thì Bên mời thầu phải báo cáo Người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:

“Theo đề nghị của ……………[điền tên nhà thầu] (sau đây gọi là Bên bán)…… là nhà thầu trúng thầu gói thầu ………….[điền tên gói thầu]……… đã ký Hợp đồng số ………[điền số Hợp đồng]…… ngày…… tháng……… năm………. về việc cung cấp …….[mô tả hàng hóa] (sau đây gọi là Hợp đồng)”.

(2) Địa chỉ Ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, email để liên hệ.

(3) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu nêu tại Điều 7 ĐKC.

4. Quy định chung về bảo lãnh

Các bên cũng có thể thoả thuận về việc bên bảo lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ khi bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình.

Việc bảo lãnh phải được thành lập văn bản, có thể lập thành văn bản riêng hoặc ghi trong hợp đồng chính. Trong trường hợp pháp luật có quy định thì văn bản bảo lãnh phải được công chứng hoặc chứng thực.

Bên bảo lãnh có thể cam kết bảo lãnh một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ cho bên được bảo lãnh.

Khi nhiều người cùng bảo lãnh một nghĩa vụ thì họ phải liên đới thực hiện việc bảo lãnh, trừ trường hợp có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định bảo lãnh theo các phần độc lập; bên có quyền có thể yêu cầu bất cứ ai trong số những người được bảo lãnh liên đới phải thực hiện toàn bộ nghĩa vụ.

Khi một người trong số những người bảo lãnh liên đới đã thực hiện toàn bộ nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh thì có quyền yêu cầu những người bảo lãnh còn lại phải thực hiện phần nghĩa vụ của họ đối với mình.

Việc bảo lãnh chấm dứt trong các trường hợp sau đây: nghĩa vụ được bảo đảm bằng bảo lãnh chấm dứt; việc bảo lãnh được huỷ bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác; bên bảo lãnh đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo thoả thuận của các bên.

5. Khái niệm bảo lãnh theo luật dân sự

Thông thường, bên có nghĩa vụ trong các quan hệ nghĩa vụ là bên bảo đảm trong biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của mình. Tuy nhiên, có nhiều trường hợp bên có nghĩa vụ không có điều kiện để đảm nhận sự bảo đảm đó trước bên có quyền. Để tạo điều kiện cho các bên có thể giao kết hợp đồng và xác lập quan hệ nghĩa vụ mà vẫn bảo đảm được quyền lợi cho người có quyền ngay cả trong những trường hợp người có nghĩa vụ không có tài sản để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ đó, pháp luật quy định người khác có thể đứng ra cam kết trước người có quyền về việc thay người có nghĩa vụ để bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ.

6. Những câu hỏi thường gặp.

6.1. Khái niệm về bảo lãnh bảo hành trong hợp đồng xây dựng?

Theo quy định tại Luật đấu thầu năm 2013 và các văn bản hướng dẫn đi kèm, khái niệm về bảo lãnh bảo hành trong hợp đồng xây dựng chưa được quy định một cách rõ ràng. Tuy nhiên khái niệm này có thể được hiểu thông qua các quy định về “bảo lãnh” và “bảo hành” theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015.

Theo đó, “bảo lãnh” được hiểu là việc một bên thứ ba (bên bảo lãnh) đứng ra cam kết về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ cho một bên – bên được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh này không thực hiện được hoặc thực hiện không đúng những nghĩa vụ cho bên nhận bảo lãnh khi đến hạn.

“Bảo hành” theo quy định được hiểu là việc bên sản xuất/ hoặc bên bán cam kết sẽ sửa chữa miễn phí hoặc thay thế miễn phí linh kiện hoặc phần công trình của sản phẩm nếu có những hỏng hóc, những lỗi bên trong sản phẩm trong một khoảng thời gian nhất định, thời gian đó gọi là thời hạn bảo hành.

Như vậy, dựa trên các khái niệm về “bảo lãnh”, “bảo hành” và các khái niệm liên quan đến hợp đồng xây dưng theo quy định tại điều 16 Nghị địh số 37/2015/NĐ-CP, “bảo lãnh bảo hành trong hợp đồng xây dựng” được hiểu là nội dung thỏa thuận giữa bên giao thầu và bên nhận thầu về việc áp dụng bảo đảm thực hiện hợp đồng dưới hình thức bảo lãnh đối với việc bảo hành công trình xây dựng. 

6.2. Xử lý thế nào khi bên nhận thầu không thực hiện hợp đồng? 

Khi hợp đồng xây dựng đã có hiệu lực mà bên nhận thầu không thực hiện hợp đồng hoặc có  vi phạm nội dung của hợp đồng thì bên nhận thầu sẽ không được nhận lại số tiền đã đảm bảo thực hiện hợp đồng, mà ở đây là sẽ nhận được lại tiền bảo lãnh, bảo hành.

6.3. Mức bảo lãnh bảo hành thực hiện hợp đồng đối với từng loại công trình như thế nào? 

Mức bảo lãnh bảo hành thực hiện hợp đồng thường được xác định trong khoảng từ 2% đến 10% giá trị của hợp đồng xây dựng. Giá trị bảo lãnh hợp đồng xây dựng, trong trường hợp cần thiết để giảm thiểu rủi ro, có thể được tăng lên nhưng không quá 30% giá của hợp đồng xây dựng nhưng phải có sự chấp thuận của người có thẩm quyền quyết định đầu tư:

  • Đối với các công trình xây dựng được xếp loại cấp I, cấp đặc biệt thì mức bảo lãnh tối thiểu được xác định khoảng 3% giá trị hợp đồng;
  • Đối với những công trình cấp còn lại thì mức bảo lãnh có giá trị tối thiểu không quá 5% giá trị hợp đồng.
✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật
✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin