Ngoằn ngoèo là từ láy gì

 ĐỀ SỐ 10 
1. Từ ghép, từ láy giống và khác nhau ở những điểm nào?  ( 1,0 điểm) 
2. Các từ : quà bánh, bánh kẹo, bánh rán, bánh mì có điểm gì giống và khác nhau? ( 1,0 điểm) 
3. Tìm bốn từ láy tả giọng nói, đặt câu với mỗi từ vừa tìm được. ( 2,0 điểm) 
4. Trong số các từ dưới đây, những từ nào được mượn từ tiếng Hán, những từ nào được mượn từ các ngôn ngữ  
khác : ngoan cố, a-xít, a dua, ô tô, ngựa ô, ghi - đông, ghi nhớ, hi-đờ-rô, hi hữu, bạn hữu, in-tơ-nét, quán quân.      ( 
1,0 điểm) 

5. Đặt câu với các từ sau đây: khán giả, thính giả, độc giả, trưởng giả.  ( 2,0 điểm) 

6. Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu, chủ đề tự do, có sử dụng ít nhất 3 từ mượn.  ( 3,0 điểm) 

1. Cũng hơi ngoằn ngoèo.

2. Đường có vẻ ngoằn ngoèo quá!

3. Lê-vi-a-than, con rắn ngoằn ngoèo,

4. Mấy chỗ này hơi ngoằn ngoèo, để tôi chỉ cho.

5. Các anh thấy cách nó chạy ngoằn ngoèo.

6. Đường đi thật ngoằn ngoèo, lên đồi xuống dốc.

7. Những đoạn đường trên núi ngoằn ngoèo khúc khuỷu và hiểm trở.

8. Những khúc quanh của đường núi ngoằn ngoèo đặc biệt nguy hiểm.

9. Đường dốc đưa lên núi bắt đầu ngoằn ngoèo, uốn khúc.

10. Để đi qua được một số con đường này, xe cộ phải chạy ngoằn ngoèo.

11. Các con đường ngoằn ngoèo lộn xộn, và rất dễ khiến lạc hướng.

12. Cuốn “Kinh-thánh Anchor” (The Anchor Bible) gọi đó là “con đường không ngoằn ngoèo”.

13. Cuộc hành trình ngoằn ngoèo đã đưa tôi đến một số nơi rất hùng vĩ.

14. Trên con đường ngoằn ngoèo uốn lượn, những phong cảnh cực kỳ quyến rũ hiện ra trước mắt.

15. Đường núi, ngày hay đêm, và cả con đường Lombard ngoằn ngoèo này ở San Francisco nữa.

16. Nếu một người đi cày mà không nhìn về phía trước thì luống cày sẽ ngoằn ngoèo.

17. Không chạy ngoằn ngoèo!" (chiếc "tàu tuần dương" thứ hai thực ra là một thiết giáp hạm).

18. Một hành lang rộng, sâu thẳm và ngoằn ngoèo đang hiện ra trước mắt chúng tôi.

19. Tôi sốt ruột lùng sục, tìm một con đường ngoằn ngoèo giữa vô vàn luống lúa mì.

20. Một đoạn uốn khúc, là một đoạn bẻ cong của một dòng nước hay con sông ngoằn ngoèo.

21. "Ngày xửa ngày xưa, có ba anh em đi trên một con đường ngoằn ngoèo vắng vẻ vào lúc chiều hôm.

22. Con đường ngoằn ngoèo từ Giê-ru-sa-lem đến Giê-ri-cô dài hơn 20km, và có độ dốc 1.000m.

23. Trên con đường ngoằn ngoèo, khúc khuỷu, chiếc xe nhỏ chở chúng tôi từ phi trường ra thành phố lớn Port Maturin.

24. Tại sao họ chọn con đường ngoằn ngoèo, khiến cho đường hầm dài hơn khá nhiều so với một con đường thẳng?

25. Khi tiếp xúc với không khí ẩm, nó tạo ra những đám mây titani dioxit ngoằn ngoèo ngoạn mục và hydro clorua.

26. Mabuiag chỉ cách đảo Thursday 70km nhưng chúng tôi sẽ đi 140km vì phải chạy ngoằn ngoèo để băng qua dải đá ngầm.

27. NHÌN vào bản đồ trái đất, bạn sẽ thấy nhiều nơi có những đường ngoằn ngoèo như rắn lượn trên các dải đất.

28. Harry chỉ có thể thấy đại khái một cái gì to lớn kinh khủng và ngoằn ngoèo, đang nằm vắt ngang qua địa đạo.

29. Sau đó, xuất hiện nhiều con đom đóm nhảy múa trước mắt cô, dần dần cô thấy những hoa văn kỳ lạ và ngoằn ngoèo hiện ra.

30. Con đường nối liền hai thành này có những đoạn ngoằn ngoèo khúc khuỷu và hiểm trở, khiến bọn cướp dễ ẩn nấp, tấn công và tẩu thoát.

31. Mỗi con bò biết rất rõ chủ mình, biết đường về nhà và cũng chẳng ngơ ngác một giây phút nào trên những con đường hẹp và ngoằn ngoèo.

32. Chúng tôi leo lên một chiếc xe tải nhỏ rồi xe từ từ lăn bánh lên triền núi Mount Scenery ngoằn ngoèo để lên đến đỉnh ngọn núi lửa đã tắt này.

33. Rời thành Giê-ri-cô với cỏ cây xanh rờn, Chúa Giê-su Christ và môn đồ đang mệt nhọc bước đi trên một con đường bụi bậm, ngoằn ngoèo.

34. Nếu trong đàn có quá nhiều kiến, điều này sẽ thường xảy ra hơn, buộc chúng trả lời bằng cách di chuyển theo các đường ngoằn ngoèo, ngẫu nhiên để tìm kiếm kỹ hơn.

35. Dù dân Y-sơ-ra-ên phu tù có vẻ yếu ớt và không có khả năng tự vệ như một con sâu bò ngoằn ngoèo trong bụi đất, Đức Giê-hô-va sẽ giúp đỡ họ.

36. À, khi chúng ta nhìn vào cơ sở hạ tầng xuống cấp -- và nó cũ mèm-- và chúng ta nhìn thấy chi phí nâng cấp, 3/4 chi phí chỉ dùng cho đường cống lượn ngoằn ngoèo quanh thành phố.

37. Và Karen Amstrong, tôi nghĩ các bạn cũng sẽ nói rằng rằng đây là một trong số những trải nghiệm đau thương nhất trong một cuộc sống mà, với sự ngoằn ngoèo, đã dẫn tới điều lệ cho lòng từ bi.

38. M.C. Escher's in thạch bản Waterfall (1961) mô tả một nguồn nước chảy trong một đường ngoằn ngoèo dọc theo các cạnh dài của hai tam giác Penrose dài, để nó kết thúc cao hơn hai tầng so với nó bắt đầu.

39. Khi người tài xế không điều khiển được chiếc xe buýt trên con đường hẹp, dài và ngoằn ngoèo trong cơn mưa rừng tầm tã ở miền nam Venezuela, thì José cùng Các Thánh Hữu Ngày Sau khác từ Manaus, Brazil, đã đi được gần nửa đường trong chuyến đi ba ngày của họ đến Đền Thờ Caracas Venezuela.

40. Các mục đích đó không những gồm có việc xây đắp đức tin của Áp Ra Ham và của Sa Ra mà còn dạy cho họ các lẽ thật vĩnh cửu là điều họ đã chia sẻ với những người khác trên lộ trình dài và ngoằn ngoèo đi đến vùng đất đã được chuẩn bị cho họ.

41. Cô đã thành công trong việc uốn cong nó xuống thành một ngoằn ngoèo duyên dáng, và đã được đi đến đi sâu vào trong lá, mà cô tìm thấy được gì, nhưng các ngọn cây theo đó, cô đã đi lang thang, khi một sắc nét rít đã làm cho bà rút lui trong một vội vàng: một con chim lớn đã bay vào mặt của cô, và đã đánh cô dữ dội với đôi cánh của nó.