Phần câu hỏi bài 1 trang 84, 85 vở bài tập toán 9 tập 1

Áp dụng kiến thức : Trong tam giác vuông, bình phương đường cao ứng với cạnh huyền bằng tích hai hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 1.
  • Câu 2.
  • Câu 3.

Câu 1.

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng. Xem hình 18.

Phần câu hỏi bài 1 trang 84, 85 vở bài tập toán 9 tập 1

Giá trị của x là:

(A) \(\sqrt 6 \) (B) \(\sqrt {10} \)

(C) \(\sqrt {12} \) (D) \(\sqrt {15} \)

Phương pháp giải:

Áp dụng hệ thức \({a^2} = c.a'\) để tính giá trị của cạnh góc vuông khi biết độ dài cạnh huyền và hình chiếu của cạnh góc vuông đó trên cạnh huyền.

Lời giải chi tiết:

Áp dụng hệ thức \({a^2} = c.a'\) ta có : \({x^2} = \left( {2 + 3} \right).2\) \( \Leftrightarrow {x^2} = 10 \Leftrightarrow x = \sqrt {10} \)

Đáp án cần chọn là B.

Câu 2.

Giá trị của y là:

(A) \(\sqrt 6 \) (B) \(\sqrt {10} \)

(C) \(\sqrt {12} \) (D) \(\sqrt {15} \)

Phương pháp giải:

Áp dụng kiến thức : Trong tam giác vuông, bình phương đường cao ứng với cạnh huyền bằng tích hai hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền.

Lời giải chi tiết:

Tam giác vuông có \({h^2} = a'.b'\)

Nên \({y^2} = 2.3 = 6 \Leftrightarrow y = \sqrt 6 \)

Đáp án cần chọn là A.

Câu 3.

Giá trị của z là:

(A) \(\sqrt 6 \) (B) \(\sqrt {10} \)

(C) \(\sqrt {12} \) (D) \(\sqrt {15} \)

Phương pháp giải:

Cách 1: Trong tam giác vuông, bình phương mỗi cạnh góc vuông bằng tích của cạnh huyền và hình chiếu của cạnh góc vuông đó trên cạnh huyền.

Cách 2: Áp dụng định lí Pi-ta-go.

Lời giải chi tiết:

Áp dụng hệ thức \({b^2} = c.b'\) trong tam giác vuông đã cho, ta có:\({z^2} = \left( {2 + 3} \right).3 = 15 \Leftrightarrow z = \sqrt {15} \)

Đáp án cần chọn là D.