Sách giáo khoa toán lớp 5 trang 72
Giải Toán lớp 5 trang 72 Giải Toán lớp 5: Luyện tập chung giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, xem gợi ý đáp án 4 bài tập trong SGK Toán 5 trang 72. Qua đó, các em còn củng cố lại kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5 thật thành thạo, chuẩn bị tốt bài trước khi tới lớp. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài Luyện tập chung trang 72 của Chương 2 Toán 5 cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé: Giải bài tập Toán 5 bài Luyện tập chung trang 72
Tính: Phương pháp giải: Đổi các phân số về dạng số thập phân sau đó thực hiện phép cộng các số thập phân. Gợi ý đáp án: a) 400 + 50 + 0,07 =450,07 b) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54 c) = 107 + 0,08 = 107,08; d) = 35 + 0,5 + 0,03 = 35,5 + 0,03 = 35,53. Bài 2Điền dấu '>','<' hoặc '=' Gợi ý đáp án: +) ; mà 4,6 > 4,35. Vậy:; +) ; mà 14,1 > 14,09 . Vậy: ; +) ; mà 2,04 < 2,2 . Vậy: ; +) ; mà 7,15 = 7,15. Vậy: . Bài 3Tìm số dư của phép chia, nếu chỉ lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương: Phương pháp giải: Thực hiện phép tính chia (lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương) sau đó ta dóng một đường thẳng từ dấu phẩy của số bị chia ban đầu để tìm số dư của các phép chia đó. Gợi ý đáp án: Bài 4Tìm x: a) 0,8 × x = 1,2 × 10 c) 25 : x = 16 : 10 b) 210 : x = 14,92 – 6,52 d) 6,2 × x = 43,18 + 18.82 Phương pháp giải: - Tính giá trị vế phải. - Tìm x theo các quy tắc:
Gợi ý đáp án: a) 0,8 × x = 1,2 × 10 0,8 × x = 12 x = 12 : 0,8 x = 15 c) 25 : x = 16 : 10 25 : x = 1,6 x = 25 :1,6 x = 15,625 b) 210 : x = 14,92 – 6,52 210 : x = 8,4 x = 210 : 8,4 x = 25 d) 6,2 × x = 43,18 + 18.82 6,2 × x = 62 x = 62 : 6,2 x = 10 Cập nhật: 11/12/2021
Đề bài Đặt tính rồi tính: \(a)\;17,55 : 3,9;\) \(b)\;0,603 : 0,09;\) \(c)\;0,3068 : 0,26;\) \(d)\;98,156 : 4,63.\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau: - Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số. - Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên. Lời giải chi tiết >> Xem đầy đủ lời giải bài 1, 2, 3, 4 trang 72 SGK Toán 5: Tại đây Loigiaihay.com
Page 2
Bài 1 trang 72 Tiết 40 sgk Toán 5 Tính: a) 400 + 50 + 0,07; b) 30 + 0,5 + 0,04; c) 100 + 7+ \(\frac{8}{100}\); d) 35 + \(\frac{5}{10}\) + \(\frac{3}{100}\); Hướng dẫn giải: a) ...= 450,07; b) ...= 30,54; c)... = 107,08; d) ...= 35,53 Bài 2 trang 72 Tiết 40 sgk Toán 5 Bài 2. \(4\tfrac{3}{5}... 4,35\) \(2\tfrac{1}{25}...2,2\) \(14,09...14\tfrac{1}{10}\) \(7\tfrac{3}{20}... 7,15\) Hướng dẫn giải: +) \(4\tfrac{3}{5} ={{23} \over 5}= 4,6\) nên \(4\tfrac{3}{5} > 4,35\) +) \( 2\tfrac{1}{25}={{51} \over {25}} = 2,04\) nên \(2\tfrac{1}{25}< 2,2\) +) \(14\tfrac{1}{10} = 14,1\) nên \(14,09 < 14\tfrac{1}{10}\) +) \(7\tfrac{3}{20} = {{143} \over {20}} = 7,15\) nên \(7\tfrac{3}{20} = 7,15\) Bài 3 trang 72 Tiết 40 sgk Toán 5 Bài 3. Tìm số dư của phép chia, nếu chỉ đến hai chữ số ở phần thập phân của thương: a) \(6,251 : 7\); b) \(33,14 : 58\); c) \(375,23 : 69\). Hướng dẫn giải:
a) Số dư: \(0,021\) b) Số dư: \(0,08\) c) Số dư: \(0,56\) Bài 4 trang 72 Tiết 40 sgk Toán 5 Bài 4. Tìm x: a) \(0,8 \times x = 1,2 \times 10\) b) \(210 : x = 14,92 – 6,52\) c) \(25 : x = 16 : 10\) d) \(6,2 \times x = 43,18 + 18,82\) Hướng dẫn giải: a) \(0,8 \times x = 1,2 \times 10\) \(0,8 \times x = 12\) \(x = 12:0,8\) \(x =15\) b) \(210 : x = 14,92 – 6,52\) \(210 : x = 8,4 \) \(x = 210 : 8,4 \) \(x = 25 \) c) \(25 : x = 16 : 10\) \(25 : x = 1,6\) \(x = 25 : 1,6\) \(x=15,625\) d) \(6,2 \times x = 43,18 + 18,82\) \(6,2 \times x = 62\) \(x = 62 : 6,2\) \(x = 10\) Giaibaitap.me Page 3
Bài 1 trang 73 Tiết 41 sgk Toán 5 Đặt tính rồi tính: a) 266,22 : 34; b) 483 : 35; c) 91,08 : 3,6; d) 3: 6,25 Hướng dẫn giải: a) b) c) d) Bài 1, 2, 3, 4 trang 73 Tiết 41 sgk Toán 5 Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) \(266,22 : 34\); b) \(483 : 35\); c) \(91,08 : 3,6\); d) \(3: 6,25\) Hướng dẫn giải: Bài 2: Tính: a) \((128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32\) b) \(8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32\). Hướng dẫn giải: a) \((128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32\) \(= 55,2 : 2,4 – 18,32\) \(= 23 – 18,32\) \(= 4,68\) b) \(8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32\) \(= 8,64 : 4,8 + 6,32\) \(= 1,8 + 6,32\) \(= 8,12\) Bài 3: Một động cơ mỗi giờ chạy hết \(0,5\) l dầu. Hỏi có \(120\) l dầu thì động cơ đó chạy được trong bao nhiêu giờ? Hướng dẫn giải: Có \(120\) l dầu thì động cơ chạy được trong: \(120 : 0,5 = 240\) (giờ) Đáp số: \(240\) giờ Bài 4: Tìm x: a) \(x – 1,27 = 13,5 : 4,5\) b) \(x + 18,7 = 50,5 : 2,5\) c) \(x \times 12,5 = 6 \times 2,5\) Hướng dẫn giải: a) \(x – 1,27 = 13,5 : 4,5\) \(x – 1,27 = 3\) \(x = 3 + 1,27\) \(x=4,27\) b) \( x + 18,7 = 50,5 : 2,5\) \(x + 18,7 = 20,2\) \(x = 20,2 – 18,7\) \(x = 1,5\) c) \( x \times 12,5 = 6 \times 2,5\) \(x \times 12,5 = 15\) \(x = 15: 12,5\) \(x = 1,2\) Bài 2 trang 73 Tiết 41 sgk Toán 5 Tính: a) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32 b) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32. Hướng dẫn giải: a) …= 55,2 : 2,4 – 18,32 = 23 – 18,32 = 4,68 b) ….= 8,64 : 4,8 + 6,32 = 1,8 + 6,32 = 8,12 Bài 3 trang 73 Tiết 41 sgk Toán 5 Một động cơ mỗi giờ chạy hết 0,5l dầu. Hỏi có 120l dầu thì động cơ đó chạy được trong bao nhiêu giờ? Hướng dẫn giải: Có 120l dầu thì động cơ chạy được trong: 120 : 0,5 = 240 (giờ) Đáp số: 240 giờ Bài 4 trang 73 Tiết 41 sgk Toán 5 Tìm x: a) x – 1,27 = 13,5 : 4,5 b) x + 18,7 = 50,5 : 2,5 c) X x 12,5 = 6 x 2,5 Hướng dẫn giải: a) x – 1,27 = 13,5 : 4,5 x – 1,27 = 3 x = 3 + 1,27 = 4,27 b) x + 18,7 = 50,5 : 2,5 x + 18,7 = 20,2 x = 20,2 – 18,7 x = 1,5 c) X x 12,5 = 6 x 2,5 X x 12,5 = 15 X = 15: 12,5 X = 1,2 Giaibaitap.me Page 4
Page 5
Page 6
Page 7
Page 8
Page 9
Page 10
Page 11
Page 12
Page 13
Page 14
Page 15
Page 16
Page 17
Page 18
Page 19
Page 20
Page 21
|