Sách toán lớp 4 trang 24



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Bài 4 [trang 24 Toán lớp 4]: Có 4 gói bánh, mỗi gói cân nặng 150g và 2 gói kẹo, mỗi gói cân nặng 200g. Hỏi có tất cả mấy ki-lô-gam bánh và kẹo?

Quảng cáo

Phương pháp giải:

- Tính cân nặng của 4 gói bánh = cân nặng của 1 gói bánh × 4.

- Tính cân nặng của 2 gói kẹo = cân nặng của 1 gói kẹo × 2.

- Tính tổng cân nặng của 4 gói bánh và 2 gói kẹo = cân nặng của 4 gói bánh + cân nặng của 2 gói kẹo.

- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là ki-lô-gam, lưu ý ta có: 1kg = 1000g.

Lời giải:

Tóm tắt:

4 gói bánh, mỗi gói: 150 g

2 gói kẹo, mỗi gói: 200 g

Bánh và kẹo ? kg

 Bài giải:

4 gói bánh cân nặng là:

                 150 × 4 = 600 [g]

2 gói kẹo cân nặng là:

                200 × 2 = 400 [g]

Có tất cả số ki-lô-gam bánh và kẹo là:

               600 + 400 = 1000 [g]

               1000g = 1kg

               Đáp số: 1kg. 

Quảng cáo

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bang-don-vi-do-khoi-luong.jsp



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 24 Bảng đơn vị đo khối lương hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4.

Giải Toán lớp 4 trang 24 Bảng đơn vị đo khối lương - Cô Thanh Huyền [Giáo viên VietJack]

Quảng cáo

Giải Toán lớp 4 trang 24 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a] 1dag = ....g                 1 hg = ....dag

10g =...dag                     10 dag =...hg

b] 4 dag = ...g                 3 kg = ...hg

2kg 300g = ....g              8 hg = ...dag

7 kg = ....g                      2kg 30 g =....g

Phương pháp giải

Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng :

Lời giải:

a] 1dag = 10 g               1 hg = 10 dag

10g =1 dag                    10 dag =1 hg

b] 4 dag = 40 g              3 kg = 30 hg

2kg 300g = 2300g         8 hg = 80 dag

7 kg = 7000g                 2kg 30 g = 2030g

Quảng cáo

Giải Toán lớp 4 trang 24 Bài 2: Tính

380g + 195g                               452hg × 3

928dag – 274dag                       768hg : 6

Phương pháp giải

Thực hiện các phép tính như đối với các số tự nhiên, sau đó ghi thêm đơn vị đo vào kết quả.

Lời giải:

380g + 195g = 575g

452 hg x 3 = 1356 hg

928 dag - 274 dag = 654 dag

768 hg : 6 = 128 hg

Giải Toán lớp 4 trang 24 Bài 3: >, < , =

5dag ....50g

4 tạ 30 kg.....4 tạ 3kg

8 tấn .....8100 kg

3 tấn 500 kg.......350 kg

Hướng dẫn: Đổi ra cùng một đơn vị rồi so sánh và điền dấu.

Phương pháp giải

 Đổi các số đo về cùng một đơn vị đo rồi so sánh các kết quả với nhau.

Áp dụng cách chuyển đổi:

1 dag = 10 g                    1 tạ = 100 kg                    1 tấn = 1 000 kg                               

Quảng cáo

Lời giải:

+] Ta có: 1dag = 10g nên 5dag = 50g.

+] 4 tạ 30kg = 430kg;      4 tạ 3kg = 403kg

    Mà: 430kg > 403kg.       

    Vậy: 4 tạ 30 kg > 4 tạ 3kg.

+] 8 tấn = 8000kg

    Mà: 8000kg < 8100kg.   

    Vậy:  8 tấn < 8100 kg.

+] 3 tấn 500kg = 3500kg

    Mà: 3500kg = 3500kg.     

    Vậy: 3 tấn 500 kg = 3500kg

Ta có kết quả như sau :

5dag  = 50g                                                 4 tạ 30kg > 4 tạ 3kg   

8 tấn < 8100kg                                            3 tấn 500kg = 3500kg

Giải Toán lớp 4 trang 24 Bài 4: Có 4 gói bánh, mỗi gói cân nặng 150g và 2 gói kẹo, mỗi gói cân nặng 200g. Hỏi có tất cả mấy ki-lô-gam bánh và kẹo?

Phương pháp giải

- Tính cân nặng của 4 gói bánh = cân nặng của 1 gói bánh × 4.

- Tính cân nặng của 2 gói kẹo = cân nặng của 1 gói kẹo × 2.

- Tính tổng cân nặng của 4 gói bánh và 2 gói kẹo = cân nặng của 4 gói bánh + cân nặng của 2 gói kẹo.

- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là ki-lô-gam, lưu ý ta có: 1kg = 1000g.

Lời giải:

Tóm tắt:

4 gói bánh, mỗi gói: 150 g

2 gói kẹo, mỗi gói: 200 g

Bánh và kẹo ? kg

 Bài giải:

4 gói bánh cân nặng là:

                 150 × 4 = 600 [g]

2 gói kẹo cân nặng là:

                200 × 2 = 400 [g]

Có tất cả số ki-lô-gam bánh và kẹo là:

               600 + 400 = 1000 [g]

               1000g = 1kg

               Đáp số: 1kg. 

Bài giảng: Bảng đơn vị đo khối lượng - Cô Hà Phương [Giáo viên VietJack]

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:

  • Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 19. Bảng đơn vị đo khối lượng

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Yến, tạ, tấn, Bảng đơn vị đo khối lượng

1. Yến, tạ, tấn

+ Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta còn dùng những đơn vị: yến, tạ, tấn

+ Đổi đơn vị đo:

1 yến = 10kg;

1 tạ = 10 yến;

1 tạ = 100kg;

1 tấn = 10 tạ

1 tấn = 1000kg

2. Đề-ca-gam; Héc-tô-gam

+ Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn gam, người ta còn dùng những đơn vị: đề-ca-gam, héc-tô-gam.

+ Đề-ca-gam viết tắt là dag. Héc-tô-gam viết tắt là hg.

+ Đổi đơn vị đo:

1dag = 10g;                     1hg = 10dag;                              1hg = 100g

3. Bảng đơn vị đo khối lượng

* Nhận xét:Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.

4. Các dạng bài tập

a] Dạng 1: Đổi các đơn vị đo khối lượng

* Phương pháp: Sử dụng bảng đơn vị đo khối lượng và nhận xét rằng với hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.

+ Ví dụ: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

4kg500g = ….g

5hg = ….g

1 yến 6kg = ….kg

2 tấn 3 tạ = ….kg

1kg 5dag = ….g

65hg 17g = ….g

Lời giải

4kg500g = 4500g

5hg = 500g

1 yến 6kg = 16kg

2 tấn 3 tạ = 2300kg

1kg 5dag = 1050g

65hg 17g = 6517g

b] Dạng 2: Các phép tính với đơn vị đo khối lượng:

* Phương pháp:

+ Khi thực hiện phép tính cộng hoặc trừ các khối lượng có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện tương tự  như các phép tính với số tự nhiên, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.

+ Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.

+ Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo khối lượng với một số, ta nhân hoặc chia số đó với một số như cách thông thường, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.

+ Ví dụ: Tính:

2hg + 163g

63 yến x 4

3kg – 1773g

3696kg : 16

Lời giải:

2hg + 163g = 200g + 163g = 363g

63 yến x 4 = 252 yến

3kg – 1773g = 3000g – 1773g = 1227g

3696kg : 16 = 231kg

c] Dạng 3: So sánh các đơn vị đo khối lượng

* Phương pháp:

+ Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên.

+ Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường.

Ví dụ: Điền dấu >, 500g                           2kg6dag = 2060g       

d] Dạng 4: Toán có lời văn

* Phương pháp:

+ Đọc kỹ đề bài, xác định rõ các đại lượng và các phép tính có trong bài toán

+ Đổi đơn vị [nếu cần].

+ Giải bài toán và ghi đáp số.

Ví dụ: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 3 tạ gạo, ngày thứ hai bán được 14 yến 5kg gạo. Hỏi sau hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Lời giải:

Tóm tắt:

Ngày thứ nhất: 3 tạ gạo

Ngày thứ hai: 14 yến 5kg gạo

Cả hai ngày:…?kg gạo

Bài làm

Đổi 3 tạ = 300kg, 14 yến 5kg = 145kg

Cả hai ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

300 + 145 = 445 [kg]

Đáp số: 445kg gạo

Trắc nghiệm Toán lớp 4 Yến, tạ, tấn . Bảng đơn vị đo khối lương [có đáp án]

Câu 1 : Đề-ca-gam được viết tắt là:

A. g

B. dag

C. hg

D. kg

Hiển thị đáp án

Đề-ca-gam được viết tắt là dag.

Câu 2 : Trong các đơn vị đo khối lượng sau, đơn vị nào lớn hơn ki-lô-gam?

A. Tấn

B. Tạ

C. Yến

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Hiển thị đáp án

Các đơn vị đo khối lượng lớn hơn ki-lô-gam là tấn, tạ, yến.

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Câu 3 : Điền số thích hợp vào ô trống:

1 yến =

kg

Hiển thị đáp án

Ta có: 1 yến =10kg.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10.

Câu 4 : Điền số thích hợp vào ô trống:

3 tạ = yến

Hiển thị đáp án

Ta có: 1 tạ =10 yến nên 3 tạ = 10 yến × 3 = 30 × 3 = 30 yến.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 30.

Câu 5 : 7 tấn = … kg .

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 70

B. 700

C. 7000

D. 70000

Hiển thị đáp án

Ta có: 1 tấn =1000kg.

Nên 7 tấn =1000kg×7=7000kg.

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là 7000.

Câu 6 : Điền số thích hợp vào ô trống:

5 tạ 8kg = kg

Hiển thị đáp án

Ta có: 5 tạ = 500kg.

Do đó : 5 tạ 8kg=500kg+8kg=508kg

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 508.

Câu 7 : Điền số thích hợp vào ô trống:

278g + 156g = g

Hiển thị đáp án

Ta có 287+156=443nên 287g+156g=443g

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 443.

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề