Sản lượng xuất khẩu tiếng Anh là gì
Lĩnh vực xuất nhập khẩu bao gồm nhiều mảng khác nhau từ khâu kho bãi, giao nhận, khai báo hải quan, thông quan hàng hóa, hợp đồng ngoại thương…bắt buộc người thực hiện phải hiểu về điều khoản thương mại quốc tế incoterms, giao nhận vận tải biển, hàng không, thương lượng-đàm phán trong kinh doanh quốc tế,….Từ vựng xuất nhập khẩu tiếng Anh song ngữ ANH-VIỆT này được sưu tầm từ Internet và chắc chắn còn nhiều thiếu sót, kính mong các bạn vui vẻ góp ý qua comment (bình luận) bên dưới. Đây là những thuật ngữ căn bản về lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu, logistics (import-export-logistics) cần thiết cho những forwarders, freight forwarders… Dưới đầy là khoảng 700 thuật ngữ xuất nhập khẩu căn bản, nói là căn bản những bao hàm hầu hết các thuật ngữ chuyên ngành xuất nhập khẩu, gồm hợp đồng ngoại thương, hợp đồng cước quốc tế, tín dụng thư, các chứng từ giao hàng…. Đây là phần chính của thuật ngữ chuyên ngành xuất nhập khẩu, chúng xuất hiện trong các chứng từ kho bãi, chứng từ giao hàng (invoice, packing list, C/O, B/L…). Từ vựng xuất nhập khẩu này rất hữu ích khi tra cứu phục vụ học tập, làm việc, công tác dịch thuật…
Khi nói đến vận tải quốc tế (logistics) là nói đến giao nhận forwarding, về thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu, kho bãi…thể hiện trong các hợp đồng vận tải (freight agreement), các khai báo manifest, các thông báo hàng đến…
Từ vựng về thanh toán quốc tế thường phải bao gồm các điều kiện giao nhận incoterms, kèm theo đơn giá và trách nhiệm của từng điều khoản thương mại quốc tế khác nhau…đòi hỏi người lập chứng từ phải hiểu rõ, nếu không sẽ bị thiệt thòi….chính vì vậy, thuật ngữ chuyên ngành thanh toán quốc tế này rất có ích cho những ai soạn thảo hợp đồng ngoại thương, các tín dụng thư, cũng như giải quyết các tranh chấp về hợp đồng gồm thanh toán quốc tế …
Khi nói về đàm phán, tức là nói về tài trí, kỹ năng đàm phán trong kinh doanh, là bước đầu tiên trước khi soạn thảo lên hợp đồng ngoại thương, trong thương lượng điều kiện là phải thôgn suốt các điều kiện thanh toán quốc tế, mặt lợi va hại của chúng, đôi khi phải nhường 1 bước đế tiến 3 bước….vì vậy, từ vựng chuyên ngành đàm phán trong hợp đồng ngoại thương rất hữu ích cho những đối tượng trên.
Khi nói đến thuật ngữ chuyên ngành ngoại thương, phải kể đến các ngày giao hàng, xuất hàng, kèm theo các điều khoản thanh toán, các tín dụng thư, nói chung gồm 6 yếu tố như tên hàng, đơn giá, thanh tiền; điều kiện giao hàng, thanh toán, trọng tài xét xử…bắt buộc phải có trong một hợp đồng ngoại thương…
Khi nói đến giao hàng hàng hóa xuất nhập khẩu, phải nói đến vận đơn vận tải, các hình thức vận tải khác nhau tương ứng các loại vận đơn khác nhau, và phải thấu hiểu các điều khoản incoterm thì mới mang lại lợi ích khi lập nên hợp đồng giao nhận vận tải quốc tế…
Đây là tài liệu sưu tầm, tuy nhiên, chúng tôi đã xem qua và rất chuẩn, rất tin tưởng, chúng tôi rất mong nhận được đóng góp của bạn để từ vựng xuất nhập khẩu tiếng Anh càng đầy đủ nhơn. Để dịch được tài liệu chuyên ngành xuất nhập khẩu thì bắt buộc bạn phải biết những thuật ngữ xuất nhập khẩu tiếng Anh này.
|