Bài tập câu bị động cho học sinh lớp 7 năm 2024
Bài tập câu bị động đặc biệt chắc chắn sẽ giúp bạn thành thạo hơn với ngữ pháp tiếng Anh, đặc biệt là chủ đề câu bị động. Cùng Ôn Luyện điểm qua những bài tập thường gặp nhất với câu bị động. Show
Kiến thức đầu tiên mà Ôn Luyện sẽ cung cấp là về câu bị động với 2 tân ngữ. Bài tập về câu bị động đặc biệt dạng 2 tân ngữLý thuyếtCâu chủ động: S + V + O1 + O2 Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động Cách 1: Đưa tân ngữ 1 lên làm chủ ngữ: S + be + VpII + O1 Ví dụ: They gave me a present. (Họ đã tặng tôi một món quà.)
Cách 2: Đưa tân ngữ 2 lên làm chủ ngữ: S + be + VpII + giới từ + O2 Ví dụ: They gave me a present. (Họ đã tặng tôi một món quà.)
Bài tậpDưới đây là những bài tập vận dụng cơ bản: 1. Chuyển đổi các câu sau sang dạng bị động:
2. Viết lại các câu sau sang dạng bị động với 2 tân ngữ, sử dụng chủ ngữ giả “it”:
Đáp án 1.
2.
XEM THÊM: Bài Tập Câu Điều Kiện Loại 3: Các Dạng Thường Gặp Kèm File Bài Tập (Bản PDF) Bài tập câu bị động dạng đặc biệt với V + V-ingSau khi đã làm quen với dạng câu bị động 2 tân ngữ. Chúng ta cùng chuyển sang bài tập câu bị động dạng đặc biệt với V + V-ing. Dạng đặc biệt V – V_ingLý thuyếtCâu chủ động: V + somebody + V-ing Chuyển sang câu bị động: V + somebody/something + being + V(P2) Ví dụ: He saw her reading a book. (Anh thấy cô đang đọc sách.)
Lưu ý khi làm bài tập câu bị động với V – V-ing
Bài tậpDưới đây là những bài tập vận dụng cơ bản: 1. Chuyển đổi các câu sau sang dạng bị động:
2. Viết lại các câu sau sang dạng bị động với V + V-ing, sử dụng chủ ngữ giả “it”:
Đáp án 1.
2.
Bài tập câu bị động dạng đặc biệt với động từ tri giácMột dạng câu bị động đặc biệt khác, đó là câu với động từ tri giác. Bài tập câu bị động đặc biệt với động từ tri giácLý thuyếtĐộng từ tri giác diễn tả các hành động tri giác, cảm nhận của con người. Các động từ tri giác thường gặp có thể kể đến: Observe (quan sát), Notice (nhận thấy), Feel (cảm thấy)… Câu chủ động: S + V + somebody + V-ing/to V-inf Chuyển sang câu bị động: S + to be + V(P2) + V-ing/to V-inf Ví dụ: Emily saw a bird flying in the sky. (Tôi thấy một con chim bay trên trời)
Bài tậpDưới đây là những bài tập vận dụng cơ bản: Chuyển đổi các câu sau sang dạng bị động: 1. I saw a UFO flying over the city. 2. We heard people screaming for help. 3. She felt the rain falling on her face. 4. They noticed the children playing in the garden. 5. I heard the phone ringing in the other room. 6. We felt the car shaking as we drove over the bumps. 7. They saw the smoke rising from the chimney. 8. I heard the birds singing in the trees. 9. She felt the sun shining on her skin. 10. We saw the waves crashing against the shore. Đáp án: 1. A UFO was seen flying over the city. 2. People were heard screaming for help. 3. The rain was felt falling on her face. 4. The children were noticed playing in the garden. 5. The phone was heard ringing in the other room. 6. The car was felt shaking as we drove over the bumps. 7. The smoke was seen rising from the chimney. 8. The birds were heard singing in the trees. 9. The sun was felt shining on her skin. 10. The waves were seen crashing against the shore. Bonus bài tập nâng cao: 11. They saw a man running down the street. 12. She heard a dog barking in the distance. 13. We felt the ground shaking. 14. They watched the children playing in the park. 15. I noticed someone following me. Đáp án: 11. A man was seen running down the street. 12. A dog was heard barking in the distance. 13. The ground was felt shaking. 14. The children were watched playing in the park. 15. Someone was noticed following me. Bài tập dạng bị động dạng đặc biệt của câu mệnh lệnhCâu mệnh lệnh có thể chuyển sang dạng bị động như thế nào? Cùng Ôn Luyện tìm hiểu lý thuyết và ôn tập lại bằng những câu hỏi từ cơ bản đến nâng cao nhé. Dạng bị động mệnh lệnh đặc biệtLý thuyếtVới câu bị động của câu mệnh lệnh, chúng ta có 3 trường hợp như sau: Trường hợp 1: Câu chủ động: V + O! Chuyển sang câu bị động: Let + O + be + V(p2) Ví dụ: Open the window! (Mở cửa sổ!)
Trường hợp 2: Câu chủ động: It’s one’s duty to + V-inf Chuyển sang câu bị động: S + to be + supposed to+V inf Ví dụ: It’s one’s duty to clean the room. (Nhiệm vụ của một người là dọn phòng.)
Trường hợp 3: Câu chủ động: It’s necessary to + V-inf Chuyển sang câu bị động: S + should/ must + be +P2 Ví dụ: It’s necessary to finish the homework by Sunday. (Cần phải hoàn thành bài tập trước Chủ nhật.)
Bài tậpDưới đây là những bài tập vận dụng cơ bản của câu bị động dạng mệnh lệnh. 1. Chuyển đổi các câu sau sang dạng bị động:
2. Chuyển đổi các câu sau sang dạng mệnh lệnh bị động:
3. Chuyển đổi các câu sau sang dạng mệnh lệnh bị động với shoul/must
Đáp án: 1.
2.
3.
Bài tập dạng bị động dạng đặc biệt của câu sai khiến (nhờ ai làm gì)Câu bị động của dạng câu sai khiến, nhờ ai đó làm gì cũng là một dạng câu đặc biệt mà nhiều bạn học dễ nhầm lẫn. Hãy ôn tập thêm cùng chúng mình nhé! Câu bị động đặc biệt dạng sai khiếnLý thuyếtDạng bị động đặc biệt của câu sai khiến có 2 trường hợp: Trường hợp 1: Câu chủ động: S + have + somebody + V Chuyển sang câu bị động: S + have + something + P2 + by sb Ví dụ: He has the mechanic fix his car. (Anh ấy nhờ người thợ máy sửa xe hơi cho anh ấy.)
Trường hợp 2: Câu chủ động: S + get + somebody + to-V Chuyển sang câu bị động: S + get + something + P2 Ví dụ: My father got me to prepare the breakfast. (Ba tôi nhờ tôi chuẩn bị bữa sáng.)
Lưu ý:
Bài tập câu bị động đặc biệt dạng sai khiếnDưới đây là những bài tập vận dụng cơ bản: 1. Chuyển đổi các câu sau sang dạng bị động:
2. Viết lại các câu sau sang dạng bị động, sử dụng chủ ngữ giả “it”:
Đáp án: 1.
2.
Bài tập câu bị động kép đặc biệtTiếp theo, chúng ta sẽ tiến hành ôn tập về câu bị động kép đặc biệt. Dạng câu bị động kép đặc biệtLý thuyếtCâu bị động kép có 2 loại thường gặp như sau: Loại 1: Động từ chính ở thì hiện tại, chúng ta có 2 cách chuyển từ câu chủ động sang bị động như sau: Cách 1: Câu chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O Chuyển sang câu bị động: It is + V1(p2) + that + S2 + V2 + O. Ví dụ: Scientists believe that climate change is caused by human activities. (Các nhà khoa học tin rằng biến đổi khí hậu được gây ra bởi hoạt động của con người.)
Cách 2: Câu chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O Chuyển sang câu bị động: S2 + am/is/are + V1(p2) + to + V2(inf) + O. S2 + am/is/are + V1(p2) + to have V2(p2) + O. Ví dụ: The teacher believes that the students will pass the exam with flying colors. (Giáo viên tin rằng học sinh sẽ đạt kết quả xuất sắc trong kỳ thi.)
Loại 2: Động từ chính ở thì quá khứ Cách 1: Câu chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O. Chuyển sang câu bị động: It was + V1(p2) + that + S2 + V2 + O. Ví dụ: The manager announced that the company will launch a new product next month. (Giám đốc thông báo rằng công ty sẽ ra mắt một sản phẩm mới vào tháng sau.)
Cách 2: Câu chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O Chuyển sang câu bị động: S2 + was/were + V1(p2) + to + V2(nguyên thể) + O. S2 + was/were + V1(p2) + to have V2(p2) + O. Ví dụ: The teacher told that the students should submit their assignments by Friday. (Giáo viên nói rằng học sinh nên nộp bài tập của họ vào thứ Sáu.)
Bài tậpDưới đây là những bài tập vận dụng cơ bản: 1 Chuyển đổi các câu sau sang dạng bị động kép: 1. The manager ordered that the workers should finish the project by tomorrow. 2. They suggested that we should postpone the meeting until next week. 3. It is believed that the company will release a new product next month. 4. It is reported that the president will visit our country next year. 5. She demanded that he should apologize for his behavior. 6. We decided that we should cancel the trip due to bad weather. 7. It is expected that the economy will grow by 5% this year. 8. They recommended that she should see a doctor immediately. 9. It is rumored that the famous singer will get married soon. 10. He requested that she should not tell anyone about his secret. Đáp án: 1. The workers were ordered to finish the project by tomorrow. 2. It was suggested that the meeting should be postponed until next week. 3. The company is believed to release a new product next month. 4. The president is reported to visit our country next year. 5. He was demanded to apologize for his behavior. 6. The trip was decided to be cancelled due to bad weather. 7. The economy is expected to grow by 5% this year. 8. She was recommended to see a doctor immediately. 9. The famous singer is rumored to get married soon. 10. She was requested not to tell anyone about his secret. 2. Chuyển đổi các câu sau sang dạng bị động kép đặc biệt: 1. They believe that the thief has stolen the money. 2. Everyone knows that the Earth revolves around the Sun. 3. We expect that they will arrive on time. 4. We think that she is telling the truth. 5. I understand that they have finished their work. 6. It is said that ghosts haunt this castle. 7. People believe that dinosaurs once roamed the Earth. 8. She told me that you had been waiting for me. 9. They told us that the meeting had been cancelled. 10. We know that they are playing football outside. Đáp án: 1. The thief is believed to have stolen the money. 2. It is known that the Earth revolves around the Sun. 3. They are expected to arrive on time. 4. She is thought to be telling the truth. 5. It is understood that they have finished their work. 6. This castle is said to be haunted by ghosts. 7. Dinosaurs are believed to have once roamed the Earth. 8. I was told that you had been waiting for me. 9. We were told that the meeting had been cancelled. 10. They are known to be playing football outside. Bài tập câu bị động dạng đặc biệt với Make và Let/AllowTiếp theo, hãy cùng đến với dạng câu đặc biệt cùng Make và Let/Allow. Bài tập câu bị động đặc biệt dạng Let/AllowLý thuyếtCâu chủ động:
Chuyển sang câu bị động:
Ví dụ: His parents let him go to the party last night. (Bố mẹ anh ấy đã cho phép anh ấy đi dự tiệc tối qua.)
Bài tậpDưới đây là những bài tập vận dụng cơ bản: 1. Chuyển đổi các câu sau sang dạng bị động:
2. Viết lại các câu sau sang dạng bị động với Make và Let/Allow, sử dụng chủ ngữ giả “it”:
Đáp án: 1.
2.
Bài tập câu bị động dạng đặc biệt với 7 loại động từDạng câu tiếp theo mà chúng ta cần thực hành, đó là câu bị động dạng đặc biệt với 7 loại động từ. Lý thuyếtDưới đây là 7 loại động từ đặc biệt của câu bị động mà người học cần lưu ý: STTĐộng từ đặc biệt1Suggest2Recommend3Order4Request5Require6Demand7Insist Câu chủ động: S + suggest/recommend/demand… + that + S + (should) + V-inf + O. Chuyển sang câu bị động: It + be + suggested/recommended/demanded… + that + S + (should) + be + V3/ed + O. Ví dụ: The manager recommends that employees attend the training session. (Giám đốc khuyến nghị nhân viên tham dự buổi đào tạo.)
Bài tậpDưới đây là những bài tập vận dụng cơ bản: 1. Chuyển đổi các câu sau sang dạng bị động:
2. Viết lại các câu sau sang dạng bị động với chủ ngữ giả “it”:
Đáp án: 1.
2.
Bài tập câu bị động dạng đặc biệt với chủ ngữ giả ItDạng câu bị động cuối cùng mà chúng ta cần thực hành và tìm hiểu, đó là câu bị động dạng đặc biệt với chủ ngữ giả It. Lý thuyếtCâu chủ động: It + be + adj + for sb + to V + to do something Chuyển sang câu bị động: It + be + adj + for sth + to be V3/ed. Ví dụ: It is important for students to study hard before exams. (Việc học hành chăm chỉ trước kì thi là quan trọng đối với sinh viên.)
Bài tậpDưới đây là những bài tập vận dụng cơ bản: 1. Chuyển đổi các câu sau sang dạng bị động:
2. Viết lại các câu sau sang dạng bị động với “It” giả, sử dụng V3/ed:
Đáp án 1.
2.
XEM THÊM:
Bài viết trên đây đã cung cấp cho người học những bài tập câu bị động đặc biệt đơn giản nhất. Nếu còn bất kỳ thắc mắc gì, hãy liên hệ ngay với Ôn Luyện nhé. |