Shotgun trong Golf là gì

Với những golf thủ lần đầu tiên tham gia và tìm hiểu về bộ môn golf thì việc đầu tiên chắc chắn phải biết chính là các thuật ngữ trong golf. Bởi các thuật ngữ sử dụng mang tính quốc tế đều bằng tiếng anh và có nghĩa hơi khác biệt. Khi nắm được những điều này thì bạn mới hiểu được luật chơi của golf. Bài viết dưới đây Thế Giới Gậy Cũ sẽ giải đáp chi tiết tất cả, ý nghĩa và cách hiểu của các thuật ngữ một cách đầy đủ và chính xác nhất.

Golf là môn thể thao vốn nổi tiếng và nhiều thuật ngữ nhất trong tất cả các môn thi đấu khác trên toàn thế giới. Vì thế bài học đầu tiên mà tất cả những golf thủ mới bắt đầu cần học chính là hệ thống bảng thuật ngữ đúng chuẩn nhất. Hiểu được điều này là bạn đã nắm được đến 50% luật chơi của golf.

Ngoài ra việc biết các thuật ngữ của golf còn là cách để bạn hiểu hơn bộ môn này. Và khi hiểu rồi, thì bạn không chỉ biết chơi thôi mà còn có được kỹ năng của riêng mình để chơi, thi đấu.

Cần nắm chắc các thuật ngữ trong golf

Bởi mỗi người sẽ có một cách chơi, một cách quan sát khác nhau và lực đạo truyền xuống bóng cũng không giống nhau. Có thể với người này, lực này sẽ khiến họ có một cú swing đẹp mắt nhưng với nhiều người thì không. Chính vì thế hiểu được hệ thống bảng thuật ngữ golf là điều đặc biệt quan trọng mà ai cũng cần phải biết.

Hệ thống bảng thuật ngữ golf có đến hơn 70 từ khác nhau. Dưới đây Thế Giới Gậy Cũ xin giới thiệu đến bạn phần 1, những thuật ngữ thông dụng và cơ bản nhất mà bạn cần biết trước:

1. Advice: Đây là khái niệm dùng cho trường hợp golfer được hỗ trợ thông tin cần thiết từ bạn chơi hoặc caddy. Nếu người chơi nhận advice từ những người khác đều là vi phạm lỗi advice. Khi đó họ sẽ bị xử thua lỗ đó và bị phạt 2 gậy.

2. Blast: Còn được gọi là Exploding, có nghĩa là nổ bùng, nó biểu thị cho cú đánh trong cát gây ra hiện tượng nhiều hạt cát nhỏ văng theo bóng golf.

3. Dunk: Khi bóng golf của bạn bị đưa vào bẫy nước, bóng bị nhúng vào nước thì gọi là Dunk.

4. Etiquette: Đây là khái niệm chỉ các quy tắc ứng xử nằm ngoài luật golf tại chỗ. Cụ thể, nó là phép lịch sự tối thiểu của các cầu thủ với nhau khi trên đường bóng. Etiquette được đề ra để tăng cảm giác thoải mái khi chơi golf. Nó liên quan đến thái độ quan tâm đến bạn chơi, việc giữ tốc độ chơi, bảo quản đường golf, giữ im lặng khi người khác thực hiện cú đánh hay quy định đứng ngoài tầm nhìn của cầu thủ đang chuẩn bị đánh bóng.

5. Fat Shot: Đây là trường hợp người chơi sử dụng gậy đánh bóng trúng phần đất phía sau trước khi chạm vào bóng. Cú fat shot khiến cho bóng bay cao hoặc thấp và giảm khoảng cách so với lực tác động.

6. Flight: Đây là khái niệm dùng để chỉ một nhóm cầu thủ cùng thi đấu trong một giải. Theo đó, thành viên của Flight được lựa chọn theo khả năng chơi thực tế và trình độ kỹ thuật của họ.

7. Foursome: Tương tự như cách hiểu về Flight nhưng Foursome dùng chỉ cho trường hợp nhóm người chơi chỉ có 4 cầu thủ.

8. Fried Egg: Biểu thị cho hiện tượng bóng golf bị chìm một nửa vào trong cát. Nó thường xảy ra khi người chơi đánh bóng vào bẫy cát.

9. Gallery: Đây là khái niệm chỉ những người xem trận đấu golf, cũng chính là khán giả.

10. Get Down: Nó có nghĩa là cú dứt điểm, được dùng để diễn tả động tác gạt bóng vào lỗ golf để kết thúc hố par.

11. Gimmie: Ở các thuật ngữ trong golf thì đây là khái niệm này dùng để chỉ thái độ của người chơi đối với đối thủ khi họ thực hiện một cú đẩy bóng quá ngắn mà vẫn đạt điểm. Cú đánh này gần như không thể hỏng được và họ hầu như không phải cố gắng gì.

12. Gorilla: Thuật ngữ này dùng để chỉ người có cú phát bóng từ bệ phát, cho khoảng cách bóng rất xa. Nó giống như sức mạnh của chú khỉ Gorilla, trong golf người ta cũng hàm ý chỉ golfer này như “quái vật phát bóng”.

13. Grasscutter: Khi bóng bay quá thấp, gần như chỉ lướt trên mặt sân kể từ khi va chạm mạnh với gậy thì gọi là Grasscutter.

14. Gross Score: Thuật ngữ này dùng để chỉ tổng điểm trong một cuộc thi đấu gậy, nó có được trước khi điểm HDC được trừ.

15. Handicap: Thuật ngữ này thường được viết tắt là HDC, còn được hiểu là điểm chấp, điểm kép hay điểm chênh. Nó dùng để chỉ số gậy chênh lệch so với gậy tiêu chuẩn cần sử dụng để hoàn thành trận đấu trên sân. Chẳng hạn người chơi hoàn thành trận golf trên sân 18 hố par 72 cần 80 gậy thì điểm HDC là 8.

HDC là điểm số chỉ trình độ của golfer

16. Holing Out: Đây là thuật ngữ trong golf chỉ bước cuối cùng người chơi cần thực hiện để đẩy bóng golf vào lỗ.

17. Honor: Theo danh sách các thuật ngữ trong golf thì Honor được dùng để chỉ một cá nhân hay đội thắng ở hố par trước, họ được giành quyền phát bóng ở bệ phát. Nếu hố par trước cho kết quả hòa thì quyền này được tính theo hố trước nữa.

18. Hook: Đây là thuật ngữ chỉ tình huống bóng xoáy vòng từ phải qua trái. Nó được dùng ngược lại khi chỉ trường hợp của những ai thuận tay phải.

19. LPGA: Khi tìm hiểu về các thuật ngữ trong golf thì LPGA không còn xa lạ. Nó là tên viết tắt của Hiệp hội Golf chuyên nghiệp của nữ.

20. Medal Play: Từ ngữ này được dùng để chỉ hình thức đấu huy chương. Theo đó, người chơi có số cú đánh ít nhất trong vòng đấu sẽ dành phần thắng. Điểm này được tính bằng số gậy thực trừ đi số gậy tiêu chuẩn trên sân.

22. Mulligan: Đây là một trong các thuật ngữ trong golf chỉ cơ hội đánh lại một lần mà không bị phạt. Thông thường đó chính là cú phát bóng thứ nhất hoặc mười trên bệ phát. Mulligan chỉ dùng cho cuộc chơi không chính thức, nó không được quy định ở luật golf.

23. Net Score: Đây là số điểm thực, còn được gọi đơn giản là Net. Điểm Net Score bằng tổng điểm trừ đi điểm chênh.

24. Plumb Bob: Đây là một phương pháp ước lượng đường đẩy bỏng. Cụ thể, người chơi cầm gậy golf đẩy ra chừng một cánh tay rồi đưa về hướng thẳng đứng. Bằng cách nheo mắt, đấu thủ có thể thấy đường đẩy bóng và khoảng cách cần đánh để đưa bóng lên hố golf.

24. Scratch Player: Đây là khái niệm chỉ đấu thủ có điểm HDC bằng 0. Những người có được trình độ này cần phải khai báo trước khi lên sân.

25. Shotgun Start: Ở các thuật trong golf thì từ này dùng để diễn tả thời điểm mọi đấu thủ cùng đồng loạt xuất phát nhưng trên các hố golf khác nhau. Nguồn gốc ngôn ngữ được lấy theo việc sử dụng súng hay các thiết bị tạo âm thanh khác báo hiệu bắt đầu cuộc chơi.

26. Slice: Nó có nghĩa là bóng xoáy phải, dùng khi bóng ban đầu đi đúng mục tiêu nhưng về sau quỹ đạo lại uốn cong sang bên phải. Lý do là vì nó bị xoáy do cú swing hướng xuống dưới và góc chạm đổ vào trong.

27. Spike Mark: Từ này có nghĩa là dấu giày đinh, chỉ tình trạng một nhúm cỏ nhô lên khỏi bề mặt khi golfer kéo lê đinh giày qua khu lỗ cờ. Nó có thể làm bóng đi lệch khỏi đường đến hố golf. Bạn được đầm phẳng dấu giày đinh khi đã đẩy bóng vào lỗ.

28. Spoon: Đây là một cổ ngữ chỉ cây gậy gỗ có mặt dốc đứng, nó tương đương với gậy gỗ số 3 ngày nay.

29. Sudden Death: Được giải nghĩa là “cái chết bất ngờ”, ở các thuật ngữ trong golf, Sudden Death chính là tình trạng điểm hòa xảy ra ở cuối trận đấu. Người chơi phải tiếp tục cho đến khi đối phương ghi được phần thắng trước.

30. Swing: Với những ai đã tìm hiểu các thuật ngữ trong golf thì swing không còn xa lạ. Nó chính là từ ngữ biểu đạt một kỹ thuật trong golf bao gồm các động tác vung gậy trước, trong và sau thời điểm tiếp xúc với bóng. Swing golf bao gồm 3 giai đoạn chính: vung gậy từ vị trí xuất phát ra sau và lên cao gọi là backswing, đưa gậy xuống bằng lực ở vai và hông gọi là downswing, xử lý sau tiếp xúc bóng là finish.

Cú swing của golf thủ

31. Thin Shot: Thin Shot hay còn gọi là bladed shot, cú đập đầu, chỉ tình huống người chơi đánh trúng phần giữa của bóng trở lên trên. Cú đánh làm bóng bật nẩy hoặc lăn dài trên đất.

32. Dogleg: Khái niệm này dùng để chỉ lỗ golf uốn cong về bên phải hoặc trái.

33. Grain [of Grass]: Từ này chỉ hướng cỏ trên khu lỗ cờ khi được cắt sát.

34: Line of Play: Là đường bóng và khoảng cách mà bạn mong muốn khi thực hiện cú đánh. Line of Play mở rộng thẳng lên trên nhưng không được cao hơn lỗ golf.

35. Line of Putt: Dùng để chỉ đường đẩy bóng mà bạn muốn thực hiện để đưa nó và khu lỗ cờ. Đường này không được vượt quá lỗ golf. Đấu thủ không được chạm chân hoặc đứng dạng qua đường đẩy bóng.

36. Pin golf: Đây là gậy cờ [flagstick] có thể di chuyển được và thường đặt ở giữa lỗ golf. Nó giúp đấu thủ định vị dễ dàng mục tiêu. Trên Pin golf phải có mặt cắt tròn và treo cờ. Kích thước gậy cờ thường cao 7 feet, đường kính 0.75 inch.

37. Playing Through: Đây là một khái niệm trong luật chơi golf, nó có nghĩa là chơi qua mặt. Trong luật golf cho phép người chơi được đi qua mặt golf thủ khác chơi chậm hơn mình hoặc đã dừng cuộc chơi. Đây cũng là một trong những điều liên quan đến phép lịch sự trên sân golf.

38. Punch Shot: Từ này chỉ cú gõ bóng ngắn ra khỏi chướng ngại vật trên sân. Người chơi thường phải chọn cách đánh swing xuống để bóng nảy lên và không đi xa. Punch Shot cũng có thể được dùng khi có gió to quanh lỗ cờ.

39. Reading the Green: Đây là động tác đoán khu lỗ cờ. Nó quyết định đến tốc độ đẩy bóng để đưa vào đúng lỗ. Người chơi khi reading the Green cần tính đến hướng cỏ mọc, hướng gió, bẫy nước hay đường vòng…

40. Rough: Từ này chỉ khu cỏ cao ở xung quanh đường bóng lăn và khu lỗ cờ. Nó còn được gọi là semi rough.

41. Through the Green: Thuật ngữ này chỉ đường trung hồi, tức là những nơi được chơi trên fairway. Nó không bao gồm khu phát bóng, lỗ cờ và các chướng ngại.

42. Water Hole: Trên các sân golf chúng ta thường bắt gặp hồ nước, dòng suối hay một vũng nước, nó được gọi chung là lỗ nước [Water Hole]. Người chơi cần tránh để bóng rơi vào khu vực này bằng cách đánh qua nó.

43: Links: Links là tên một loại sân golf nằm ở ven biển. Đặc điểm của nó là có bãi cát hỗn loạn gây nhiều thách thức cho người chơi.

44. Nineteenth Hole: Tiếp theo sau lỗ thứ 18, khi một vòng chơi kết thúc thì gọi là Nineteenth Hole [lỗ thứ 19]. Đây không phải là điểm đánh golf mà là thành ngữ tiếng lóng chỉ hội quán. Người chơi được nghỉ ngơi, ăn uống tại đây khi kết thúc vòng đấu.

45. Ace: Ace là từ để chỉ những cú đánh trực tiếp đầu tiên từ vị trí tee box và vào thẳng lỗ chỉ với 1 gậy duy nhất. Ace còn được gọi là Hole In One.

46. Address/ Addressing the ball: Khi các golf thủ đã chuẩn bị tư thế để đánh bóng và gậy chạm vào bóng thì được gọi là Addressing the ball gọi là chạm vào bóng. Điều này đặc biệt không được phép khi bóng đang ở bẫy cát hoặc chướng ngại vật.

47. Air Shot: Chỉ với một cú đánh khi đã Address [chạm vào bóng] và thực hiện cú swing nhưng lại không đập trúng bóng, khi đó, Air Shot vẫn sẽ tính là một gậy.

48. Albatross: Albatross là người chơi đã hoàn thành một lỗ golf và điểm dưới par 3. Đây là điểm rất hiếm, ít người có thể đạt được, ngay cả những golf thủ chuyên nghiệp cũng hiếm khi đạt được kết quả này.

49. Approach Shot: Đây là cú đánh tiếp cận về thẳng vị trí Green hoặc lỗ golf trên sân bóng.

Năm được các thuật ngữ này là bạn đã hiểu được 50% luật chơi

50. Angle Of Attack: Đây là góc tấn công hay hướng mà góc gậy tiếp vào mặt bóng.

51. Back Door: Khi một trái bóng chạy vòng quanh lỗ và vào thẳng lỗ golf sẽ được gọi là Back Door hay vào lỗ từ cửa sau. Không nhiều trường hợp sẽ có cách vào này thường là người chơi, đánh bóng lên dốc sẽ có kết quả như vậy.

52. Backswing: Đây là động tác chuyển gậy ra sau và bắt đầu cú phát bóng từ vị trí bóng cho đến vị trí cuối cùng và lúc này gậy dừng lại để chuyển sang lên phía trước để đánh bóng.

53. BackSpin: Đây là kỹ thuật để chỉ những cú đánh xoay hậu, khi đó bóng sẽ xoáy ngược chiều chạy của kim đồng hồ. Mục đích là giúp bóng bay vượt qua hố nhưng khi đáp xuống lập tức lăn ngược quay trở lại vào hố về sau.

54. Ball Golf: Ball golf chính là trái bóng để chơi trên sân golf. Đó là quả bóng có hình cầu nhỏ, màu trắng, tương đối nhẹ, chỉ không tới 50gr. Trên bề mặt của quả bóng có rất nhiều vết lõm, mục đích là để giảm lực cản của gió khi phát bóng để bóng có thể đi xa và cao hơn.

55. Ball Mark [Dấu bóng]: Đó chính là những vết lõm do bóng khi được đánh ra và rơi xuống đất trên vùng Fairway hoặc vị trí Green tạo ra.

56. Ball Marker: Đây là một vật nhỏ giống như đồng xu để xác định vị trí bóng trên mặt cỏ. Khi ta nhấc bóng lên thì Ball Marker sẽ được đặt xuống mặt sân đúng vị trí của quả bóng.

57. Banana Ball: Đó chính là cú xoay bóng tạo thành một hình vòng cung gần giống quả chuối. Ngoài gọi là Banana Ball thì còn được gọi là Slice.

58. Best Ball: Là thể thi đấu gồm 2 người trở lên. Điểm của toàn đội sẽ là điểm thấp nhất của các thành viên trong đội. Có hai hình thức chơi là Match Play và Stroke Play. Bạn có thể xem thêm tại đây [Tìm hiểu về golf: Tìm hiểu về golf: 6 hình thức thi đấu phổ biến]

59. Best Shot: Đây là thuật ngữ để chỉ một cú đánh tốt nhất, gần giống như Best Ball hoặc Best Shot. Hình thức thi đấu từ 2 người trở lên. Khi đó, người đầu tiên sẽ đánh quả bóng đầu tiên, những người tiếp theo cứ lần lượt nối tiếp nhau cho đến khi bóng vào hố golf.

60. Birdie: Trong các thuật ngữ trong golf Birdie được hiểu là là khi bạn đưa một quả bóng vào hố golf ít hơn một gậy với par tiêu chuẩn. Đây là một từ tiếng “lóng” của Mỹ để chỉ mọi thứ rất tuyệt vời. [Tìm hiểu thêm về Birdie tại Ý nghĩa các thuật ngữ trong golf par, birdie, bogey khi tính điểm]

61. Blind Hole [Lỗ mù]: Đây là một hố golf mà người chơi không nhìn thấy được ở vị trí Green khi tiến hành cú đánh.

Những cú đánh swing vô cùng mạnh mẽ, tuyệt hảo

62. Bogey: Đây là cách gọi khác so với Birdie, khi mà người chơi, đưa bóng vào lỗ vượt qua một gậy so với par tiêu chuẩn.

63. Bounce: Đây là thuật ngữ để chỉ đầu gậy đánh vào nền đất.

64. Bunker: Đây là thuật ngữ để chỉ bẫy cát. Là hố được đào sâu trên mặt đất và bao phủ bởi một lớp cát trắng. Bunker trên sân golf sẽ không giống nhau acr về hình dạng, kích thước và chiều sâu. Bunker xuất hiện nhiều nhất ở Green, Fairway, hoặc gần Fairway.

65. Chip Shot: Đó là cú hớt bóng. Là một cú đánh thấp và ngắn ở vị trí gần hố golf, có gắn cờ. Tùy vào từng khoảng của bóng như thế nào mà người chơi sẽ tiến hành đánh trên đầu bóng, xoáy hậu hoặc gạt bóng bình thường.

66. Chunk: Golf thủ thực hiện một cú swing làm cho đầu gậy chạm vào đất và bung một lớp cỏ bay trên không trung tạo thành Divot.

67. Club House: Đây là khu vực nhà nghỉ của golf thủ, tại đây có đầy đủ mọi yếu tố, gồm phòng thay đồ, nhà hàng, quán ăn, khu mua sắm, ban quản lý sân golf, thông tin trận đấu, bảng đấu, điểm,…. Club House được xây dựng thường ở hố đầu tiên hoặc hố cuối cùng của sân golf.

68. Divot: Đây là mảng cỏ được bung ra khi golf thủ thực hiện cú swing.

Divot mảng cỏ tung bay lên

69. Double Bogey: Là thuật ngữ để chỉ golf thủ đưa bóng vào sân chỉ bằng 2 gậy so với gậy tiêu chuẩn.

70. Down Swing: Một trong các thuật ngữ trong golf để chỉ cú xoay người kéo gậy đến vị trí của trái bóng từ vị trí đầu tiên đến khi đầu gậy tiếp xúc với trái bóng.

71. Draw: Đây là một đường đánh có chủ ý từ trái qua phải. Đường bay của bóng chính là xú xoay người ngược theo chiều kim đồng hồ để gậy chạm vào bóng và bay đi.

72. Eagle: Đây là thuật ngữ để chỉ những golf thủ đã đưa bóng vào lỗ golf dưới 2 gậy par tiêu chuẩn. Hầu hết những golf thủ chơi bóng đều mong muốn có thể thực hiện được một Eagle một lần.

73. Explosion Bunker Shot: Nó có nghĩa là những cú đánh trong hố cát và đưa gậy đánh vào bóng thì văng lên một lượng cát nhất định. Thuật ngữ này còn được gọi là Blast để dễ đọc hơn.

Trên đây là hệ thống các thuật ngữ trong golf phần 1 mà Thế Giới Gậy Cũ giới thiệu đến bạn đọc. Hy vọng qua đây giúp bạn có thể kiến thức và hiểu hơn về bộ môn quý tộc này.

Xem thêm

Kỹ thuật putting golf cơ bản và cách cầm gậy putter

Video liên quan

Chủ Đề