Sơ đồ tư duy Công nghệ 10 học kì 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAITrường THPT Xuân ThọMã số:....................BÁO CÁONGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNGHƯỚNG DẪN HỌC SINH XÂY DỰNG SƠ ĐỒTƯ DUY ĐỂ NÂNG CAO KẾT QUẢ HỌC TẬPCHƯƠNG II MÔN CÔNG NGHỆ 10 TẠITRƯỜNG THPT XUÂN THỌNĂM HỌC 2015-2016Người thực hiện: TRẦN THỊ BÍCH NHUNGLĩnh vực nghiên cứu:Quản lý giáo dục: …………………………. Phương pháp dạy học bộ môn: Công nghệ Phương pháp giáo dục:……………………. Lĩnh vực khác:.............................................. Có đính kèm: Mô hình Đĩa CD (DVD) Phim ảnh(các phim, ảnh, sản phẩm phần mềm)Năm học: 2015 – 2016 Hiện vật khácSƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌCI. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN:1. Họ và tên: TRẦN THỊ BÍCH NHUNG2. Ngày tháng năm sinh: 11 - 09 - 19863. Nam, nữ: Nữ4. Địa chỉ: Tổ 3 - Thọ Tân - Xuân Thọ - Xuân Lộc - Đồng Nai5. Điện thoại: 09080602496. Email: . Chức vụ: Giáo viên - Thư ký hội đồng giáo dục.8. Nhiệm vụ được giao: giảng dạy môn Công nghệ lớp 10, Nghề phổ thông lớp 11.9. Đơn vị công tác: Trường THPT Xuân ThọII.TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO:- Học vị (hoặc trình độ chuyên môn, nghiệp vụ) cao nhất: Cử nhân- Năm nhận bằng: 2009- Chuyên ngành đào tạo: Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp.III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC:- Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Giảng dạy môn Công nghệ- Số năm có kinh nghiệm: 07- Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây:+ Khảo sát nhu cầu xây dựng phòng tư vấn tâm lý của học sinh trongtrường THPT.+ Thiết kế và thử nghiệm một số bài giảng sử dụng phương pháp dạy họcdự án vào môn Công nghệ 10.+ Một số biện pháp tăng cường công tác giáo dục kỹ năng sống cho họcsinh trường THPT Xuân Thọ.+ Xây dựng một số video clip hỗ trợ giảng dạy phần thực hành môn CôngNghệ lớp 10.MỤC LỤCMỤC LỤC...................................................................................................I. TÓM TẮT ĐỀ TÀI ................................................................................II. GIỚI THIỆU .........................................................................................1. Hiện trạng .....................................................................................2. Giải pháp thay thế .........................................................................3. Vấn đề nghiên cứu .....................................................................4. Giả thuyết nghiên cứu ...................................................................III. PHƯƠNG PHÁP ................................................................................1. Khách thể nghiên cứu ....................................................................2. Thiết kế ........................................................................................3. Quy trình nghiên cứu ....................................................................4. Đo lường ......................................................................................IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ ......................1. Phân tích dữ liệu ............................................................................2. Bàn luận kết quả ............................................................................V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................VII. PHỤ LỤC.............................................................................................12223444445666788Tên đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng:HƯỚNG DẪN HỌC SINH XÂY DỰNG SƠ ĐỒ TƯ DUY ĐỂ NÂNG CAOKẾT QUẢ HỌC TẬP CHƯƠNG II MÔN CÔNG NGHỆ 10 TẠITRƯỜNG THPT XUÂN THỌ, NĂM HỌC 2015-2016.Họ và tên: Trần Thị Bích NhungĐơn vị: Trường THPT Xuân ThọI. TÓM TẮT ĐỀ TÀIĐể thực hiện mục tiêu và nội dung dạy học, vấn đề đổi mới phương phápdạy học là lấy “người học làm trung tâm”. Người học là chủ thể hoạt động chiếmlĩnh tri thức, kĩ năng và thái độ chứ không phải là “cái bình chứa kiến thức” mộtcách thụ động. Trong thực tế hiện nay, phần lớn học sinh khi đọc sách hoặc nghegiáo viên giảng bài trên lớp nhưng không biết cách tự ghi chép để lưu thông tin,lưu kiến thức trọng tâm vào trí nhớ của mình. Các em học tập một cách thụ động,chỉ đơn thuần là nhớ kiến thức một cách máy móc mà chưa rèn luyện kĩ năng tưduy. Việc học như vậy chiếm nhiều thời gian của các em và cách học đó chưa đemlại hiệu quả cao.Khi đó, đối với giáo viên việc bắt buộc phải đổi mới phương pháp dạy họctheo hướng tích cực, học sinh phải chủ động trong tiếp thu kiến thức. Để đạt đượcmục tiêu trên đòi hỏi giáo viên phải vận dụng nhiều phương pháp để định hướngcác hoạt động học tập của học sinh giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực.Giải pháp của tôi là là hướng dẫn cho học sinh xây dựng sơ đồ tư duy vàodạy học một số bài thuộc chương II môn Công nghệ 10 thay vì chỉ sử sụng phươngpháp vấn đáp, đối thoại giữa giáo viên và học sinh để giúp học sinh chủ động tíchcực, sáng tạo và rèn luyện tư duy trong học tập tốt hơn.Nghiên cứu được tiến hành trên hai nhóm tương đương: hai lớp 10 trườngTHPT Xuân Thọ. Lớp 10A7 là lớp thực nghiệm và lớp 10A6 là lớp đối chứng. Lớpthực nghiệm được thực hiện giải pháp thay thế khi dạy môn Công nghệ 10. Kết quảcho thấy tác động đã có ảnh hưởng rõ rệt đến kết quả học tập của học sinh: lớpthực nghiệm đã đạt kết quả học tập cao hơn so với lớp đối chứng. Điểm bài kiểmtra sau tác động của lớp thực nghiệm có giá trị trung bình 7,78; điểm bài kiểm trasau tác động của lớp đối chứng là 6,83. Kết quả kiểm chứng T-test cho thấyp=0,00013< 0,05 có nghĩa là có sự khác biệt lớn giữa điểm trung bình của lớp thựcnghiệm và lớp đối chứng. Điều đó chứng minh rằng hướng dẫn học sinh xây dựngsơ đồ tư duy trong quá trình dạy học làm nâng cao kết quả học tập chương II mônCông nghệ 10 cho học sinh.II. GIỚI THIỆU1. Hiện trạng:Ngày nay dưới áp lực học tập, hàng ngày học sinh phải tiếp thu một lượngkiến thức rất lớn, bên cạnh đó các em còn phải học tăng tiết, phụ đạo, học thêm.Như vậy, vấn đề đặt ra là với cường độ học tập và lượng kiến thức tiếp thu hằngngày rất nhiều, liệu học sinh có ghi nhớ hết các kiến thức ấy không? Làm thế nàođể liên kết các kiến thức của bài học trước với bài học sau? làm sao để ôn tậpnhanh và hiệu quả? Đồng thời, học sinh cho rằng môn Công nghệ là môn phụ,không cần thiết, vì môn Công nghệ không có thi Tốt nghiệp và giáo viên tổ chứctiết học không hấp dẫn, kiến thức khô khan, khó nhớ. Do đó, giáo viên cần phảitìm hiểu và lựa chọn phương pháp, công cụ dạy học giúp tích cực hóa hoạt độnghọc tập của học sinh.Để thay đổi hiện trạng trên, đề tài nghiên cứu này đã sử dụng phương pháp,công cụ dạy học là sơ đồ tư duy để hướng dẫn cho học sinh liên kết các kiến thứcđể học tốt hơn thay cho phương pháp vấn đáp và đọc chép.2. Giải pháp thay thếQua tìm hiểu trên tạp chí giáo dục, mạng Internet thì sơ đồ tư duy được sửdụng ở cấp Trung học sơ sở rất phổ biến, riêng cấp Trung học phổ thông chỉ thựchiện ở một số môn học như Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý. Đặc biệt, môn Công nghệviệc nghiên cứu, ứng dụng sơ đồ tư duy vào giảng dạy còn rất hạn chế.Giải pháp thay thế là giáo viên hướng dẫn cho học sinh xây dựng sơ đồ tưduy vào dạy học một số bài thuộc chương II môn Công nghệ 10.Hình 1: (Sơ đồ minh họa các bài chương II môn Công nghệ 10)Sơ đồ tư duy tư duy là một phương pháp lưu trữ, sắp xếp thông tin và xácđịnh thông tin theo thứ tự ưu tiên bằng cách sử dụng từ khóa và hình ảnh chủ đạo.Sơ đồ tư duy là hình thức ghi chép sử dụng màu sắc, hình ảnh để mở rộng và đàosâu các ý tưởng, là một công cụ tổ chức tư duy nền tảng, có thể miêu tả đó là mộtkĩ thuật hình họa với sự kết hợp giữa từ ngữ, hình ảnh, đường nét, màu sắc phù hợpvới cấu trúc, hoạt động và chức năng của bộ não, giúp con người khai thác tiềmnăng vô tận của bộ não.Những hình vẽ, kí hiệu, màu sắc đóng vai trò quan trọng trong tưởng tượngvì chúng là những vật liệu “ghi nhận thông tin”, nếu không có chúng thì không thểtạo ra sự liên kết giữa các ý tưởng. Như vậy, trong sơ đồ tư duy, học sinh tự dophát triển các ý tưởng, xây dựng mô hình và thiết kế mô hình để giải quyết nhữngvấn đề thực tiễn. Đồng thời học sinh sẽ học được phương pháp học, tăng tính độclập, chủ động, sáng tạo và phát triển tư duy.3. Vấn đề nghiên cứuViệc hướng dẫn học sinh xây dựng sơ đồ tư duy vào dạy học có làm nângcao kết quả học tập chương II môn Công nghệ 10 không?4. Giả thuyết của vấn đề nghiên cứuCó, việc hướng dẫn học sinh xây dựng sơ đồ tư duy trong dạy học sẽ nângcao kết quả học tập chương II môn Công nghệ 10.III. Phương pháp1. Khách thể nghiên cứu- Đối tượng nghiên cứu là học sinh lớp 10A7(37 học sinh) và lớp 10A6(35 họcsinh) trường THPT Xuân Thọ.- Học sinh: hai lớp được chọn tham gia nghiên cứu có nhiều điểm tương đồngnhau về tỉ lệ học sinh, giới tính như sau:Bảng 1: Giới tính học sinh lớp 10 trường THPT Xuân ThọSố HS các nhómTổng sốNamNữLớp 10A7 (Thực nghiệm)371522Lớp 10A6 (Đối chứng)351322Về ý thức học tập, tất cả các em ở hai lớp này đều tích cực, chủ động. Về tỷ lệ đầuvào lớp 10, hai lớp tương đương nhau về điểm số của các môn thi.2. Thiết kếChọn hai lớp: lớp 10A7 là nhóm thực nghiệm và nhóm học sinh lớp 10A6 lànhóm đối chứng. Tôi dùng bài kiểm tra 45 phút để kiểm tra khả năng nhận biết,thông hiểu, vận dụng của học sinh trước tác động. Kết quả kiểm tra cho thấy điểmtrung bình của hai nhóm có sự khác nhau, do đó tôi dùng phép kiểm chứng T-Testđể kiểm chứng sự chênh lệch giữa điểm số trung bình của 2 nhóm trước khi tácđộng.Bảng 2: Kiểm chứng để xác định các nhóm tương đươngGiá trị trung bìnhPĐối chứngThực nghiệm57,8659,460,51p = 0,51 > 0,05, từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của hai nhóm thựcnghiệm và nhóm đối chứng là không có ý nghĩa, hai nhóm được coi là tươngđương.Sử dụng thiết kế 2: Kiểm tra trước và sau tác động đối với các nhóm tươngđương (được mô tả ở bảng 3):Bảng 3: Thiết kế nghiên cứuNhómKiểm tratrước tácđộngTác độngKiểm tra sautác độngThực nghiệm(10A7)O1Hướng dẫn học sinh xây dựng sơđồ tư duy trong dạy họcO3Đối chứng(10A6)O2Không hướng dẫn học sinh xâydựng sơ đồ tư duy trong dạy họcO4Ở thiết kế này tôi sử dụng phép kiểm chứng T-test độc lập.3. Quy trình nghiên cứua. Chuẩn bị bài của giáo viên- Lớp đối chứng: giáo viên dạy học theo quy trình chuẩn bị bài dạy bình thường.- Lớp thực nghiệm: giáo viên hướng dẫn học sinh xây dựng sơ đồ tư duy trongdạy học (quy trình hướng dẫn được mô tả ở phần phụ lục 3).- Sưu tầm một số mô hình sơ đồ tư duy trên các Websitebaigiangdientubachkim.com, giaovien.net….b. Tiến hành dạy thực nghiệm:Thời gian tiến hành thực nghiệm tuân theo kế hoạch dạy học và thời khóa biểucủa nhà trường để đảm bảo tính khách quan.Thứ ngàyLớpTiết theoPPCTTên bài dạySáu10A713Sản xuất thức ăn nuôi thủy sản10A715Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuấtthức ăn chăn nuôi10A717Điều kiện phát sinh phát triển bệnh ở vậtnuôi13/11/2015Sáu27/11/2015Sáu11/12/20154. Đo lườngBài kiểm tra trước tác động là bài kiểm tra 45 phút môn Công nghệ 10, kiểm tratheo đề chung của Tổ cho toàn khối 10.Bài kiểm tra sau tác động là bài kiểm tra thi học kì I sau khi học kết thúc họcchương 2, thiết kế đề kiểm tra theo đề chung của Tổ cho toàn khối 10 (tuần 18).Bài kiểm tra trước và sau tác động đều có 30 câu hỏi trắc nghiệm và 1 câu tựluận.Tiến hành kiểm tra và chấm bài (nội dung đề kiểm tra, đáp án và thang điểm ởphần phụ lục 1).IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ1. Phân tích dữ liệuBảng 4: So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác độngNhóm đối chứngNhóm thực nghiệmĐiểm trung bình6,837,78Độ lệch chuẩn1,0771,024Giá trị p của T- testChênh lệch giá trị trungbình chuẩn (SMD)0,000130,89Như trên đã chứng minh rằng kết quả 2 nhóm trước tác động là tương đương.Sau tác động kiểm chứng chênh lệch điểm trung bình bằng T-Test cho kết quả |