Loigiaihay.com
Bài tiếp theo
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý
Lập bảng so sánh ba miền tự nhiên Việt Nam theo mẫu?
Các câu hỏi tương tự
Em hãy lập bảng so sánh ba miền tự nhiên Việt Nam theo mẫu sau:
- So sánh số liệu khí hậu ba trạm Hà Nội, Huế, Tp. Hồ Chí Minh [bảng 31.1] đại diện cho ba miền Bắc Trung, Nam, em hãy cho biết:
- Nhiệt độ tháng thấp nhất của ba trạm.
- Lượng mưa trung bình tháng ít nhất của ba trạm.
- Nêu nhận xét chung về khí hậu nước ta trong mùa đông.
- Dựa vào bản đồ hành chính Việt Nam trong sách giáo khoa hoặc trong Atlat Địa lí Việt Nam, hãy:
- Xác định ví trí mà tỉnh thành phố mà em đang sống.
- Xác định vị trí tọa độ các điểm cực Bắc, cực Nam, cực Đông, cực Tây của lãnh thổ phần đất liền nước ta.
- Lập bảng thống kê theo mẫu sau. Cho biết có bao nhiêu tỉnh ven biển?
Bài 3 trang 151 Địa Lí 8: Lập bảng so sánh ba miền tự nhiên Việt Nam theo mẫu?
Trả lời
Yếu tố | Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ | Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ | Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ |
Địa chất – Địa hình | Miền nền cổ, chủ yếu là núi thấp, hướng vòng cung là chủ yếu | Miền có địa hình cao nhất Việt Nam. Hướng tây bắc – đông nam là chủ yếu. | Miền nền cổ, núi và cao nguyên hình khối, thấp dần từ bắc xuống nam. |
Khí hậu – Thủy văn | - Lạnh nhất cả nước, mùa đông kéo dài. - Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Kì Cùng…, mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10 |
- Mùa đông lạnh do núi cao. - Sông Đà, sông Mã, sông Cả… mùa lũ [Bắc Trung Bộ] từ tháng 9 đến tháng 12 |
- Nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc. - Sông Mê Công, sông Đồng Nai, sông Vàm Cỏ, lũ từ tháng 7 đến tháng 11, kênh rạch chằng chịt. |
Đất – Sinh vật |
- Đất feralit đỏ vàng, đất đá vôi. - Rừng nhiệt đới và á nhiệt đới. | - Có nhiều vành đai thổ nhưỡng. - Sinh vật từ rừng nhiệt đới tới rừng ôn đới núi cao. |
- Nhiều loại đất: chủ yếu là đất badan và đất phù sa. - Sinh vật nhiệt đới phương Nam. Rừng ngập mặn phát triển. |
Bảo vệ môi trường | Chống rét, hạn bão, xói mòn đất, trồng cây, gây rừng. | Chống rét, lũ, hạn hán, xói mòn đất, gió tây khô nóng, cháy rừng. |
- Chống bão, lũ, hạn hán, cháy rừng. - "Sống chung với lũ" |
C. Hoạt động luyện tập
Dựa vào kiến thức đã học, hãy so sánh các yếu tố của ba miền địa lí tự nhiên Việt Nam theo bảng sau:
yếu tố/ miền | Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ | Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ | Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ |
yếu tố/ miền | Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ | Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ | Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ |
Địa hình | Địa hình đa dạng: núi cao, đồi núi thấp, đồng bằng. Đây là vùng đồi núi thấp, nổi bật là những dãy núi hình cánh cung |
|
|
Khí hậu - Thuỷ văn | Khí hậu: Tính chất nhiệt đới giảm sút, mùa đông lạnh nhất cả nước
Sông có thung lũng rộng, độ dốc nhỏ, hàm lượng phù sa lớn, có hai mùa lũ và cạn rõ rệt | Khí hậu:
| Khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình nóng quanh năm.
|
Đất - sinh vật | Đất : Feralit ở đồi núi và phù sa màu mỡ ở đồng bằng Sinh bật ưa lạnh cận nhiệt đới phát triển. | Có đủ hệ thống đai cao: nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa trên núi có đất mùn thô; đai ôn đới. |
|
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ – Bài 3 – Trang 151 – SGK Địa lí 8. Lập bảng so sánh ba miền tự nhiên Việt Nam theo mẫu [SGK trang 151]: Trả lời
Lập bảng so sánh ba miền tự nhiên Việt Nam theo mẫu [SGK trang 151]: – Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Kì Cùng…, mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10. – Sông Đà, sông Mã, sông Cả… mùa lũ [Bắc Trung Bộ] từ tháng 9 đến tháng 12. Quảng cáo - Advertisements – Sông Mê Công, sông Đồng Nai, sông Vàm Cỏ, lũ từ tháng 7 đến tháng 11, kênh rạch nhiều. – Rừng nhiệt đới và á nhiệt đới với nhiều loại ưa lạnh á nhiệt. – Nhiều loại ưa khô và lạnh núi cao. – Chung sống với lũ.
Trả lời
ếu tố
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Địa chất – Địa hình
Miền nền cổ, núi thấp, hướng vòng cung là chủ yếu.
Miền địa hình mảng, núi cao, hướng tây bắc – đông nam là chủ yếu.
Miền nền cổ, núi và cao nguyên hình khối, khối nhiều hướng khác nhau.
Khí hậu – thủy văn
– Lạnh nhất cả nước, mùa đông kéo dài.
– Mùa đông lạnh do núi cao và gió mùa đông bắc.
– Nóng quanh năm, lạnh so với núi cao.
Đất – Sinh vật
– Đất feralit đỏ vàng, đất đá vôi.
– Có nhiều vành đai thổ nhưỡng, sinh vật từ nhiệt đới tới ôn đới núi cao.
Nhiều đất đỏ và đất phù sa. Sinh vật nhiệt đới phương Nam. Rừng ngập mặn phát triển.
Bảo vệ môi trường
Chống rét, hạn bão, xói mòn đất, trồng cây, gây rừng.
Chống rét, lũ, hạn hán, xói mòn đất, gió tây khô nóng, cháy rừng.
– Chống bão, lũ, hạn hán, cháy rừng.
- Bài học:
- Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
- Chuyên mục:
- Lớp 8
- Địa lí lớp 8
Quảng cáo - Advertisements