Sự khác nhau giữa quá khứ tiếp diễn và quá khứ hoàn thành tiếp diễn
1. Thì quá khứ hoàn thành1.1. Khái niệmThì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn. 1.2. Cấu trúc của thì quá khứ hoàn thànha. Câu khẳng địnhCấu trúc: S + had + VpII Trong đó: S (subject): chủ ngữ Had: Trợ động từ VpII: động từ phân từ II (Quá khứ phân từ) Example: He had gone out when I came into the house. They had finished their work right before the deadline last week. b. Câu phủ địnhCấu trúc: S + hadn’t + VpII => Câu phủ định trong thì quá khứ hoàn thành ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau trợ động từ “had”. Lưu ý: hadn’t = had not Example: She hadn’t come home when I got into the house. (Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi vào nhà.) They hadn’t finished their lunch when I saw them. (Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông thấy họ.) c. Câu hỏiCấu trúc: Had + S + VpII? Trả lời: Yes, S + had. No, S + hadn’t. => Câu hỏi trong thì quá khứ hoàn thành ta chỉ cần đảo “had” lên trước chủ ngữ. Example: Had the film ended when you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?) Xem thêm các bài viết liên quan:
1.3. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thànhQuá khứ hoàn thành có nhiều cách sử dụng khác nhau. Sau đây là những cách sử dụng của thì quá khứ hoàn thành:
Example: I met him after he had divorced. (Tôi gặp anh ấy sau khi anh ấy ly dị). John said he had been chosen as a beauty queen two years before. (John nói rằng hai năm trước, anh ta từng được chọn làm hoa hậu.)
Example: They had had lunch when she arrived. (Họ đã có bữa trưa khi cô ấy đến.)
Example: When she arrived Hardy had gone away. (Khi cô ấy đến thì Hardy đã đi rồi.) Yesterday, he went out after he had finished his homework. (Hôm qua, anh ấy đi chơi sau khi anh ấy đã làm xong bài tập.)
Example: Tom had prepared for the exams and was ready to do well. (Tom đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt.) Dunny had lost twenty pounds and could begin anew. (Dunny đã giảm 20 pounds và có một ngoại hình mới.)
Example: If she had known that, she would have acted differently. (Nếu cô ấy biết điều đó, cô ấy có thể đã có những hành động khác.) She would have come to the party if she had been invited. (Cô ấy có thể đến bữa tiệc nếu như cô ấy được mời.)
Example: She had lived abroad for ten years when she received the transfer. (Cô ấy đã sống ở nước ngoài 10 năm kể từ khi cô ấy nhận được sự chuyển tiếp.) Ngan had studied in England before he did his master’s at Harvard. (Ngân đã học ở Anh quốc trước khi anh ấy đạt được bằng Đại học ở Harvard.) 1.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thànhTa nhận biết thì quá khứ hoàn thành qua các từ sau:
Example: When he arrived at the airport, his flight had taken off. (Khi anh ấy tới sân bay, chuyến bay của anh ấy đã cất cánh.)
Example: She had done her homework before her father asked her to do so. (Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi bố cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.)
Example: He went home after he had eaten a big roasted chicken. (Anh ấy về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)
Example: He had cleaned the house by the time his mother came back. (Anh ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.) 1. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gì? Khái niệmThì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ. 2. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnTOPICA Native sẽ giới thiệu bạn đọc 3 cấu trúc quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Mỗi công thức quá khứ hoàn thành tiếp diễn sẽ có ví dụ về quá khứ hoàn thành tiếp diễn cụ thể để bạn nắm rõ. 2.1. Thể khẳng định
Trong đó:
Ví dụ:
2.2. Thể phủ định
Lưu ý: had not = hadn’t Ví dụ:
Nắm vững cấu trúc Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn với TOPICA Native 2.3. Thể nghi vấn2.3.1. Câu hỏi Yes/No question
Trả lời:
Ví dụ:
Yes, he had/No, he hadn’t.
Yes, I had/No, I hadn’t. 2.3.2. Wh- question thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Trả lời: S + had + been + V-ing… Ví dụ:
|