Sưu tầm tiếng Nhật là gì

Trung tâm đào tạo Tiếng Nhật, học tiếng Nhật với giáo viên Nhật

Từ vựng luôn là điều khó khăn nhất gặp phải khi học ngoại ngữ. Tiếng Nhật cũng vậy, khi học tiếng Nhật các bạn sẽ phải đối mặt với kho từ vựng vô cùng lớn, chưa kể đến hệ thống chữ viết của nhật rất phức tạp. Vậy làm sao để học từ vựng tiếng Nhật hiệu quả, phương pháp nào để thuộc từ vựng tiếng Nhật một cách nhanh nhất. Chúng tôi xin chia sẻ với các bạn một vài phương pháp học từ vựng tiếng Nhật, hi vọng các bạn có thể tìm cho mình phương pháp học để nâng cao trình độ tiếng Nhật nhé.

 

Học tiếng Nhật nếu cứ chăm chỉ cần cù, một cách mù quáng liệu có mang lại hiệu quả cao.


Từ vựng bước đầu tiên để học ngữ pháp tiếng Nhật. Từ vựng rất quan trong khi học ngoại ngữ bạn có thể nói sai ngữ pháp nhưng nói sai từ vựng thì người nghe không thể hiểu được ý nghĩa câu bạn nói. Tiếng Nhật cũng vậy, muốn giao tiếp tôt bạn phải trang bị cho mình vốn từ vựng cần và đủ để có thể áp dụng trong đời sống và công việc. Hàng ngày bạn có thể dành ra 20- 30 phút để rèn luyện từ vựng, với những phương pháp mà chúng tôi chia sẻ hi vọng các bạn áp dụng, để nâng cao vốn từ vựng cần thiết trong giao tiếp hàng ngày và công việc nhé.

 

Làm thế nào để nhớ từ vựng? Làm thế nào để khắc phục tình trạng vừa học xong đã quên?
Chắc bạn nào mới học tiếng Nhật đều rất bối rồi với những câu hỏi đó.

Bí quyết học từ vựng tiếng Nhật hiệu quả. Hiểu được tầm quan trong của từ vựng trong giao tiếp tiếng Nhật,chúng tôi luôn thấu hiểu các khó khăn khi các bạn gặp phải.Với các phương pháp chúng tôi đưa ra,hi vọng bạn sẽ chịnh phục kho từ vựng tiếng Nhật nhanh nhất và nhớ lâu nhất.

Đọc và phát âm thật chuẩn. 


 

Cách phát âm chuẩn giúp bạn ghi nhớ chính xác ý nghĩa và cách viết từ vựng một cách hiệu quả 


Việc đọc và phát âm từ phải chuẩn ngay từ bước đầu tiên. nếu các bạn phát âm sai, đọc sai thì đều đó sẽ rất khó khăn để sửa chữa. Cũng như việc bạn vẽ một nét bút lên trang giấy trắng dù có sửa chữa cũng để lại vết,vì vậy hãy đọc và phát âm thật chuẩn ngay từ bước đầu. Các bạn có thể vừa đọc và nge theo cách phân âm trong kim từ điển hoặc đoạn hội thoại của người bản xứ. Hãy mở âm lượng ở mức to nhất, nghe đi nghe lại nhiều lần kết hợp với đọc to rõ ràng các phát âm từng từ vựng. Đồng thời có thể liên tưởng đến các hình ảnh thật trong cuộc sống, sự kết hợp của nhiều cơ quan ghi nhớ như tai, mắt, miệng kích thích não bộ tạo ấn tượng sâu sắc vời từ đó. Đảm bảo việc học từ vựng sẽ đạt hiệu quả rất cao đấy.

Phân lọai từ vựng tiếng Nhật.


 

Kho từ vựng tiếng Nhật rất đa dạng và có rất nhiều từ thuộc cùng một chủ đề . Vậy tại sao các bạn không phân chia theo chủ đề để việc học , ghi nhớ được hiểu quả gấp đôi , ba nhỉ ? 
 

Phân loại các nhóm từ vựng giúp bạn dễ nhớ hơn 


 

Bạn có thể phân chia những nhóm từ cùng loại để học ,luyện tập như thế việc cải thiệm trí nhớ sẽ được hiệu quả hơn . Bạn có thể bắt đầu phân loại và học từ những chủ đề yêu thích hoặc phục vụ cho mục đích học tập , công việc của mình . Chép nó vào các mẫu giấy nhớ , sau đó tập trung luyện tập , nỗ lực đột phá , cố gắng ghi nhớ .

Vừa học vừa áp dụng.


 

Hãy luyện tập cùng bạn bè, đây cũng là phương pháp học dễ nhớ nhất. 


 

Việc học xong để đấy sẽ rất nhanh quên, vì vậy chúng tôi khuyên bạn hãy áp dụng ngay vào thực tế. Các bạn có thể sử dụng từ vựng vừa mới học để luyện nói với bạn bè, giáo viên hoặc thông qua các phần mềm trực tuyến, giúp bạn có thể kết nối và hội thoại với bạn bè học tiếng Nhật một cách nhanh nhất. Vừa học vừa dịch, các bạn có thể áp dụng với bất cứ lúc nào. Khi bạn nhìn thấy một từ tiếng Nhật nào đó có thể suy nghĩ hoặc tra cứu nghĩa của từ đó hoặc ngược lại, khi nhìn thấy một từ nào đó bằng tiếng việt hãy liên tưởng đến tiếng Nhật.

Phân bố thời gian học hợp lí.

Học là cả một quá trình, để chinh phục kho tiếng Nhật khổng lồ là cả một thời gian lâu dài. Các bạn nên nhớ học để thuộc và ngấm chứ không phải học để nhồi nhét. Hãy phân bố thời gian học sao cho hợp lí. Các bạn có thể học ở bất cứ đâu bằng cách liên tưởng các từ và hành động trong cuộc sống hàng ngàỳ. như trên xe bus, công viên... thậm trí ngay trong lúc ăn cơm các bạn cũng có thể liên tưởng các vật dụng hoặc món ăn bằng tiếng Nhật.


 

Việc ghi chép cũng là một phương pháp học rất hiệu quả, các bạn có thể tra lại bất cứ lúc nào cần.


Luôn mang theo bên mình sổ tay nhé, điều này sẽ giúp ích rất nhiều. Các bạn có thể ghi chép lại những từ mà chúng ta nghe thấy hoặc nhìn thấy hàng ngày. Sau đó có thể tìm kiếm lại một cách dễ dàng.

Học từ vựng qua các hội thoại và phim.

Trong các đoạn văn hội thoại chứa rất nhiều các từ vựng và mẫu câu ngắn. điều này có ích rất nhiều đối với việc rèn luyện từ vựng kết hợp với các mẫu ngữ pháp. Hơn nữa đoạn văn còn giúp chúng ta ghi nhớ chính xác ý nghĩa và cách xử dụng các từ vựng đó.Đặc biệt hơn là thông qua đoạn văn, các bạn có thể sử áp dụng từ vựng để giao tiếp rất nhiều câu bằng tiếng Nhật.


 

Xem phim Nhật cũng là một các luyện cách phát âm và nghe tiếng Nhật khá thú vị


 

Ngoài ra các bạn có thể xem phim Nhật có phụ đề tiếng việt để rèn luyện khả năng nghe và phát âm các từ vựng. Các sử dụng từ vựng và các mẫu câu trong giao tiếp hàng ngày của người Nhật. Muốn nắm vững các phát âm và từ vựng tiếng Nhật ngoài chăm chỉ cần cù thì cần phải có phương pháp học linh động, khoa học giúp các thuộc từ vựng một các nhanh nhất.Hi vọng với các phương pháp trên sẽ giúp các bạn nhớ và áp dụng được nhiều từ vựng nhất. 

Để giao tiếp thì ngoài kĩ năng nói thì chưa đủ các bạn phải trang bị cho mình kĩ năng nghe, hiểu để giúp các bạn tự tin trong giao tiếp hàng ngày. Vậy nghe như thế nào, phương pháp nghe nào sẽ mang lại kiệu quả. các bạn có thể tham khảo Bí kíp luyện nghe tiếng Nhật hiệu quả của các cao thủ tiếng Nhật  để xem các cao thủ tiếng Nhật đã luyện nghe như nào nhé.

   


Trung tâm đào tạo Tiếng Nhật, học tiếng Nhật với giáo viên Nhật

Bạn đang học tiếng Nhật? Những câu nói về sở thích giúp bạn chia sẻ được nhiều hơn, thể hiện tình cảm với mọi người xung quanh. Bài viết dưới đây là những mẫu câu về sở thích giúp bạn dễ dàng hơn khi viết và giao tiếp thứ ngôn ngữ đặc biệt này. 1.       暇[ひま]な時[とき]、何をしますか。Vào lúc rảnh rỗi bạn thường làm gì? 2.       あなたの趣味[しゅみ]はなんですか。Sở thích của bạn là gì? 3.       私はテレビを見ることが好きです。Tôi rất thích xem tivi. 4.       私は旅行[りょこう]と水泳[すいえい]が好きです。Tôi thích đi du lịch và bơi lội. 5.       ええと、私は切手[きって]を集[あつ]まることが好きです。À, tôi thích sưu tầm tem. 6.       私の趣味[しゅみ]は絵[え]を描[か]くことです。Sở thích của tôi là vẽ tranh. 7.       映画[えいが]が好きですか。Anh [chị] có thích phim ảnh không?

8.       ええ、とても好きです。Vâng, tôi rất thích.


 

Nói về sở thích luôn là chủ đề trong các buổi làm quen hoặc trò chuyện tâm sự trong một tập thể


9.       どんな俳優[はいゆう]が好きですか。Anh [chị] thích diễn viên nào? 10.   どんな映画[えいが]が好きですか。Bạn thích loại phim gì? 11.   私は音楽[おんがく]を聞[き]くことが好きです。Tôi thích nghe nhạc. 12.   あなたはチェスが好きですか。Anh [chị] có thích chơi cờ không? 13.   ええ、私はチェスが結構[けっこう]好きです。Vâng, khá là thích chơi cờ. 14.   何かスポーツをしますか。Anh [chị] có chơi môn thể thao gì không? 15.   ええ、私はテニスをします。Vâng, tôi có chơi tennis. 16.   私はスポーツが好きです。Tôi thích thể thao. 17.   どんなスポーツが好きですか。Bạn thích môn thể thao gì? 18.   私はサッカーが好きです。Tôi thích bóng đá. 19.   僕[ぼく]はテニスが好きです。Tôi thích tenis. 20.   私は音楽[おんがく]が好きです。Tôi thích âm nhạc.

21.   どんな音楽[おんがく]が好きですか。Bạn thích loại âm nhạc gì?


 

Học viết về sở thích trước tiên phải học từng câu nhỏ


22.   ロックが好きです。Tôi thích rock. 23.   クラシックが好きです。Tôi thích nhạc cổ điển. 24.   私はテレビを見[み]ることが好きです。Tôi thích xem ti vi. 25.   私の趣味[しゅみ]はテレビを見ることです。Sở thích của tôi là xem ti vi. 26.   僕の趣味は本を読 [よ]むことです。Sở thích của tôi là đọc sách. 27.   暇[ひま]な時[とき]、本[ほん]を読[よ]んでいます。Lúc rảnh rỗi, tôi thường đọc sách. 28.   暇な時、音楽を聞[き]いています。Lúc rảnh rỗi, tôi thường nghe nhạc 29.   暇な時、スポーツをしています。Lúc rảnh rỗi, tôi thường chơi thể thao.

30.   暇な時、散歩[さんぽ]しています。Lúc rảnh rỗi, tôi thường đi dạo.


 

Học tiếng Nhật giao tiếp tại nhà cùng chuyên gia


31.   暇な時間[じかん]があったら、何をしていますか。Có thời gian rảnh rỗi, bạn thường làm gì? 32.   暇な時間があったら、テレビを見ています。Có thời gian rảnh rỗi, tôi thường xem ti vi. 33.   暇な時間があったら、絵[え]を描[か]いています。Có thời gian rảnh rỗi, tôi thường vẽ tranh. 34.   休[やす]みの日、何をしていますか。Vào ngày nghỉ, bạn thường làm gì? 35.   休みの日、友達[ともだち]と会[あ]ったり、買[か]い物[もの]したりしています。Vào ngày nghỉ, tôi thường gặp gỡ bạn bè, đi mua sắm… 36.   休みの日、うちで洗濯[せんたく]したり、掃除[そうじ]したりしています。Vào ngày nghỉ, tôi thường giặt giũ, dọn dẹp ở nhà. 37.   休みの日、よく彼氏[かれし]と映画[えいが]を見[み]に行っています。Vào ngày nghỉ, tôi thường đi xem phim cùng bạn trai.

>> Xem thêm: Học từ vựng tiếng Nhật về các đồ dùng trong nhà bạn cần biết
                       Cực kỳ đơn giản với cách nói thời gian bằng tiếng Nhật


Video liên quan

Chủ Đề