Thuốc bơm hậu môn cho bà bầu
I. Tổng quan 1. Tìm hiểu bệnh táo bón 2. Các dấu hiệu và triệu chứng bệnh táo bón là gì? 3. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng táo bón 3.2. Táo bón thực thể 4. Những ai sẽ có nguy cơ cao bị bệnh táo bón? 5. Giải pháp cho ngƣời bị táo bón 6. Các nhóm thuốc nhuận tràng trong điều trị táo bón II. NHỮNG THUỐC BƠM HẬU MÔN ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BỆNH VIỆN Cơ chế tác dụng của thuốc này chỉ dựa vào tính chất vật lí của 2 thành phần muối này. Đó là ion Natri và ion phosphate là những ion có khả năng tạo ra áp lực thẩm thấu lớn trong dung dịch, điều này ức chế sự tái hấp thu nƣớc tại các tế bào thành ống tiêu hóa, đồng thời kéo nước ngược từ ngoài ống vào trong lòng ống tiêu hóa. Sự có mặt với 1 lượng lớn nước sẽ làm mềm phân, tăng thể tích và khối lượng phân, ddkhi kích thước này đủ lớn sẽ kích thích các tế bào thần kinh cảm giác tại thành trực tràng, gây cảm giác mót rặn và mót đi ngoài. Khi phân đã đƣợc làm mềm bởi lượng lớn nước sẽ giúp cho người dùng dễ đi đại tiện và không có cảm giác đau. – Chỉ định: – Làm giảm chứng táo bón không thường xuyên. – Làm sạch phân trong ruột cho bệnh nhân trƣớc khi phẫu thuật hoặc xét nghiệm trực tràng. – Chuẩn bị để soi đại tràng sigma. – Liều dùng: – Để giảm chứng táo bón không thường xuyên: – Sử dụng mỗi ngày 1 lần – Ngƣời lớn và trẻ em, 12 tuổi trở lên: 1 chai. – Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi: sử dụng Fleet enema loại dành cho trẻ em. – Trẻ em dưới 2 tuổi: không sử dụng. – Để làm sạch phân trong ruột cho bệnh nhân trƣớc khi phẫu thuật hoặc xét nghiệm trực tràng: Sử dụng 1 chai trước khi phẫu thuật hoặc xét nghiệm 3-5 giờ, hoặc theo chỉ định của bác sĩ. – Chuẩn bị để soi đại tràng sigma: Sử dụng 1 chai trước khi phẫu thuật hoặc xét nghiệm 3-5 giờ, hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng nhiều hơn trừ khi có chỉ định của bác sĩ. – Tác dụng phụ: – Ấn đầu chai thuốc quá mạnh có thể gây thủng , hoặc tổn thương trực tràng. – Buồn nôn hoặc đau bụng. – Chảy máu trực tràng. – Chống chỉ định: – Trường hợp bệnh nhân phì đại ruột kết bẩm sinh. – Trường hợp bệnh nhân tắc nghẽn ruột. – Trường hợp bệnh nhân không có hậu môn. – Trường hợp bệnh nhân suy tim xung huyết. – Trẻ em dƣới 2 tuổi. – Tƣơng tác thuốc – Các loại thuốc có chứa Natri phosphat( dung dịch uống lẫn thuốc viên). – Các loại thuốc chẹn thụ thể Angiotensin. – Các loại thuốc lợi tiểu. – Các loại thuốc kháng viêm không chứa steroid. – Các loại thuốc ức chế men chuyển Angiotensin. – Các loại thuốc có chứa liti. – Thận trọng khi dùng thuốc – Đối với phụ nữ có thai và cho con bú. – Sử dụng thận trọng cho bệnh nhân suy thận, bệnh nhân bị rối loạn điện giải trước đó hoặc bệnh nhân có hậu môn giả, hoặc bệnh nhân đang sử dụng thuốc lợi tiểu hoặc các thuốc khác có ảnh hưởng đến nồng độ các chất điện giải do cơ thể xảy ra giảm canxi huyết, tăng phosphat huyết, tăng natri huyết hoặc nhiễm acid. – Đối với người già. – Đối với những người có bệnh hô hấp có tăng CO2 máu. – Đối với những người có tăng huyết áp. – Đối với những người có giảm thể tích tuần hoàn trong các trường hợp sốt, nôn, tiêu chảy – Những lưu ý khi sử dụng thuốc Fleet Enema. – Chỉ sử dụng Fleet Enema như là thuốc thụt hậu môn, không dùng để uống hay bất cứ con đường nào khác để đưa thuốc vào cơ thể. – Không sử dụng tất cả lượng dung dịch thuốc cho bệnh nhân trong độ tuổi dưới 12 tuổi. – Không dùng thuốc Fleet Enema cho trẻ em dưới 2 tuổi. – Không dùng quá 1 chai thuốc Fleet Enema trong 1 ngày. – Không sử dụng những sản phẩm có tính chất gây xổ trong thời gian hơn 1 tuần nếu không có chỉ định của bác sỹ. – Bảo quản thuốc – Bảo quản ở nơi thoáng mát, nhiệt độ không vƣợt quá 30 độ C; – Không bảo quản thuốc ở ngăn đông tủ lạnh, không đông lạnh dung dịch thuốc. – Đậy nắp chai thuốc ngay sau khi dùng nếu chỉ sử dụng ½ lƣợng dung dịch. Điều này giúp thuốc không bị nhiễm tạp chất, vi khuẩn, có thể tiếp tục sử dụng cho những lần sau; – Để thuốc ở xa tầm tay trẻ nhỏ. 2. Thuốc rectiofar 3ml và 5ml- Thuốc Microclismi – Glycerol hàm lượng 2,25g: Tác dụng của Glycerol là hoạt chất thuộc nhóm thuốc nhuận tràng có khả năng loại nước bằng thẩm thấu nhờ khả năng hút ẩm và làm trơn khiến cho nƣớc thẩm thấu từ các khoang ngoài mạch vào trong huyết tương. – Dịch chiết Camomile với hàm lƣợng 0.1g; Dịch chiết Camomile là hoạt chất màu nâu được chiết từ thảo mộc cúc La Mã. – Dịch chiết Mallow hàm lượng 0,1g; Dịch chiết Mallow là hoạt chất được chiết xuất từ cây hoa cẩm quỳ có tác dụng trong điều trị táo bón do có hàm lượng chất xơ và chất nhầy cao giúp phòng ngừa và điều trị táo bón hiệu quả. – Glycerin là thuốc nhuận tràng thẩm thấu, thuốc xổ, thuốc thẩm thấu. – Dƣợc động học: – Hấp thu: Khi uống glycerin dễ dàng hấp thu ở ống tiêu hóa và được chuyển hóa nhiều. Đường trực tràng hấp thu kém. – Chuyển hóa: Glycerrin chuyển hóa chủ yếu ở gan, 20% chuyển hóa ở thận, chỉ có một phần nhỏ thuốc không chuyển hóa đào thải vào nước tiểu. – Thải trừ: Qua nước tiểu, thời gian bán thải 30-45 phút. – Chỉ định: – Điều trị táo bón cho trẻ em và người lớn. – Ngoài ra, còn được sử dụng để làm sạch đường ruột trước khi nội soi đại trực tràng. – Liều dùng: 3. Thuốc rectiofar 4. Thuốc Microclismi III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC BƠM HẬU MÔN Bước 1:Thuốc bơm hậu môn có 2 tư thế để thực
hiện Bước 2:Mang bao tay, Vặn bỏ nắp thuốc trước khi thụt tháo. Bước 3: Bước 4 2. Đối với trẻ sơ sinh. IV. NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC BƠM HẬU MÔN Tài liệu tham khảo |