Thuốc estraceptin có tốt không

Dược chất chính: Viên màu trắng chứa Desogestrel 0,15 mg; Ethinyl estradiol 0,02 mg; Viên màu xanh lá là giả dược [không chứa thành phần hoạt tính]; Viên màu vàng chứa Ethinyl estradiol 0,01 mg.

  • Loại thuốc: Thuốc ngừa thai

  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén

  • Công dụng

    Có công dụng ngừa thai an toàn

    Liều dùng 

    Cách dùng

    Dùng đường uống.

    Liều dùng

    • Uống viên số 1 vào ngày đầu tiên hành kinh của chu kì trong 28 ngày theo thứ tự 21 viên trắng, 2 viên xanh, 5 viên vàng, giữ đúng thứ tự số và chiều mũi tên.

    • Khi đến viên cuối cùng của vỉ, bạn uống ngay viên số 1 của vỉ mới ngay ngày hôm sau dù chưa thấy kinh hoặc đã ngưng hành kinh.

    • Nếu quên uống thuốc, bạn phải uống ngay khi nhớ ra, càng sớm càng tốt và không trễ quá 12 giờ.

    • Nếu đã quá 12 giờ, bạn tiếp tục uống các viên còn lại vào thời điểm thường kỳ và sử dụng thêm biện pháp tránh thai phụ tới hết chu kỳ. Bạn cần phải thử có thai hay không trước khi dùng thuốc chu kì kế tiếp.

    Tác dụng phụ 

    • Tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều, thời gian điều trị, giới tính của người bệnh và trước hoặc sau mãn kinh ở nữ. Vì tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều, tỷ lệ và mức độ nghiêm trọng của tác dụng không mong muốn này lớn hơn khi dùng thuốc uống tránh thai so với khi áp dụng liệu pháp thay thế hormon. Hàm lượng estrogen [và progestin] trong thuốc uống tránh thai đã được giảm nhiều và do đó đã giảm mạnh nguy cơ tác dụng phụ do uống các thuốc tránh thai hiện nay.

    Thường gặp, ADR >1/100

    • Dạ dày - ruột: Buồn nôn, chán ăn, co cứng cơ bụng, trướng bụng.

    • Nội tiết và chuyển hóa: To vú đàn ông, tăng cân nhanh, phù.

    • Khác: Ðau vú hoặc ấn vào đau, to vú.

    Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Dạ dày - ruột: Ỉa chảy, nôn, viêm lợi.

    • Sinh dục - niệu: Chảy máu trong khi dùng thuốc, cường kinh, vô kinh, đau bụng kinh [thống kinh].

    • Tim mạch: Tăng huyết áp, tạo cục huyết khối, huyết khối tắc mạch.

    • Nội tiết và chuyển hóa: Tăng calci - máu.

    • Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, thay đổi tình dục, múa giật, nhức đầu, nhức nửa đầu.

    • Da: Kích ứng da, rám da, sẫm da.

    • Mắt: Không dung nạp kính áp giác mạc.

    • Khác: U vú.

    Lưu ý

    Chống chỉ định

    Không dùng ethinylestradiol cho những người bệnh mang thai hoặc nghi mang thai vì nếu uống sẽ gây nguy hại nghiêm trọng đối với thai; có hoặc nghi có u phụ thuộc estrogen; có hoặc nghi có carcinom vú; chảy máu âm đạo bất thường chưa rõ nguyên nhân; viêm tĩnh mạch huyết khối, huyết khối hoặc rối loạn huyết khối nghẽn mạch kết hợp với việc sử dụng estrogen trước đây.

    Thận trọng khi sử dụng

    • Nên uống thuốc vào cùng thời điểm mỗi ngày, tốt nhất sau bữa ăn chiều hay trước khi đi ngủ.

    • Nên ngừng thuốc khi có triệu chứng nhức đầu nặng hoặc bất thường, thay đổi thị giác, tăng huyết áp.

    Tương tác thuốc

    • Paracetamol được thanh thải ra ngoài cơ thể nhanh hơn ở phụ nữ uống thuốc tránh thụ thai và tác dụng giảm đau có thể giảm. Paracetamol còn làm tăng hấp thu ethinylestradiol từ ruột khoảng 20%.

    • Ethinylestradiol có thể làm tăng tác dụng chống viêm của hydrocortison, do làm giảm chuyển hóa corticosteroid ở gan và/hoặc làm thay đổi sự gắn corticosteroid vào protein huyết thanh.

      Thuốc Estraceptin 0,15 mg được sản xuất bởi công ty Laboratorios Recalcine S.A, thành phần chính là Desogestrel và Ethinyl Estradiol, được chỉ định dùng trong tránh thai.

      Thành phần

      Thành phần cho 1 viên

      Hàm lượng

      Công Dụng

      Chỉ định

      Thuốc Estraceptin 0,15 mg được chỉ định dùng trong trường hợp sau:

      Dược lực học

      Estraceptin là một thuốc ngừa thai uống kết hợp gồm Desogestrel là một Progesteron tổng hợp và Ethinyl Estradiol là một Estrogen tổng hợp.

      Sự kết hợp Estrogen và Progestin có tác dụng ức chế hệ dưới đồi-tuyến yên làm giảm tiết hormon hướng sinh dục GnRH.

      Progestagen [Desogestrel] làm giảm phóng thích hormon hoàng thể [LH] cần thiết cho sự rụng trứng. Estrogen [Ethinylestradiol] ức chế hormon kích thích nang noãn [FSH]. Cả 2 chất này đều ức chế noãn chín và sự phóng noãn. Tác động hiệp lực của Desogestrel và Ethinylestradiol ngăn sự rụng trứng, vì vậy tác dụng chính là ngừa thai.

      Ngoài ra, các tác dụng khác cũng góp phần ngừa thai bao gồm làm chậm sự tăng sinh nội mạc tử cung, vì vậy ngăn cản sự làm tổ của trứng đã được thụ tinh và gây ra sự thay đổi dịch nhầy tử cung làm giảm khả năng tinh trùng gặp trứng.

      Ngoài những hiệu quả kể trên của viên tránh thai kết hợp 2 thành phần, những viên cuối cùng chỉ có Estrogen [Ethinylestradiol] liều thấp có tác dụng ức chế mạnh sự phát triển của nang noãn, giảm khả năng phóng noãn vừa có hiệu quả tránh thai đồng thời giảm những tác dụng phụ khác như ra máu giữa kỳ, các triệu chứng tiền kinh nguyệt, đau đầu khi có kinh, đau bụng kinh.

      Dược động học

      Desogestrel

      Hấp thu:

      Sau khi uống, Desogestrel được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa, sau đó biến đổi thành 3-Keto-Desogestrel, là chất chuyển hóa có hoạt tính sinh học. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương [Cmax] khoảng 2 µg/ml, đạt được sau khoảng 1.5 giờ [Tmax]. Sinh khả dụng của Desogestrel là 62 - 81%.

      Phân bố:

      3-Keto-Desogestrel liên kết với protein huyết tương khoảng 66% [với Albumin] và phức hợp Globulin-hormon giới tính khoảng 31%, thể tích phân bố là 1.51/kg.

      Chuyển hóa:

      Ngoài 3-Keto-Desogestrel là chất chuyển hóa chính có hoạt tính sinh học, được tạo ra trong gan và trên thành ruột, chất chuyển hóa xa hơn của Desogestrel là 3a-OH-Desogestrel và 3a-OH-51-H-Desogestrel [gọi là chất chuyển hóa pha I]. Những chất chuyển hóa này không có hoạt tính dược lý và sau đó được biến đổi thành những chất chuyển hóa phân cực, chủ yếu dưới dạng Sulfat và Glucoronid, một phần dưới dạng liên hợp [chất chuyển hóa pha II]. Độ thanh thải huyết tương khoảng 2 ml/phút/kg.

      Thải trừ:

      Thời gian bán thải trung bình của 3-Keto-Desogestrel là 30 giờ. 45% thuốc bài tiết qua nước tiểu, hơn 30% qua phân. Hàm lượng ở trạng thái ổn định đạt được ở nửa sau của chu kỳ, khi mà hàm lượng huyết tương của Ketogestrel tăng gấp 2 - 3 lần.

      Ethinyl estradiol

      Hấp thu:

      Hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương Cmax khoảng 80 µg/ml, đạt được sau khoảng 1 - 3 giờ [Tmax]. Do sự liên hợp tiền hệ thống và tác dụng chuyển hóa đầu tiên mà sinh khả dụng tuyệt đối của Ethinyl Estradiol gần 60%.

      Phân bố:

      Ethinyl Estradiol liên kết gần như hoàn toàn với protein huyết tương, nhất là với Albumin và làm tăng mạnh hàm lượng SHBG trong huyết tương. Thể tích phân bố là 51/kg.

      Chuyển hóa:

      Ethinyl Estradiol có sự liên hợp tiền hệ thống khá mạnh. Không gắn trên thành ruột, nó chịu sự chuyển hóa pha I và liên hợp ở gan [chuyển hóa pha II]. Ethinyl Estradiol cũng như những chất chuyển hóa pha I, vào mật dưới dạng Glucuronic và liên hợp Sulfat và vào vòng tuần hoàn gan ruột. Độ thanh thải huyết tương khoảng 5 ml/phút/kg.

      Thải trừ:

      Thời gian bán thải của Ethinyl Estradiol khoảng 24 giờ. Khoảng 40% thải trừ qua nước tiểu, 60% qua phân dưới dạng Glucoronic và liên hợp Sulfat.

      Hàm lượng ở trạng thái ổn định đạt được sau 3 - 4 ngày, khi hàm lượng huyết tương của thuốc này cao hơn khoảng 0 - 40% hàm lượng sau khi dùng liều đơn.

      Liều Dùng Của Estraceptin 1X28

      Cách dùng và Liều dùng

      Bắt đầu uống viên có ghi số 1 trên mặt sau của vỉ thuốc, vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt.

      Uống mỗi ngày 1 viên trong 28 ngày theo thứ tự sau đây: 21 viên trắng, 2 viên xanh, 5 viên vàng, giữ đúng thứ tự số và chiều mũi tên cho tới khi uống hết vỉ thuốc. Nên ghi lại ngày thứ mấy của tuần bắt đầu uống viên thứ nhất, ngày này sẽ luôn luôn là ngày khởi đầu khi dùng vỉ thuốc kế tiếp.

      Sau khi uống viên thuốc cuối cùng của vỉ thuốc, hãy bắt đầu uống viên số 1 của vỉ mới vào ngay ngày hôm sau, dù chưa thấy hành kinh hoặc đã ngưng hành kinh.

      Rất cần để ghi nhớ ngày uống viên số 1 [ngày 1], và các ngày 8, 15, 22 sẽ luôn luôn xảy ra cùng một ngày trong tuần. Điều này sẽ giúp kiểm tra việc dùng thuốc được tiến hành có đúng cách không.

      Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

      Làm gì khi dùng quá liều?

      Sự quá liều có thể gây ra buồn nôn, hoặc xuất huyết ở phụ nữ.

      Phải đến bác sĩ ngay khi dùng quá liều. Nên tiến hành biện pháp rửa dạ dày, các liệu pháp nâng đỡ và duy trì cần thiết. Triệu chứng quá liều trên trẻ em khi uống liều cao Estraceptin chưa được báo cáo.

      Làm gì khi quên 1 liều?

      Để tránh việc quên dùng thuốc, nên uống thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày, tốt nhất là sau bữa ăn chiều hay trước khi đi ngủ.

      Nếu quên uống thuốc, phải uống lại ngay sau khi nhớ ra, càng sớm càng tốt, không để qụá 12 giờ sau giờ uống thuốc thường ngày.

      Nếu đã để quá 12 giờ, khả năng bảo đảm tránh thai không còn chắc chắn. Tiếp tục uống những viên còn lại vào thời điểm thường kỳ và nên sử dụng thêm một biện pháp tránh thai phụ cho tới khi hết chu kỳ. Trong trường hợp này cần thử có mang thai hay không trước khi bắt đầu dùng thuốc cho chu kỳ kế tiếp.

      Tác Dụng Phụ Của Estraceptin 1X28

        Khi sử dụng thuốc Estraceptin 0,15 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn [ADR].

        Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

        • Gan - mật: Vàng da tắc mật, bướu gan, nguy cơ sỏi mật.

        • Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng lipid máu, tiểu đường, tăng trọng.

        • Sinh dục: Đau vú nặng, bệnh tuyến vú lành tính hoặc ác tính, bướu tử cung, tăng tiết sữa, căng vú, chảy máu giữa các chu kỳ kinh nguyệt; kinh nguyệt ít; nhiễm nấm Candida âm đạo.

        • Thần kinh: Buồn nôn, nhức đầu, dễ bị kích thích hoặc trầm cảm.

        • Khác: Tăng huyết áp, cần được chuẩn đoán bệnh u tuyến yên, nám da...

        Hướng dẫn cách xử trí ADR

        Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

      Lưu ý Của Estraceptin 1X28

      Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

      Chống chỉ định

      Thuốc Estraceptin 0,15 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

      Không được dùng trong các bệnh:

      Huyết khối tắc mạch, tiền căn huyết khối tắc mạch; bệnh về mạch máu ở tim, não, hay mắt; suy thận; bướu ác tính ở vú, tử cung hay tuyến yên phụ thuộc hormon; suy gan nặng hoặc khởi phát; xuất huyết đường sinh dục chưa được chuẩn đoán, porphyria; bệnh xơ tai; tiểu đường; tăng lipid máu; chứng ứ mật tái phát; tiền sử bệnh herpes trong khi mang thai; có thai; cho con bú; vàng da trong lúc mang thai không rõ nguyên nhân.

      Chống chỉ định tương đối:

      Rối loạn biến dưỡng, bệnh như béo phì; tăng tiết sữa, với nồng độ prolactin cao; tiền sử sỏi mật chưa được điều trị.

      Thận trọng khi sử dụng

      Cần ngừng thuốc khi có các triệu chứng sau đây: Nhức đầu nặng hoặc bất thường, thay đổi thị giác, tăng huyết áp.

      Lưu ý: Khám sức khỏe định kỳ trước và trong khi điều trị; theo dõi đặc biệt ở bệnh nhân động kinh, nhức nửa đầu, hen, trầm cảm, có tiền sử gia đình về ung thư vú; trong trường hợp xuất hiện rối loạn tiêu hóa như nôn mửa, có thể làm giảm tác dụng của thuốc; trong trường hợp có kế hoạch phẫu thuật, phải ngừng dùng thuốc 1 tháng trước phẫu thuật và không được tiếp tục điều trị trong giai đoạn chưa đi lại được; ngưng điều trị trong trường hợp phải nằm một chỗ lâu dài.

      Khả năng lái xe và vận hành máy móc

      Không có báo cáo.

      Thời kỳ mang thai 

      Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.

      Thời kỳ cho con bú

      Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú vì hormon qua được sữa mẹ có thể ảnh hưởng đến em bé.

      Tương tác thuốc

      Hãy thông tin cho bác sĩ tất cả những thuốc bạn đang dùng, kể cả những thuốc không kê đơn.

      Tương tác có thể xảy ra với các thuốc sau:

      Dùng chung với Troleandomycine làm tăng nguy cơ vàng da ứ mật. 

      Khuyến cáo không dùng với các thuốc gây cảm ứng men như: Barbiturat, Phenytoin, Primidone, Carbamazepin, Rifampin, Griseofulvin vì làm giảm tác dụng tránh thai.

      Thuốc Estraceptin có tác dụng gì?

      Estraceptin là một thuốc ngừa thai uống kết hợp gồm Desogestrel một Progesteron tổng hợp và Ethinyl Estradiol một Estrogen tổng hợp. Sự kết hợp Estrogen và Progestin có tác dụng ức chế hệ dưới đồi-tuyến yên làm giảm tiết hormon hướng sinh dục GnRH.

      Estraceptin bao nhiêu viên?

      Estraceptin.

      Thuốc tránh thai hàng ngày Estraceptin giá bao nhiêu?

      Có thể dễ dàng mua thuốc Estraceptin tại các cơ sở bán lẻ thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 145.000 đồng/hộp. Hãy đến ngay với chúng tôi để mua sản phẩm với giá ưu đãi chỉ 130.000VNĐ/hộp.

      Thuốc tránh thai hàng ngày nào tốt nhất hiện nay?

      3.1 Thuốc tránh thai hàng ngày Rosepire..
      3.2 Thuốc tránh thai hàng ngày Marvelon..
      3.3 Thuốc tránh thai hàng ngày Rigevidon 21+7..
      3.4 Thuốc tránh thai hàng ngày Newlevo..
      3.5 Thuốc uống tránh thai hàng ngày New Choice..
      3.6 Viên nén bao phim tránh thai hàng ngày Estraceptin..

    Chủ Đề