Tóm tắt kiến thức hóa học lớp 9 hk2 năm 2024
Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016. CLO (M=35,5) LÝ TÍNH: Khí màu vàng lục, mùi hắc, độc, tan trong nước, nặng hơn không khí 2,5 lần HÓA TÍNH Tác dụng với kim loại Tác dụng hầu hết với các kim loại tạo muối clorua Tác dụng với hiđro tạo khí hidro clorua Tác dụng với nước Dung dịch có màu vàng lục, mùi hắc. Nhúng quỳ tím vào, quỳ tím chuyển sang màu đỏ sau đó mất màu do tác dụng oxi hóa mạnh của HClO(axit hypocloro) Tác dụng với dung dịch NaOH Dung dịch hỗn hợp 2 muối không màu này còn được gọi là nước tẩy Gia-ve. Có tính tẩy màu vì tương tự HClO thì NaClO cũng có tính oxi hóa mạnh. ỨNG DỤNG Điều chế 1 số muối clorua kim loại Tẩy uế các mùi hôi, cống rãnh, sát trùng nước nấu ăn Làm trắng vải gốc thực vật, bột làm giấy ĐIỀU CHẾ Phòng thí nghiệm Công nghiệp PHI KIM. SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Tính chất hóa học của phi kim Ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở 3 trạng thái: Rắn:lưu huỳnh (S), cacbon (C), photpho (P) Lỏng:brom (Br2) Khí:oxi (O2), hiđro (H2), nitơ (N2), clo (Cl2) Phần lờn không dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy thấp. Phi kim độc như clo, brom, iot Tính chất hóa học của phi kim Tác dụng với kim loại Oxi tác dụng với kim loại tạo oxit Một số phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối Tác dụng với hiđrô Oxi tác dụng với hiđrô tạo nước Clo tác dụng với hiđrô Tạo thành khí hiđrô clorua không màu. Khí này tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric Một số phi kim khác tác dụng với clo cũng tạo thành các hợp chất khí Tác dụng với oxi Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit Mức độ hoạt động của phi kim F, O, Cl phi kim hoạt động mạnh, S, P, C, Si hoạt động yếu. CACBON (M=12) LÝ TÍNH:Có 3 dạng thù hình: kim cương,than chì, cacbon vô định hình. Than gỗ, than xương, mới điều chế có tính hấp phụ cao (than hoạt tính) HÓA TÍNH Phản ứng cháy Phản ứng với oxit kim loại C khử được 1 số oxit kim loại như: ZnO,PbO,CuO,..tạo thành kim loại và khí CO2 ỨNG DỤNG Kim cương:cắt kính, làm đồ trang sức, cốt đồng hồ Than chì: chế tạo bút chì, điện cực Than đá: làm nhiên liệu Than gỗ: lam nhiên liệu, lọc nước, thuốc súng CÁC HỢP CHẤT CỦA CACBON 1.Các oxit a.CO (M=28) i.Lý tính Không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí ii. Hóa tính: là oxit trung tính Là chất khử:khử được các oxit kim loại thành kim loại iii. Ứng dụng: làm nhiên liệu, chất khử b.CO2 (M=44) i.Lý tính Không màu, không mùi, nặng hơn không khí ii. Hóa tính: là oxit axit Tác dụng với nước Tác dụng với dung dịch bazo: Tùy vào tỷ lệ mol giữa CO2 và NaOH có thể tạo ra muối trung hòa, hay muối axit hay cả 2 muối Tác dụng với oxit bazo: (Na2O,CaO,) Ii I Ứng dụng: chữa cháy, nước giải khát,bảo quản thực phẩm. 2.Axit cacbonic va muồi cacbonat
|