Video hướng dẫn giải - bài 58 trang 49 sgk toán 7 tập 2

\[\eqalign{& x{y^2} + {y^2}{z^3} + {z^3}{x^4} \cr& = 1.{\left[ { - 1} \right]^2} + {\left[ { - 1} \right]^2}.{\left[ { - 2} \right]^3} + {\left[ { - 2} \right]^3}{.1^4} \cr& = 1 + \left[ { - 8} \right] + \left[ { - 8} \right] = - 15 \cr} \]

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b

Tính giá trị mỗi biểu thức sau tại \[x = 1; y = -1\] và \[z =- 2\].

LG a

\[2xy[5{x^2}y + 3x-z]\]

Phương pháp giải:

Thay giá trị tương ứng của \[x\], \[y\] và \[z\] vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.

Giải chi tiết:

Thay \[x = 1; y = -1; z = -2\] vào biểu thức ta được:

\[\eqalign{
& 2xy[5{x^2}y + 3x - z] \cr
& = 2.1.\left[ { - 1} \right].[{5.1^2}.\left[ { - 1} \right] + 3.1 - \left[ { - 2} \right]] \cr
& = - 2.\left[ { - 5 + 3 + 2} \right] \cr
& = - 2.0 = 0 \cr} \]

Vậy đa thức có giá trị bằng \[0\] tại \[x = 1, y =-1, z = -2\]

LG b

\[x{y^2} + {y^2}{z^3} + {z^3}{x^4}\].

Phương pháp giải:

Thay giá trị tương ứng của \[x\], \[y\] và \[z\] vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.

Giải chi tiết:

Thay \[x = 1; y = -1; z = -2\] vào biểu thức ta được:

\[\eqalign{
& x{y^2} + {y^2}{z^3} + {z^3}{x^4} \cr
& = 1.{\left[ { - 1} \right]^2} + {\left[ { - 1} \right]^2}.{\left[ { - 2} \right]^3} + {\left[ { - 2} \right]^3}{.1^4} \cr
& = 1 + \left[ { - 8} \right] + \left[ { - 8} \right] = - 15 \cr} \]

Vậy đa thức có giá trị bằng \[-15\] tại \[x = 1, y = -1, z = -2\].

Video liên quan

Chủ Đề