Viết thêm 2-3 từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng

Vui vẻ (hay vui) là trạng thái cảm xúc hưởng thụ niềm vui, đặc biệt là trong các hoạt động giải trí. Vui vẻ là một trải nghiệm ngắn hạn, thường là bất ngờ, không chính thức, thư giãn não và nói chung là không có mục đích.

Cảm xúc là một trạng thái sinh học liên quan đến hệ thần kinh [1][2][3] đưa vào bởi những thay đổi sinh lý thần kinh khác nhau như gắn liền với những suy nghĩ, cảm xúc, phản ứng hành vi và mức độ của niềm vui hay không vui.[4][5] Hiện tại không có sự đồng thuận khoa học về một định nghĩa chung về cảm xúc. Cảm xúc thường đan xen vào nhau với tâm trạng, tính khí, cá tính, sáng tạo [6][7] và động lực.[8]

Viết thêm 2-3 từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng

Nghiên cứu về cảm xúc đã tăng đáng kể trong hai thập kỷ qua với nhiều lĩnh vực đóng góp bao gồm tâm lý học, khoa học thần kinh, khoa học thần kinh ảnh hưởng, nội tiết học, y học, lịch sử, xã hội học cảm xúc và khoa học máy tính. Nhiều lý thuyết cố gắng giải thích nguồn gốc, sinh học thần kinh, kinh nghiệm và chức năng của cảm xúc chỉ thúc đẩy nghiên cứu mạnh mẽ hơn về chủ đề này. Các lĩnh vực nghiên cứu hiện nay trong khái niệm cảm xúc bao gồm phát triển các tài liệu kích thích và khơi gợi cảm xúc. Ngoài ra, scan PET và scan fMRI giúp nghiên cứu các quá trình hình ảnh tình cảm trong não.[9]

Viết thêm 2-3 từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 53 – 55 Bài 24: Nặn đồ chơi bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết được các Giáo viên biên soạn bám sát chương trình vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập môn Tiếng Việt lớp 2.

Viết thêm 2-3 từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng

Câu 1. (trang 53 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Đánh dấu  vào ô trống trước thông tin đúng theo nội dung bài đọc.

☐ Bé ngồi bên thềm để nặn đồ chơi.

☐ Bé nặn quả thị, quả na để tặng bố mẹ.

☐ Bé nặn con cá tặng chú mèo.

☐ Bé phơi đồ chơi ngoài nắng sau khi nặn xong.

Trả lời 

☑ Bé ngồi bên thềm để nặn đồ chơi.

☑þ Bé nặn quả thị, quả na để tặng bố mẹ.

☐ Bé nặn con cá tặng chú mèo.

☑ Bé phơi đồ chơi ngoài nắng sau khi nặn xong.

Câu 2. (trang 53 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Viết lại từ ngữ trong bài cho biết chú mèo rất vui vì được bé tặng quà.

Trả lời 

thích chí

Câu 3. (trang 53 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Viết thêm 2 – 3 từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng

Trả lời 

khoái chí, vui sướng.

Câu 4. (Trang 53 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Nối da hoặc gia với các tiếng để tạo từ ngữ. Viết lại 3 từ ngữ vừa tạo được.

Viết thêm 2-3 từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng

Trả lời 

Viết thêm 2-3 từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng

da dẻ, gia cầm, gia đình

Câu 5. (trang 54 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Chọn a hoặc b.

a. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống.

Viết thêm 2-3 từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng

Kéo cưa…………………

(lừa sẻ/lừa xẻ)

Viết thêm 2-3 từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng

Múa ……………………..

(sạp/xạp)

b. Điền ươn hoặc ương vào chỗ trống.

– Con đ…….. uốn l………………. quanh s………… núi.

– Hoa h…………. d……….. v…………. mình đón ánh mặt trời. 

Trả lời 

a. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống.

Viết thêm 2-3 từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng

Kéo cưa lừa xẻ

(lừa sẻ/lừa xẻ)

Viết thêm 2-3 từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng

múa sạp

(sạp/xạp)

b. Điền ươn hoặc ương vào chỗ trống.

– Con đường uốn lượn quanh sườn núi.

– Hoa hướng dương vươn mình đón ánh mặt trời. 

Câu 6. (trang 54 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Điền thông tin về từng đồ chơi trong hình (theo mẫu).

Viết thêm 2-3 từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng

Trả lời 

Câu 7. (trang 55 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong mỗi câu sau:

a. Em thích chơi đồ chơi ô tô máy bay.

b. Bố dạy em làm đèn ông sao diều giấy.

c. Các bạn đá bóng đá cầu nhảy dây trên sân trường.

d. Buổi tối Phương cất sách vở ngồi vào bàn đọc truyện. Chẳng mấy chốc đã đến giờ đi ngủ. Phương chưa kịp dọn bộ đồ hàng đang chơi dở chưa kịp xem bộ cá ngựa bố mới mua cho. Phương bảo mẹ: “Hay con vặn lại đồng hồ mẹ nhé!”.

Trả lời 

a. Em thích chơi đồ chơi ô tô, máy bay.

b. Bố dạy em làm đèn ông sao, diều giấy.

c. Các bạn đá bóng, đá cầunhảy dây trên sân trường.

d. Buổi tối, Phương cất sách vởngồi vào bàn đọc truyện. Chẳng mấy chốc, đã đến giờ đi ngủ. Phương chưa kịp dọn bộ đồ hàng đang chơi dở, chưa kịp xem bộ cá ngựa bố mới mua cho. Phương bảo mẹ: “Hay con vặn lại đồng hồ mẹ nhé!”.

Câu 8. (trang 55 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Kể tên những đồ chơi của em. Em thích đồ chơi nào nhất? Vì sao?

a. Những đồ chơi của em: ………………………………………………………………………………………

b. Đồ chơi em thích nhất là: ……………………………………………………………………………………

c. Em thích đồ chơi đó nhất vì: ………………………………………………………………………………

Trả lời 

a. Những đồ chơi của em: máy bay, ô tô cứu hỏa, búp bê, ….

b. Đồ chơi em thích nhất là: búp bê.

c. Em thích đồ chơi đó nhất vì: đó là món quà bố tặng nhân ngày sinh nhật lần thứ 7 của em.

Câu 9. (trang 55 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)

Viết 3 – 4 câu tả một đồ chơi của em.

G: – Em định tả đồ chơi nào?

      – Nó có đặc điểm gì?

      – Em thường chơi đồ chơi đó vào những lúc nào?

      – Em có tình cảm gì đối với đồ chơi đó?

Trả lời 

Vào ngày sinh nhật, em được tặng rất nhiều quà như: bộ lắp ghép, ba lô, quần áo, … nhưng em thích nhất chiếc ô tô điều khiển từ xa do mẹ em tặng. Chiếc ô tô có màu đỏ, hai bên xe có hai gương nhỏ, bánh xe màu đen giống như chiếc bánh quy đen. Cứ mỗi chiều đi học về là em lại chơi chiếc ô tô này. Ô tô giúp em thoải mái sau giờ học. Em sẽ giữ gìn chiếc ô tô cẩn thận.