Yếu tố nào sau đây không phải là vấn đề trực tiếp mà các nhà nghiên cứu Marketing quan tâm

Marketing bao gồm các chiến lược và chiến thuật để xác định, tạo và duy trì sự thoả mãn cho khách hàng, thông qua đó mang lại giá trị cho họ và doanh nghiệp. Marketing là một quá trình giúp các cá nhân hoặc nhóm có được những điều họ cần thông qua việc tạo ra, trao đổi các giá trị và sản phẩm cho người khác. Có thể nói quá trình Marketing chịu trách nhiệm xác định, dự đoán và làm thoả mãn các yêu cầu, mong muốn của khách hàng.

Nghiên cứu thị trường và nghiên cứu Marketing

Nghiên cứu thị trường là công việc tìm hiểu thị trường rộng lớn mà doanh nghiệp dự định hoạt động. Mặt khác, nghiên cứu Marketing có thể gói gọn bằng “4P” (bao gồm Sản phẩm, Giá cả, Quảng bá và Phân phối), kết hợp các yếu tố đó nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Tóm gọn, nghiên cứu thị trường là khái niệm bao quát, rộng lớn để hiểu được môi trường doanh nghiệp đang muốn cạnh tranh, trong khi đó nghiên cứu Marketing là cái nhìn tổng thể, mang tính tập trung hơn về nhu cầu, hành vi của người tiêu dùng. Với vai trò là nền tảng của Marketing, nghiên cứu Marketing được xem là nhiệm vụ quan trọng nhất.

Ngày nay, các chuyên gia không chỉ xem nghiên cứu là một thành phần quan trọng trong việc đưa ra các quyết định Marketing, mà còn coi thông tin là một yếu tố không thể thiếu trong việc đạt được lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ. Sức mạnh của thông tin có thể giúp tạo ra, duy trì các sản phẩm mang lại giá trị cao, vì vậy các chuyên gia Marketing đều muốn có được cái nhìn sâu sắc hơn về khách hàng và thị trường. Chính vì vậy, các chuyên gia Marketing trong hầu hết các ngành đều mong đợi tổ chức dành nhiều nguồn lực hơn trong việc thu thập và phân tích thông tin, đặc biệt là trong thị trường có tính chất cạnh tranh cao.

Nghiên cứu Marketing là gì?

Nghiên cứu Marketing bao gồm việc thực hiện các nghiên cứu để hỗ trợ cho các hoạt động Marketing, thống kê dữ liệu và giải thích dữ liệu đó thành thông tin có ích. Thông tin này sau đó được các nhà quản lý sử dụng để lập kế hoạch hoạt động, đánh giá bản chất môi trường Marketing của công ty và thu thập thông tin từ các nhà cung cấp.

Một số phương pháp nghiên cứu Marketing hay được sử dụng như nghiên cứu định lượng, định tính, kiểm định giả thuyết, hồi quy tuyết tính, tương quan, … Sau đó các chuyên gia Marketing nghiên cứu các phát hiện của họ, chuyển đổi dữ liệu thành thông tin. Quá trình nghiên cứu Marketing có thể phải trải qua một số giai đoạn như xác định vấn đề, phát triển kế hoạch nghiên cứu, thu thập và giải thích dữ liệu, tập hợp và giải thích, chuyển đổi dữ liệu thành thông tin ra bằng văn bản báo cáo chính thức.

Tầm quan trọng của nghiên cứu Marketing

Dễ dàng phát hiện cơ hội kinh doanh

Sau khi thực hiện nghiên cứu Marketing, chúng ta sẽ biết rõ mình muốn tiếp cận ai (khách hàng mục tiêu), nơi mình có thể tiếp cận họ (kênh tiếp thị) và biết họ đang quan tâm điều gì. Một khi xác định được những điều này, chúng ta có thể dễ dàng phát hiện ra các cơ hội kinh doanh.

Sau đây là một số ví dụ:

  • Hình thành quan hệ đối tác với các doanh nghiệp khác: Trong quá trình nghiên cứu, đôi khi chúng ta có thể tìm thấy các doanh nghiệp khác đang phục vụ những khách hàng này, chúng ta có thể tiếp cận các doanh nghiệp, hợp tác với họ tạo ra các chương trình khuyến mãi chung, như vậy đôi bên cùng có lợi.
  • Tăng giá trị sản phẩm, dịch vụ: Việc biết và hiểu các sản phẩm, dịch vụ khác mà khách hàng đang quan tâm có thể giúp chúng ta nâng cấp, bổ sung, bán thêm, bán chéo để gia tăng giá trị đơn hàng trung bình.
  • Tìm địa điểm mới để kinh doanh: Biết được các khu vực địa lý, nơi mà các khách hàng mục tiêu đang sinh sống có thể giúp chúng ta tạo ra các chiến dịch Marketing hấp dẫn, phù hợp với nhu cầu và văn hoá khu vực đó.
Giảm thiểu rủi ro kinh doanh

Nghiên cứu Marketing giúp xác định, hiểu thông tin về đối thủ cạnh tranh như danh tính, thương hiệu, mạng lưới tiếp thị, khách hàng trọng tâm, quy mô hoạt động, … Điều này giúp tổ chức có thể chuẩn bị đối phó tốt hơn, thậm chí vượt mặt đối thủ của mình. Ngoài ra, việc nghiên cứu Marketing có thể giúp chúng ta hiểu được các phân khúc khách hàng mà mình đang phục vụ chưa tốt, nhu cầu người tiêu dùng chưa được đáp ứng.

Sau đây là một vài ví dụ:

  • Thử nghiệm thiết kế, sản phẩm, dịch vụ mới trước khi tung ra thị trường: Trước khi thực hiện các chiến dịch mới, hãy thử nghiệm trên một lượng nhỏ khách hàng để thăm dò xem sự thay đổi này có khiến khách hàng hài lòng hơn không. Ví dụ nếu chúng ta đang dự định thiết kế lại một sản phẩm, hãy cho những khách hàng trung thành nhất xem bản thiết kế mới đấy, kiểm tra và đánh giá dựa trên thông tin từ những khách hàng này.
  • Tìm hiểu lý do tại sao khách hàng không quay trở lại: Nếu khách hàng rời bỏ chúng ta, hãy tiến hành khảo sát những khách hàng trước đây, thành lập một nhóm tập trung để tìm hiểu lý do tại sao một số khách hàng lại rời bỏ chúng ta, họ đang vướng mắc hay gặp phải vấn đề gì.
  • Xác định và tìm hiểu vấn đề đang gặp phải: Nếu sản phẩm bán chạy nhất của chúng ta bị sụt giảm doanh số trong 3 tháng liên tục, ta cần phải tìm cách khắc phục vấn đề này. Khảo sát những khách hàng thường xuyên mua hàng nhất và tìm ra vấn đề đang nằm ở đâu. Đó có thể là sự suy giảm về chất lượng sản phẩm, website bị trục trặc, … chúng ta sẽ không bao giờ biết được trừ khi chúng ta hỏi.
Đưa ra quyết định Marketing

Nghiên cứu Marketing sẽ giúp chúng ta có thể đưa ra các quyết định liên quan đến sản phẩm hoặc dịch vụ. Đôi khi doanh nghiệp có thể tin rằng sản phẩm hoặc dịch vụ mới có thể đáp ứng được các nhu cầu của khách hàng. Tuy vậy, khi thực hiện nghiên cứu Marketing, ta có thể phát hiện ra rằng khách hàng hoàn toàn không có nhu cầu về sản phẩm đó, hoặc nhu cầu đó đang được đáp ứng bởi một sản phẩm khác rồi, … Như vậy, việc thực hiện nghiên cứu sẽ giúp cho doanh nghiệp đưa ra các quyết định Marketing chuẩn xác hơn.

Giúp quyết định thị trường mục tiêu

Nghiên cứu Marketing giúp chúng ta thu thập được các thông tin liên quan đến khách hàng như vị trí, độ tuổi, hành vi mua hàng, giới tính, … Điều này sẽ giúp tổ chức có thể tập trung hơn vào các thị trường mục tiêu, hiểu rõ về khách hàng hơn, từ đó có những phương án chiến lược hợp lý để cung cấp các sản phẩm và dịch vụ.

Không những vậy, việc hiểu rõ và xác định được thị trường mục tiêu có thể giúp các chuyên gia Marketing sử dụng các công cụ tiếp thị tốt hơn, ví dụ:

  • Quảng cáo trên các phương tiện truyền thông xã hội: Nếu nghiên cứu Marketing cho thấy khách hàng mục tiêu dành phần lớn thời gian trên Facebook, Instagram, nhưng không bao giờ sử dụng Twitter, chúng ta sẽ dành phần lớn ngân sách cho Facebook và Instagram, thay vì Twitter.
  • Đặt tờ rơi và áp phích hiệu quả: Biết được những khu vực mà khách hàng thường dành nhiều thời gian có thể giúp doanh nghiệp biết được nên đặt quảng cáo ở đâu là tốt và hiệu quả nhất.
  • Nhắm mục tiêu quảng cáo: Các kênh quảng cáo trực tuyến trên mạng xã hội thường sử dụng phương pháp tính tiền quảng cáo cho mỗi lần nhấp chuột. Điều này có nghĩa, chúng ta có thể xác định khách hàng mục tiêu không chỉ dựa vào nhân khẩu học thông thường, mà có thể dựa vào các hành vi trực tuyến, sở thích cá nhân, …
Tăng doanh số bán hàng, tối đa hoá lợi nhuận

Mục tiêu của doanh nghiệp thường liên quan đến các chỉ số như tăng trưởng doanh số bán hàng, tăng trưởng lợi nhuận, tăng số lượng khách hàng, … Nhưng nếu không có nghiên cứu Marketing, chúng ta sẽ không biết được liệu mục tiêu đó có thể đạt được hay không, và làm thế nào để đạt được mục tiêu đó?

Với việc nghiên cứu Marketing, chúng ta có thể xác định các hướng đi cụ thể để phát triển khách hàng của mình. Ví dụ: liệu chúng ta có thể phát triển một phân khúc thị trường mới chưa được khai thác hay không? Hay với lượng khách hàng hiện tại, chúng ta có thể khai thác tiếp, tối đa hoá lợi nhuận dựa trên những khách hàng này?

Bằng cách hiểu nhu cầu, mong muốn và thái độ của khách hàng, các chuyên gia Marketing sẽ xác định được sản phẩm phù hợp, từ đó tăng doanh số bán hàng. Điều này không chỉ giúp tăng doanh số cho các khách hàng mục tiêu và những khách hàng đã sử dụng, mà đôi khi doanh nghiệp có thể chuyển đổi những khách hàng chưa từng sử dụng thành khách hàng trung thành với công ty.

JavaScript isn't enabled in your browser, so this file can't be opened. Enable and reload.

Nguyễn Hoàng Hải Email: FB: Fb.com/hainh.tmdt Câu 1 (4,5 điểm): Chọn phương án trả lời đúng nhất (Không cần chép lại câu hỏi. Các câu Đúng/Sai không cần giải thích) 1. Làm việc với phóng viên để viết một bài báo hay về công ty của bạn là một ví dụ về hoạt động: a. Quan hệ công chúng - Đáp án b. Bán hàng cá nhân c. Quảng cáo d. Xúc tiến hỗn hợp 2. Hãng mỹ phẩm Revlon nhận ra rằng khi một người phụ nữ mua một thỏi son thì người đó không chỉ đơn thuần là mua màu của son mà còn mua niềm hy vọng. Hãng mỹ phẩm này đã nhận ra cấp độ nào trong các cấp độ cấu thành sản phẩm sau đây: a. Sản phẩm hiện thực b. Những lợi ích cốt lõi - Đáp án c. Sản phẩm tiện lợi d. Sản phẩm bổ sung 3. Một sản phẩm đang ở giai đoạn Bão hòa nên sử dụng kiểu quảng cáo theo mục tiêu: a. Thuyết phục b. So sánh c. Thông tin d. Nhắc nhở - Đáp án 4. Câu nào sau đây là đúng khi phát biểu về Định vị: a. Không phải tất cả các sản phẩm đều tạo được điểm khác biệt b .Mục tiêu cuối cùng của định vị là thành công trong việc tạo ra điểm khác biệt nổi trội của sản phẩm trong tâm trí khách hàng - Đáp án c. Doanh nghiệp cần khuếch trương tất cả những điểm khác biệt trong sản phẩm của mình d. Không nên tiến hành tái định vị cho bất cứ sản phẩm nào 5. Ưu điểm của việc chủ động giảm giá bán sản phẩm là: a. Củng cố hình ảnh của doanh nghiệp b. Giảm nguy cơ mất khách hàng - Đáp án c. Cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp d. Tẩt cả những điều nêu trên 6. Trong quá trình phát triển của marketing, giai đoạn đầu tiên các marketer áp dụng quan điểm: a. Tập trung vào bán hàng b. Tập trung vào sản xuất - Đáp án c. Tập trung vào sản phẩm d.Tập trung vào thị phần Nguyễn Hoàng Hải Email: FB: Fb.com/hainh.tmdt 7. Một hãng dẫn dầu thị trường (hãng có thị phần lớn nhất) có thể phản ứng với việc giảm giá của đối thủ cạnh tranh bằng cách: a. Duy trì mức giá b. Giảm giá theo c. Tăng giá và tăng cường các chính sách marketing khác d. Tung ra một “nhãn hiệu tấn công” - Đáp án 8. Quyết định nên thu thập số liệu bằng phỏng vấn qua thư tín, qua điện thoại hay phỏng vấn trực tiếp cá nhân là thuộc bước nào sau đây trong quá trình nghiên cứu marketing? a. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu b. Lập kế hoạch nghiên cứu - Đáp án c. Tiến hành thu thập dữ liệu d. Phân tích dữ liệu thu thập được 9. Câu nói nào dưới đây thể hiện đúng nhất triết lý kinh doanh theo định hướng marketing? a. Chúng ta đang cố gắng bán cho khách hàng những sản phẩm hoàn hảo b. Khách hàng đang cần sản phẩm X, hãy sản xuất và bán cho khách hàng sản phẩm đó - Đáp án c. Chi phí đầu vào cho sản phẩm Y đang rất cao, hãy tìm cách tiết kiệm để bán Y với giá rẻ hơn d. Doanh số bán đang suy giảm, hãy tập trung mọi nguồn lực để đẩy mạnh bán hàng 10. Dữ liệu thứ cấp (Secondary data) thường có thể thu thập được: a. Nhanh và rẻ hơn so với dữ liệu sơ cấp - Đáp án b. Độ tin cậy cao hơn dữ liệu sơ cấp c. Thông qua điều tra phỏng vấn khách hàng d. Thông qua điều tra phỏng vấn khách hàng và các nguồn tài liệu khác. 11. Ba công việc chính trong tiến trình của marketing mục tiêu là Định vị thị trường (1), Phân đoạn thị trường (2) và Chọn thị trường mục tiêu (3). Trình tự đúng của các công việc trên là: a. (1) (2) (3) b. (3) (2) (1) c. (2) (3) (1) - Đáp án d. (2) (1) (3) 12. Trong các hoạt động xúc tiến hỗn hợp, Bán hàng cá nhân tốt hơn Quảng cáo khi: a. Cần thông tin phản hồi của thị trường ngay lập tức b. Sản phẩm được bán có giá trị lớn và cần nhiều sự tư vấn c. Doanh nghiệp muốn tiết kiệm chi phí cho một lần tiếp xúc d. (a) và (b) - Đáp án e.Tất cả đều đúng 13. Định nghĩa nào sau đây đúng với một Nhà phân phối trong kênh phân phối? a. Là trung gian thực hiện chức năng phân phối trên thị trường công nghiệp - Đáp án b. Là trung gian bán sản phẩm cho người tiêu dùng cuối dùng Nguyễn Hoàng Hải Email: FB: Fb.com/hainh.tmdt c. Là trung gian bán sản phẩm cho các trung gian khác d. Là trung gian có quyền hành động hợp pháp thay cho nhà sản xuât 14. Khi sử dụng chiến lược marketing không phân biệt, người bán có thể gặp phải những khó khăn sau đây, ngoại trừ: a. Không dễ tạo ra một sản phẩm có thể thu hút mọi khách hàng b. Cạnh tranh sẽ gay gắt hơn c. Khó khăn khi muốn thay đổi trên thị trường có quy mô lớn d. Phải tính đến sự khác biệt trong đặc điểm của từng đoạn thị trường - Đáp án 15. Theo mô hình Năm lực lượng cạnh tranh của Michael Porter, đe dọa của đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn sẽ ảnh hưởng đến: a. Môi trường marketing vĩ mô của doanh nghiệp b. Quy mô hiện tại của thị trường c. Sức dấp dẫn của thị trường - Đáp án d. Thế mạnh của doanh nghiệp Câu 2: Tổng điểm là 2,0 a. Marketing là gì? (0,5 điểm) Trả lời: Marketing là quá trình xúc tiến với thị trường nhằm thoả mãn những nhu cầu và mong muốn của con người; hoặc Marketing là một dạng hoạt động của con ng¬ười nhằm thoả mãn những nhu cầu mong muốn thông qua trao đổi. b. Marketing hình thành rõ nét nhất khi nào? (0,5 điểm) Trả lời: Marketing hình thành rõ nét nhất khi có sự cạnh tranh; nghĩa là khi người ta phải cạnh tranh với nhau để bán một cái gì đó hoặc mua một cái gì đó. c. Theo bạn, các doanh nghiệp Việt Nam dưới thời bao cấp có cần dùng đến marketing không? Tại sao? (1,0 điểm) Trả lời: Trong thời bao cấp, các DN Việt Nam KHÔNG hoặc RẤT ÍT áp dụng marketing trong hoạt động của mình. Lý do: KHÔNG hoặc HẦU NHƯ KHÔNG CÓ sự cạnh tranh. Câu 3: Tổng điểm là 2,0 a. Phân biệt sự khác nhau giữa chiến lược marketing không phân biệt, marketing phân biệt và marketing tập trung (1,0 điểm) Yêu cầu: Sinh viên phân biệt sự khác nhau giữa Bản chất, Ưu điểm, Hạn chế của việc áp dụng từng chiến lược này -Bản chất: Như trong tài liệu -Ưu điểm: Như trong tài liệu -Hạn chế: Như trong tài liệu b. Theo bạn, một doanh nghiệp có quy mô nhỏ, năng lực không lớn, kinh doanh một sản phẩm mới trên Nguyễn Hoàng Hải Email: FB: Fb.com/hainh.tmdt một thị trường có nhu cầu không đồng nhất thì nên chọn chiến lược nào trong 3 chiến lược nói trên? Tại sao? (1,0 điểm) Trả lời: DN đó nên chọn chiến lược Marketing tập trung. Sinh viên dựa vào đặc điểm của donh nghiệp, dựa vào đặc điểm của chiến lược marketing tập trung đã phân tích ở câu (a) nói trên để giải thích. Câu 4: Tổng điểm là 1,5 Bán hàng trực tiếp Ưu điểm* Nhân viên bán hàng nắm rõ thông tin về sản phẩm dể truyền đạt cho khách hàng * Thu được thông tin phản hồi của khách hàng về sản phẩm gần như ngay lập tức * Kiểm soát tốt về hàng hóa (trưng bày, giá bán, dịch vụ đi kèm…) Hạn chế: * Chi phí cao * Khó bao phủ rộng rãi thị trường; đặc biệt là khi có nhiều khách hàng và khách hàng lại không tập trung theo phạm vi địa lý Bán hàng qua trung gian Ưu điểm: * Tiết kiệm chi phí * Giảm số lần tiếp xúc * Bao phủ rộng rãi thị trường * Có thể tăng hiệu quả nhờ chuyên môn hóa Hạn chế: * Không thu được thông tin phản hồi của thị trường ngay lập tức * Khó kiểm soát hàng hóa hoặc phải đòi hỏi đội ngũ kiểm soát đông đảo … I.Chọn 1 phương án trả lời đúng nhất 1. Trong một tình huống marketing cụ thể thì marketing là công việc của: a. Người bán b. Người mua c. Đồng thời của cả người bán và người mua d. Bên nào tích cực hơn trong việc tìm cách trao đổi với bên kia. - Đáp án 2. Bạn đang chọn hình thức giải trí cho 2 ngày nghỉ cuối tuần sắp tới. Sự lựa chọn đó được quyết định bởi: a. Sự ưa thích của cá nhân bạn b. Giá tiền của từng loại hình giải trí c. Giá trị của từng loại hình giải trí - Đáp án Nguyễn Hoàng Hải Email: FB: Fb.com/hainh.tmdt d. Tất cả các điều nêu trên 3. Quan điểm marketing định hướng sản xuất cho rằng người tiêu dùng sẽ ưa thích những sản phẩm: a. Được bán rộng rãi với giá hạ - Đáp án b. Được sản xuất bằng dây chuyền công nghệ cao. c. Có kiểu dáng độc đáo d. Có nhiều tính năng mới. 4. Có thể nói rằng: a. Marketing và bán hàng là 2 thuật ngữ đồng nghĩa. b. Marketing và bán hàng là 2 thuật ngữ khác biệt nhau. c. Bán hàng bao gồm cả Marketing d. Marketing bao gồm cả hoạt động bán hàng. - Đáp án 5. Mong muốn của con người sẽ trở thành yêu cầu khi có: a. Nhu cầu b. Sản phẩm c. Năng lực mua sắm - Đáp án d. Ước muốn 6. Sự hài lòng của khách hàng sau khi sử dụng hàng hoá tuỳ thuộc vào: a. Giá của hàng hoá đó cao hay thấp b. Kỳ vọng của người tiêu dùng về sản phẩm đó c. So sánh giữa giá trị tiêu dùng và kì vọng về sản phẩm. - Đáp án d. So sánh giữa giá trị tiêu dùng và sự hoàn thiện của sản phẩm. 7. Trong những điều kiện nêu ra dưới đây, điều kiện nào không nhất thiết phải thoả mãn mà sự trao đổi tự nguyện vẫn diễn ra: a. Ít nhất phải có 2 bên b. Phải có sự trao đổi tiền giữa hai bên - Đáp án c. Mỗi bên phải khả năng giao tiếp và giao hàng d. Mỗi bên được tự do chấp nhận hoặc từ chối đề nghị (chào hàng) của bên kia. e. Mỗi bên đều tin tưởng việc giao dịch với bên kia là hợp lý. 8. Câu nói nào dưới đây thể hiện đúng nhất triết lý kinh doanh theo định hướng Marketing? a. Chúng ta đang cố gắng bán cho khách hàng những sản phẩm hoàn hảo. b. Khách hàng đang cần sản phẩm A, hãy sản xuất và bán cho khách hàng sản phẩm A - Đáp án c. Chi phí cho nguyên vật liệu đầu vào của sản phẩm B đang rất cao, hãy cố giảm nó để bán được nhiều sản phẩm B với giá rẻ hơn. d. Doanh số đang giảm, hãy tập trung mọi nguồn lực để đẩy mạnh bán hàng. Nguyễn Hoàng Hải Email: FB: Fb.com/hainh.tmdt 9. Theo quan điểm Marketing thị trường của doanh nghiệp là: a. Tập hợp của cả người mua và người bán 1 sản phẩm nhất định b. Tập hợp người đã mua hàng của doanh nghiệp c. Tập hợp của những nguời mua thực tế và tiềm ẩn - Đáp án d. Tập hợp của những người sẽ mua hàng của doanh nghiệp trong tương lai. e. Không câu nào đúng. 10. Trong các khái niệm dưới đây, khái niệm nào không phải là triết lý về quản trị Marketing đã được bàn đến trong sách? a. Sản xuất b. Sản phẩm c. Dịch vụ - Đáp án d. Marketing e. Bán hàng 11. Quan điểm ………… cho rằng người tiêu dùng ưa thích những sản phẩm có chất lượng, tính năng và hình thức tốt nhất và vì vậy doanh nghiệp cần tập trung nỗ lực không ngừng để cải tiến sản phẩm. a. Sản xuất b. Sản phẩm - Đáp án c. Dịch vụ d. Marketing e. Bán hàng 12. Quan điểm bán hàng được vận dụng mạnh mẽ với a. Hàng hoá được sử dụng thường ngày b. Hàng hoá được mua có chọn lựa c. Hàng hoá mua theo nhu cầu đặc biệt d. Hàng hoá mua theo nhu cầu thụ động. - Đáp án 13. Theo quan điểm Marketing đạo đức xã hội, người làm Marketing cần phải cân đối những khía cạnh nào khi xây dựng chính sách Marketing? a. Mục đích của doanh nghiệp b. Sự thoả mãn của người tiêu dùng c. Phúc lợi xã hội d. (b) và © e. Tất cả những điều nêu trên. - Đáp án 14. Triết lý nào về quản trị Marketing cho rằng các công ty cần phải sản xuất cái mà người tiêu dùng mong muốn và như vậy sẽ thoả mãn được người tiêu dùng và thu được lợi nhuận? a. Quan điểm sản xuất Nguyễn Hoàng Hải Email: FB: Fb.com/hainh.tmdt b. Quan điểm sản phẩm c. Quan điểm bán hàng d. Quan điểm Marketing - Đáp án 15. Quản trị Marketing bao gồm các công việc: (1) Phân tích các cơ hội thị trường, (2) Thiết lập chiến lược Marketing, (3) Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu, (4) Hoạch định chương trình Marketing, (5) Tổ chức thực hiện và kiểm tra các hoạt động Marketing. Trình tự đúng trong quá trình này là: a. (1) (2) (3) (4) (5) b. (1) (3) (4) (2) (5) c. (3) (1) (2) (4) (5) d. (1) (3) (2) (4) (5) - Đáp án e. Không câu nào đúng II. Các câu sau là đúng hay sai? 1. Marketing cũng chính là bán hàng và quảng cáo? 2. Các tổ chức phi lợi nhuận không cần thiết phải làm Marketing 3. Mong muốn của con người là trạng thái khi anh ta cảm thấy thiếu thốn một cái gì đó. 4. Những thứ không thể “sờ mó” được như dịch vụ không được coi là sản phẩm như định nghĩa trong sách. 5. Báo An ninh thế giới vừa quyên góp 20 triệu đồng cho quỹ Vì trẻ thơ. Việc quyên góp này được coi như là một cuộc trao đổi. 6. Quan điểm sảm phẩm là một triết lý thích hợp khi mức cung vượt quá cầu hoặc khi giá thành sản phẩm cao, cần thiết phải nâng cao năng xuất để giảm giá thành. 7. Quan điểm bán hàng chú trọng đến nhu cầu của người bán, quan điểm Marketing chú trọng đến nhu cầu của người mua. - Đúng 8. Nhà kinh doanh có thể tạo ra nhu cầu tự nhiên của con người. 9. Mục tiêu chính của người làm Marketing là phát hiện ra mong muốn và nhu cầu có khả năng thanh toán của con người. - Đúng 10.Quan điểm nỗ lực tăng cường bán hàng và quan điểm Marketing trong quản trị Marketing đều có cùng đối tượng quan tâm là khách hàng mục tiêu. I. Câu hỏi lựa chọn: Chọn 1 phương án trả lời đúng nhất 1. Bước đầu tiên trong quá trình nghiên cứu Marketing là gì? a. Chuẩn bị phương tiện máy móc để tiến hành xử lý dữ liệu b. Xác định vấn đề và mục tiêu cần nghiên cứu. - Đáp án c. Lập kế hoach nghiên cứu ( hoặc thiết kế dự án nghiên cứu) d. Thu thập dữ liệu 2. Sau khi thu thập dữ liệu xong, bước tiếp theo trong quá trình nghiên cứu Nguyễn Hoàng Hải Email: FB: Fb.com/hainh.tmdt Marketing sẽ là: a. Báo cáo kết quả thu được. b. Phân tích thông tin - Đáp án c. Tìm ra giải pháp cho vấn đề cần nghiên cứu. d. Chuyển dữ liệu cho nhà quản trị Marketing để họ xem xét. 3. Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu: a. Có tầm quan trọng thứ nhì b. Đã có sẵn từ trước đây - Đáp án c. Được thu thập sau dữ liệu sơ cấp d. (b) và © e. Không câu nào đúng. 4. Câu nào trong các câu sau đây đúng nhất khi nói về nghiên cứu Marketing: a. Nghiên cứu Marketing luôn tốn kém vì chi phí tiến hành phỏng vấn rất cao. b. Các doanh nghiệp cần có một bộ phận nghiên cứu Marketing cho riêng mình. c. Nghiên cứu Marketing có phạm vi rộng lớn hơn so với nghiên cứu khách hàng. - Đáp án d. Nhà quản trị Marketing coi nghiên cứu Marketing là định hướng cho mọi quyết định. 5. Có thể thu thập dữ liệu thứ cấp từ các nguồn: a. Bên trong doanh nghiệp b. Bên ngoài doanh nghiệp c. Cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp - Đáp án d. Thăm dò khảo sát 6. Nghiên cứu Marketing nhằm mục đích: a. Mang lại những thông tin về môi trường Marketing và chính sách Marketing của doanh nghiệp. - Đáp án b. Thâm nhập vào một thị trường nào đó c. Để tổ chức kênh phân phối cho tốt hơn d. Để bán được nhiều sản phẩm với giá cao hơn. e. Để làm phong phú thêm kho thông tin của doanh nghiệp 7. Dữ liệu so cấp có thể thu thập được bằng cách nào trong các cách dưới đây? a. Quan sát b. Thực nghiệm c. Điều tra phỏng vấn. d. (b) và © e. Tất cả các cách nêu trên. - Đáp án 8. Câu hỏi đóng là câu hỏi: Nguyễn Hoàng Hải Email: FB: Fb.com/hainh.tmdt a. Chỉ có một phương án trả lời duy nhất b. Kết thúc bằng dấu chấm câu. c. Các phương án trả lời đã được liệt kê ra từ trước. - Đáp án d. Không đưa ra hết các phương án trả lời. 9. Trong các câu sau đây, câu nào không phải là ưu điểm của dữ liệu sơ cấp so với dữ liệu thứ cấp: a. Tính cập nhật cao hơn b. Chi phí tìm kiếm thấp hơn - Đáp án c. Độ tin cậy cao hơn d. Khi đã thu thập xong thì việc xử lý dữ liệu sẽ nhanh hơn. 10. Trong các cách điều tra phỏng vấn sau đây, cách nào cho độ tin cậy cao nhất và thông tin thu được nhiều nhất? a. Phỏng vấn qua điện thoại b. Phỏng vấn bằng thư tín. c. Phỏng vấn trực tiếp cá nhân - Đáp án d. Phỏng vấn nhóm. e. Không có cách nào đảm bảo cả hai yêu cầu trên 11. Câu nào sau đây là đúng khi so sánh phỏng vấn qua điện thoại và phỏng vấn qua bưu điện (thư tín)? a. Thông tin phản hồi nhanh hơn. b. Số lượng thông tin thu đuợc nhiều hơn đáng kể. - Đáp án c. Chi phí phỏng vấn cao hơn. d. Có thể đeo bám dễ dàng hơn. 12. Các thông tin Marketing bên ngoài được cung cấp cho hệ thông thông tin của doanh nghiệp, ngoại trừ: a. Thông tin tình báo cạnh tranh. b. Thông tin từ các báo cáo lượng hàng tồn kho của các đại lý phân phối. - Đáp án c. Thông tin từ các tổ chức dịch vụ cung cấp thông tin. d. Thông tin từ lực lượng công chúng đông đảo. e. Thông tin từ các cơ quan nhà nước. 13. Câu hỏi mà các phương án trả lời chưa được đưa ra sẵn trong bảng câu hỏi thì câu hỏi đó thuộc loại câu hỏi? a. Câu hỏi đóng b. Câu hỏi mở - Đáp án c. Có thể là câu hỏi đóng, có thể là câu hỏi mở. d. Câu hỏi cấu trúc. 14. Thứ tự đúng của các bước nhỏ trong bước 1 của quá trình nghiên cứu Marketing Nguyễn Hoàng Hải Email: FB: Fb.com/hainh.tmdt là gì? a. Vấn đề quản trị, mục tiêu nghiên cứu, vấn đề nghiên cứu. b. Vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, vấn đề quản trị. c. Mục tiêu nghiên cứu, vấn đề nghiên cứư, vấn đề quản trị. d. Vấn đề quản trị, vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu. - Đáp án e. Không có đáp án đúng. 15. Một cuộc nghiên cứu Marketing gần đây của doanh nghiệp X đã xác định được rằng nếu giá bán của sản phẩm tăng 15% thì doanh thu sẽ tăng 25%; cuộc nghiên cứu đó đã dùng phương pháp nghiên cứu nào trong các phương pháp nghiên cứu sau đây? a. Quan sát b. Thực nghiệm - Đáp án c. Phỏng vấn trực tiếp cá nhân d. Thăm dò II. Các câu hỏi sau đây đúng hay sai? 1. Nghiên cứu Marketing cũng chính là nghiên cứu thị trường 2. Dữ liệu thứ cấp có độ tin cậy rất cao nên các nhà quản trị Marketing hoàn toàn có thể yên tâm khi đưa ra các quyết định Marketing dựa trên kết quả phân tích các dữ liệu này. 3. Công cụ duy nhất để nghiên cứu Marketing là bảng câu hỏi 4. Thực nghiện là phương pháp thích hợp nhất để kiểm nghiệm giả thuyết về mối quan hệ nhân quả. - Đúng 5. Chỉ có một cách duy nhất để thu thập dữ liệu sơ cấp là phương pháp phỏng vấn trực tiếp cá nhân. 6. Việc chọn mẫu ảnh hưởng không nhiều lắm đến kết quả nghiên cứu. 7. Một báo cáo khoa học của một nhà nghiên cứu đã được công bố trước đây vẫn được xem là dữ liệu thứ cấp mặc dù kết quả nghiên cứu này chỉ mang tính chất định tính chứ không phải là định lượng. - Đúng 8. Sai số do chọn mẫu luôn xảy ra bất kể mẫu đó được lập như thế nào. 9. Cách diễn đạt câu hỏi có ảnh hưởng nhiều đến độ chính xác và số lượng thông tin thu thập được. - Đúng 10. Một vấn đề nghiên cứu được coi là đúng đắn phù hợp nến như nó được xác định hoàn toàn theo chủ ý của người nghiên cứu. I. Câu hỏi lựa chọn: Chọn 1 phương án trả lời đúng nhất. 1. Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không thuộc về môi trường Marketing vi mô của doanh nghiệp? a. Các trung gian Marketing b. Khách hàng c. Tỷ lệ lạm phát hàng năm. - Đáp án Nguyễn Hoàng Hải Email: FB: Fb.com/hainh.tmdt d. Đối thủ cạnh tranh. 2. Môi trường Marketing vĩ mô được thể hiện bởi những yếu tố sau đây, ngoại trừ: a. Dân số b. Thu nhập của dân cư. c. Lợi thế cạnh tranh. - Đáp án d. Các chỉ số về khả năng tiêu dùng. 3. Trong các đối tượng sau đây, đối tượng nào là ví dụ về trung gian Marketing ? a. Đối thủ cạnh tranh. b. Công chúng. c. Những người cung ứng. d. Công ty vận tải, ô tô. - Đáp án 4. Tín ngưỡng và các giá trị ……… rất bền vững và ít thay đổi nhất. a. Nhân khẩu b. Sơ cấp c. Nhánh văn hoá d. Nền văn hoá - Đáp án 5. Các nhóm bảo vệ quyền lợi của dân chúng không bênh vực cho: a. Chủ nghĩa tiêu dùng. b. Chủ trương bảo vệ môi trường của chính phủ. c. Sự mở rộng quyền hạn của các dân tộc thiểu số d. Một doanh nghiệp trên thị trường tự do. - Đáp án 6. Văn hoá là một yếu tố quan trọng trong Marketing hiện đại vì: a. Không sản phẩm nào không chứa đựng những yếu tố văn hoá. b. Hành vi tiêu dùng của khách hàng ngày càng giống nhau. c. Nhiệm vụ của người làm Marketing là điều chỉnh hoạt động marketing đúng với yêu cầu của văn hoá. - Đáp án d. Trên thế giới cùng với quá trình toàn cầu hoá thi văn hoá giữa các nước ngày càng có nhiều điểm tương đồng. 7. Môi trường Marketing của một doanh nghiệp có thể được định nghĩa là: a. Một tập hợp của những nhân tố có thể kiểm soát được. b. Một tập hợp của những nhân tố không thể kiểm soát được. c. Một tập hợp của những nhân tố bên ngoài doanh nghiệp đó. d. Một tập hợp của những nhân tố có thể kiểm soát được và không thể kiểm soát được. - Đáp án 8. Những nhóm người được xem là công chúng tích cực của 1 doanh nghiệp thường có đặc trưng: Nguyễn Hoàng Hải Email: FB: Fb.com/hainh.tmdt a. Doanh nghiệp đang tìm sự quan tâm của họ. b. Doanh nghiệp đang thu hút sự chú ý của họ. c. Họ quan tâm tới doanh nghiệp với thái độ thiện chí. - Đáp án d. Họ quan tâm tới doanh nghiệp vì họ có nhu cầu đối với sản phẩm của doanh nghiệp. 9. Khi phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp, nhà phân tích sẽ thấy được: a. Cơ hội và nguy cơ đối với doanh nghiệp. b. Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp - Đáp án c. Cơ hội và điểm yếu của doanh nghiệp. d. Điểm mạnh và nguy cơ của doanh nghiệp e. Tất cả điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ. 10. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc phạm vi của môi trường nhân khẩu học: a. Quy mô và tốc độ tăng dân số. b. Cơ cấu tuổi tác trong dân cư. c. Cơ cấu của ngành kinh tế. - Đáp án d. Thay đổi quy mô hộ gia đình. 11. Khi Marketing sản phẩm trên thị trường, yếu tố địa lý và yếu tố khí hậu ảnh hưởng quan trọng nhất dưới góc độ: a. Thu nhập của dân cư không đều. b. Đòi hỏi sự thích ứng của sản phẩm - Đáp án c. Nhu cầu của dân cư khác nhau. d. Không tác động nhiều đến hoạt động Marketing. 12. Đối thủ cạnh tranh của dầu gội đầu Clear là tất cả các sản phẩm dầu gội đầu khác trên thị trường. Việc xem xét đối thủ cạnh tranh như trên đây là thuộc cấp độ: a. Cạnh tranh mong muốn. b. Cạnh tranh giữa các loại sản phẩm. c. Cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm. - Đáp án d. Cạnh tranh giữa các nhãn hiệu. 13. Các tổ chức mua hàng hoá và dịch vụ cho quá trình sản xuất để kiếm lợi nhuận và thực hiện các mục tiêu đề ra được gọi là thị trường …… a. Mua đi bán lại. b. Quốc tế. c. Công nghiệp. - Đáp án d. Tiêu dùng. e. Chính quyền. Nguyễn Hoàng Hải Email: FB: Fb.com/hainh.tmdt II. Các câu sau đây đúng hay sai? 1. Những yếu tố thuộc môi trường kinh tế thường có ít giá trị cho việc dự báo tiềm năng của một đoạn thị trường cụ thể. 2. Công ty nghiên cứu thị trường là một ví dụ cụ thể về trung gian marketing. - Đúng 3. Nói chung thì các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô của doanh nghiệp được coi là yếu tố mà doanh nghiệp không kiểm soát được Đúng 4. Môi trường công nghệ là một bộ phận trong môi trường Marketing vi mô của doanh nghiệp - Đúng 5. Các yếu tố thuộc môi trường Marketing luôn chỉ tạo ra các mối đe doạ cho doanh nghiệp. 6. Các nhánh văn hoá không được coi là thị trường mục tiêu vì chúng có nhu cầu đặc thù. 7. Các giá trị văn hoá thứ phát thường rất bền vững và ít thay đổi nhất. 8. Trong các cấp độ cạnh tranh, cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm là gay gắt nhất. 9. Khách hàng cũng được xem như là một bộ phận trong môi trường Marketing của doanh nghiệp Đúng 10. Đã là khách hàng của doanh nghiệp thì nhu cầu và các yếu tố để tác động lên nhu cầu là khác nhau bất kể thuộc loại khách hàng nào Đúng I. Câu hỏi lựa chọn: Chọn 1 phương án trả lời đúng nhất. 1. Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không phải là tác nhân môi trường có thể ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng? a. Kinh tế b. Văn hoá c. Chính trị d. Khuyến mại - Đáp án e. Không câu nào đúng. 2. Gia đình, bạn bè, hàng xóm, đồng nghiệp… là ví dụ về các nhóm: a. Thứ cấp b. Sơ cấp c. Tham khảo trực tiếp d. (b) và © - Đáp án e. (b) và (a) 3. Một khách hàng đã có ý định mua chiếc xe máy A nhưng lại nhận được thông tin từ một người bạn của mình là dịch vụ bảo dưỡng của hãng này không được tốt lắm. Thông tin trên là: a. Một loại nhiễu trong thông điệp Nguyễn Hoàng Hải Email: FB: Fb.com/hainh.tmdt b. Một yếu tố cản trở quyết định mua hàng. - Đáp án c. Một yếu tố cân nhắc trước khi sử dụng d. Thông tin thứ cấp. 4. Khi một cá nhân cố gắng điều chỉnh các thông tin thu nhận được theo ý nghĩ của anh ta thì quá trình nhận thức đó là: a. Bảo lưu có chọn lọc b. Tri giác có chọn lọc c. Bóp méo có chọn lọc. - Đáp án d. Lĩnh hội có chọn lọc. 5. Khái niệm “động cơ” được hiểu là: a. Hành vi mang tính định hướng. b. Nhu cầu có khả năng thanh toán. c. Nhu cầu đã trở nên bức thiết buộc con người phải hành động để thoả mãn nhu cầu đó. - Đáp án d. Tác nhân kích thích của môi trường. 6. Một khách hàng có thể không hài lòng với sản phẩm mà họ đã mua và sử dụng; trạng thái cao nhất của sự không hài lòng được biểu hiẹn bằng thái độ nào sau đây? a. Tìm kiếm sản phẩm khác thay thế cho sản phẩm vừa mua trong lần mua kế tiếp. b. Không mua lại tất cả các sản phẩm khác của doanh nghiệp đó. c. Tẩy chay và truyền tin không tốt về sản phẩm đó. - Đáp án d. Phàn nàn với Ban lãnh đạo doanh nghiệp e. Viết thư hoặc gọi điện theo đường dây nóng cho doanh nghiệp. 7. Theo lý thuyết của Maslow, nhu cầu của con người được sắp xếp theo thứ bậc nào? a. Sinh lý, an toàn, được tôn trọng, cá nhân, tự hoàn thiện. b. An toàn, sinh lý, tự hoàn thiện, được tôn trọng, cá nhân. c. Sinh lý, an toàn, xã hội, được tôn trọng, tự hoàn thiện. - Đáp án d. Không câu nào đúng. 8. Một người mà các quyết định của anh ta tác động đến quyết định cuối cùng của người khác được gọi là: a. Người quyết định b. Người ảnh hưởng - Đáp án c. Người khởi xướng. d. Người mua sắm. 9. Tập hợp các quan điểm theo niềm tin của một khách hàng về một nhãn hiệu sản phẩm nào đó được gọi là: a. Các thuộc tính nổi bật. Nguyễn Hoàng Hải Email: FB: Fb.com/hainh.tmdt b. Các chức năng hữu ích c. Các giá trị tiêu dùng. d. Hình ảnh về nhãn hiệu. - Đáp án 10. Theo định nghĩa, ………của một con người được thể hiện qua sự quan tâm, hành động, quan điểm về các nhân tố xung quanh. a. Nhân cách. b. Tâm lý. c. Quan niệm của bản thân. d. Niềm tin. e. Lối sống. - Đáp án 11. Hành vi mua của tổ chức khác với hành vi mua của người tiêu dùng ở chỗ: a. Các tổ chức mua nhiều loại sản phẩm hơn. b. Các tổ chức khi mua thì có nhiều người tham gia vào quá trình mua hơn. c. Những hợp đồng, bảng báo giá … thường không nhiều trong hành vi mua của người tiêu dùng. - Đáp án d. Người tiêu dùng là người chuyên nghiệp hơn. 12. Hai khách hàng có cùng động cơ như nhau nhưng khi vào cùng một cửa hàng thì lại có sự lựa chọn khác nhau về nhãn hiệu sản phẩm, đó là do họ có sự khác nhau về: a. Sự chú ý. b. Nhận thức. - Đáp án c. Thái độ và niềm tin d. Không câu nào đúng. e. Tất cả đều đúng. 13. Trong giai đoạn tìm kiếm thông tin, người tiêu dùng thường nhận được thông tin từ nguồn thông tin…… nhiều nhất, nhưng nguồn thông tin … lại có vai trò quan trọng cho hành động mua. a. Cá nhân/ Đại chúng. b. Thương mại/ Đại chúng. c. Thương mại/ Cá nhân. - Đáp án d. Đại chúng/ Thương mại. 14. Ảnh hưởng của người vợ và người chồng trong các quyết định mua hàng: a. Phụ thuộc vào việc người nào có thu nhập cao hơn. b. Thường là như nhau. c. Thường thay đổi tuỳ theo từng sản phẩm. - Đáp án d. Thường theo ý người vợ vì họ là người mua hàng. e. Thường theo ý người chồng nếu người vợ không đi làm. Nguyễn Hoàng Hải Email: FB: Fb.com/hainh.tmdt 15. Trong các câu sau đây, câu nào là không đúng khi so sánh sự khác nhau giữa việc mua hàng của doanh nghiệp và việc mua hàng của người tiêu dùng cuối cùng? a. Số lượng người mua ít hơn. b. Quan hệ lâu dài và gắn bó giữa khách hàng và nhà cung cấp. c. Vấn đề thương lượng ít quan trọng hơn. - Đáp án d. Mang tính rủi ro phức tạp hơn. II. Các câu sau đây đúng hay sai? 1. Hành vi mua của người tiêu dùng là hành động “trao tiền - nhận hàng”. 2. Nếu người bán phóng đại các tính năng của sản phẩm thì người tiêu dùng sẽ kỳ vọng nhiều vào sản phẩm, và khi sử dụng sản phẩm này thì mức độ thoả mãn của họ sẽ tăng lên. 3. Một trong những khác biệt giữa người mua là các doanh nghiệp và người mua là những người tiêu dùng là các doanh nghiệp khi mua sắm thường dựa vào lý trí nhiều hơn. - Đúng 4. Người tiêu dùng không nhất thiết phải trải qua đầy đủ cả 5 bước trong quá trình mua hàng. - Đúng 5. Người sử dụng sản phẩm cũng chính là người khởi xướng nhu cầu về sản phẩm đó. 6. Quá trình mua hàng của người tiêu dùng được kết thúc bằng hành động mua hàng của họ. 7. Nghề nghiệp của một người có ảnh hưởng đến tính chất của sản phẩm mà người đó lựa chọn. - Đúng 8. Các yếu tố tâm lý ảnh hưởng sâu rộng nhất đến tính chất của sản phẩm mà người đó lựa chọn. 9. Freud cho rằng phần lớn mọi người đều không có ý thức về những yếu tố tâm lý tạo nên hành vi của họ. - Đúng 10. Do khi mua hàng các doanh nghiệp thường dựa vào lý trí nhiều hơn cho nên việc mua hàng của họ hầu như không có rủi ro. 11. Nhóm tham khảo sơ cấp là nhóm mà người tiêu dùng giao tiếp thường xuyên hơn nhóm thứ cấp. - Đúng Nguyễn Hoàng Hải Email: FB: Fb.com/hainh.tmdt KẾT MỞ: 1. Các loại hình thái độ mua sắm của khách hàng: 2. marketing trực tiếp là: 3. Lựa chọn mua sắm của một khách hàng bị ảnh hưởng bởi các nhân tố chủ yếu: 4. Khi tung ra sản phẩm mới, DN cần chuẩn bị các quyết định: 5. Khi phân đoạn thị trường mục tiêu, DN cần phải tôn trọng yêu cầu cơ bản: 6. Cấu trúc nội dung một kế hoạch nghiên cứu marketing DN: 7. Kết cấu tổ chức phân phối hàng tiêu dùng: 8. Lực lượng chủ yếu của mt mkt vĩ mô: 9. Cấu trúc MIS của doanh nghiệp kinh doanh: 10. Thuyết Maslow; SẮP XẾP QUY TRÌNH: 1. Quy trình tiến độ mar 2. Quy trình phương pháp luận nghiên cứu mar 3. Quy trình soạn thảo bảng câu hỏi 4. Quy trình đánh giá thế vị lựa chọn nhãn hiệu 5. quyết định mua Cấu trúc bài thi trắc nghiệm marketting Bài thi gồm 50 câu làm trong 60' trong đó có khoảng 15 câu chọn phương án đúng,10 câu điền từ,10 câu kết nối câu,10 câu hỏi kết mở,5 câu sắp xếp quy trình. Khó nhất là 10 câu hỏi kết mở yêu cầu học thuộc các khái niệm mà toàn khái niệm ở đâu đấu í và dài ngoằng.Như đề của tớ thì là khái niệm nghiên cứu mar,kết cấu dòng phân phối,định nghĩa giá theo quan niệm mar,mạo hiểm là j,phương pháp điều tra đối tượng trong mar, các nhân tố trong hành vi ứng xử của khách hàng.Chỉ nhớ vậy thui,nói chung là khó kinh dị. Câu hỏi sắp xếp quy trình thì toàn quy trình dài ngoằng(dài nhất là 10 bước). K47H Marketing Đề 17. Kết mở: Hành vi mua của khách hàng. Phân đoạn thị trường. Tiêu thức phân đoạn thị trường. Nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng. Các giai đoạn phát triển của MKT. Thị trường MKT. Giá kinh doanh. Chức năng MKT . Cho số liệu, yêu cầu viết quy mô MKT-Mix (1 câu nữa t k nhớ) Quy trình có: các giai đoạn của MKT. Quy trình ra câu hỏi nghiên cứu MKT. Quy trình chiến lược chung MKT. Quy trình tích phân (chương 5) Điền từ, đúng sai, kết nối thì t k nhớ được. Các câu trong 3 phần này k có y nguyên trong sách, phải hiểu, khó lắm Mkt de 27 ket mo:chuc nang co ban cua thj tru0ng,nghjen cuu mkt la gj,kenh phan phoj duoc hjeu la gj,chuc nang cua mkt hjen daj,cac gjaj doan phat trjen cua mkt,4bjen so cua mkt 4p,quang cao la,gja kinh doanh,nhan to xa hoj anh hu0ng den hanh vj mua bao g0m. Đề thi số 6 . Câu hỏi kết mở 1. chu kì sống của sản phẩm là gì 2. Cấu trúc nôi dung 1 kế hoạch nghiên cứu mar của 1 Dn 3. Chiến lược Mar của 1 DN là gì 4. Định luật sức hút tương hỗ Nguyễn Hoàng Hải Email: FB: Fb.com/hainh.tmdt 5. Trung gian phân phối là gì ? 6. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến hành vi thái độ của khách hàng 7. Môi trường mar của DN 8. Các tổ hợp cấu thành mar liên kết với nhau bởi 1 số dong lưu chuyển . Dòng thông tin này nhằm diễn tả 9. Thế nào là mả - mix của DN 10. Trong hệ thống thông tin MAR của DN , hệ phân tích mar được hiểu là . -Kết mở: 1. Theo quan niệm Mar, thị trường được hiểu là : 2. Hành vi ứng xử của khách hàng là : 3. Giái thích các kí hiệu và chỉ ra điểm hòa vốn, sinh lợi trong hình : 4. Tháp Maslow phát triển theo các cấp độ : 5. 4 biến số của Mar-mix là : - Quy trình : 1. Quy trinh xác định mẫu 2. Quy trình xử lý dữ liệu thu thập dc 3. Quy trình thu thập thông tin sơ cấp Đấy là sơ sơ như thế. Khi nào nhớ đc thêm thì em sẽ post tiếp. P/S : Bài thi Mar Căn Bản ai đc 8đ là có thể thay thầy jảng bài rùi đó CÂU HỎI KẾT MỞ: 1, khái niệm thị trường của doanh nghiệp? 2, khái niệm thị phần? 3, khái niệm hành vi ứng xử khách hàng? 3, khái niệm môi trường marketing? 4, khái niệm sản phẩm mới theo quan điểm marketing? 5, chú ý biểu đồ chi phí và doanh thu trong chương chính sách giá? điểm hòa vốn và vùng sinh lãi. 6, khái niệm marketing đại trà? 7, khái niệm hệ phân tích mkt trong cấu trúc MIS. 8, Khái niệm điểm hòa vốn. 9, 10,[IMG]file:///C:/Users/THANHT~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image001.gif[/IMG] Đề tớ là đề 17 : Có 5 dạng bài ( điền Đ or S), Điền từ vào chỗ trống, Câu hỏi kết nối, Câu hỏi mở và Sắp xếp đúng quy trình. Còn đề khác thì có thêm Trắc nghiệm A, B, C ,D. Các bạn chú ý cả chương 1. ( Giai đoạn ptrien của MKT) , chức năng MKT Chương 3. Thị trường của DN Rồi quy trình nghiên cứu MKT, Thu thập dữ liệu thứ cấp, Lập bảng câu hỏi, Nhớ để ý đến CHiến lược chung về MKT nhé ( KHái niệm, Chiến lược MKT phân biệt, tập trung ) đề thi marketing khoa D ngày 18/6 1. bước thứ 2 trong quy trình triển khai thu thập dữ liệu thông tin sơ cấp tại hiện trường là gì ? Đáp án: tiền thẩm định và điều chỉnh dự án phỏng vấn 2. việc doanh nghiệp đặt ra mục tiêu giới thiệu sản phẩm tới những người quan tâm và tìm kiếm các khách hàng, các đối tác tiềm năng do đó DN thực hiện tham dự hội chợ và triển lãm thương mại của ngành tổ chức, hoạt động đó nằm trong hoạt động nào ? Nguyễn Hoàng Hải Email: FB: Fb.com/hainh.tmdt ĐA: xúc tiến thương mại 3. chọn lọc và loại bỏ trung gian phân phối thường được áp dụng trong giai đoạn nào của chu kỳ sống sản phẩm ? ĐA: thời kỳ suy thoái 4. một trong những ưu điểm của phương pháp quan sát ? ĐA: tập trung vào phản ứng tự nhiên của đối tượng được quan sát 5. các yếu tố sau thuộc tiêu thức nhân khẩu học dùng để phân đoạn thị trường, ngoại trừ ĐA: lối sống 6. các kích thích trong môi trường cổ điển về hành vi ứng xử của khách hàng gồm : ĐA: nội tại của khách hàng và môi trường 7. nhà nước điều chỉnh các mức thuế đối với sản phẩm được gọi là: ĐA: quản lý giá theo hình thức can thiệp gián tiếp 8. là sản phẩm có tính chất hết sức đặc biệt hay có thương hiệu có những đặc tính riêng mà người mua sẵn sàng bỏ thêm sức lực và tiền bạc để tìm kiếm mua: ĐA: sản phẩm chuyên biệt 9. hoạt động marketing hiện đại trong doanh nghiệp bắt đầu từ ĐA: trước khi bắt đầu quá trình sản xuất sản phẩm 10. việc DN xác định hoạt động xúc tiến của DN trong thời gian tới hướng tới nhóm khách hàng trung thành của DN là các khách hàng mục tiêu như trong giai đoạn vừa qua, đó là nội dung: ĐA: xác định đối tượng nhận tin của xúc tiến thương mại 11. sự hài lòng của khách hàng sau khi dùng hàng hóa tùy thuộc vào ĐA: so sánh giữa giá trị tiêu dùng và kỳ vọng sản phẩm 12. một trong 6 chức năng của marketing hiện đại : ĐA : tiêu thụ -quảng cáo là - hành vi tiêu dùng của doanh nghiệp - quyết định mua hàng của khách hàng cần đưa ra các quyết định j:::::::::: - các chức năng của mar ::::::::: - các kênh phân phối : Chương 1: BẢN CHẤT CỦA MARKETING I. Câu hỏi lựa chọn: Chọn 1 phương án trả lời đúng nhất 1. Trong một tình huống marketing cụ thể thì marketing là công việc của: a. Người bán b. Người mua c. Đồng thời của cả người bán và người mua d. Bên nào tích cực hơn trong việc tìm cách trao đổi với bên kia. 2. Bạn đang chọn hình thức giải trí cho 2 ngày nghỉ cuối tuần sắp tới. Sự lựa chọn đó được quyết định bởi: a. Sự ưa thích của cá nhân bạn b. Giá tiền của từng loại hình giải trí c. Giá trị của từng loại hình giải trí d. Tất cả các điều nêu trên 3. Quan điểm marketing định hướng sản xuất cho rằng người tiêu dùng sẽ ưa thích những sản phẩm: a. Được bán rộng rãi với giá hạ b. Được sản xuất bằng dây chuyền công nghệ cao. Nguyễn Hoàng Hải Email: FB: Fb.com/hainh.tmdt c. Có kiểu dáng độc đáo d. Có nhiều tính năng mới. 4. Có thể nói rằng: a. Marketing và bán hàng là 2 thuật ngữ đồng nghĩa. b. Marketing và bán hàng là 2 thuật ngữ khác biệt nhau. c. Bán hàng bao gồm cả Marketing d. Marketing bao gồm cả hoạt động bán hàng. 5. Mong muốn của con người sẽ trở thành yêu cầu khi có: a. Nhu cầu b. Sản phẩm c. Năng lực mua sắm d. Ước muốn 6. Sự hài lòng của khách hàng sau khi sử dụng hàng hoá tuỳ thuộc vào: a. Giá của hàng hoá đó cao hay thấp b. Kỳ vọng của người tiêu dùng về sản phẩm đó c. So sánh giữa giá trị tiêu dùng và kì vọng về sản phẩm. d. So sánh giữa giá trị tiêu dùng và sự hoàn thiện của sản phẩm. 7. Trong những điều kiện nêu ra dưới đây, điều kiện nào không nhất thiết phải thoả mãn mà sự trao đổi tự nguyện vẫn diễn ra: a. Ít nhất phải có 2 bên b. Phải có sự trao đổi tiền giữa hai bên c. Mỗi bên phải khả năng giao tiếp và giao hàng d. Mỗi bên được tự do chấp nhận hoặc từ chối đề nghị (chào hàng) của bên kia. e. Mỗi bên đều tin tưởng việc giao dịch với bên kia là hợp lý. 8. Câu nói nào dưới đây thể hiện đúng nhất triết lý kinh doanh theo định hướng Marketing? a. Chúng ta đang cố gắng bán cho khách hàng những sản phẩm hoàn hảo. b. Khách hàng đang cần sản phẩm A, hãy sản xuất và bán cho khách hàng sản phẩm A c. Chi phí cho nguyên vật liệu đầu vào của sản phẩm B đang rất cao, hãy cố giảm nó để bán được nhiều sản phẩm B với giá rẻ hơn. d. Doanh số đang giảm, hãy tập trung mọi nguồn lực để đẩy mạnh bán hàng. 9. Theo quan điểm Marketing thị trường của doanh nghiệp là: a. Tập hợp của cả người mua và người bán 1 sản phẩm nhất định b. Tập hợp người đã mua hàng của doanh nghiệp c. Tập hợp của những nguời mua thực tế và tiềm ẩn d. Tập hợp của những người sẽ mua hàng của doanh nghiệp trong tương lai. e. Không câu nào đúng. 10. Trong các khái niệm dưới đây, khái niệm nào không phải là triết lý về quản trị Marketing đã được bàn đến trong sách? a. Sản xuất b. Sản phẩm c. Dịch vụ Nguyễn Hoàng Hải Email: FB: Fb.com/hainh.tmdt d. Marketing e. Bán hàng 11. Quan điểm ………… cho rằng người tiêu dùng ưa thích những sản phẩm có chất lượng, tính năng và hình thức tốt nhất và vì vậy doanh nghiệp cần tập trung nỗ lực không ngừng để cải tiến sản phẩm. a. Sản xuất b. Sản phẩm c. Dịch vụ d. Marketing e. Bán hàng 12. Quan điểm bán hàng được vận dụng mạnh mẽ với a. Hàng hoá được sử dụng thường ngày b. Hàng hoá được mua có chọn lựa c. Hàng hoá mua theo nhu cầu đặc biệt d. Hàng hoá mua theo nhu cầu thụ động. 13. Theo quan điểm Marketing đạo đức xã hội, người làm Marketing cần phải cân đối những khía cạnh nào khi xây dựng chính sách Marketing? a. Mục đích của doanh nghiệp b. Sự thoả mãn của người tiêu dùng c. Phúc lợi xã hội d. (b) và (c) e. Tất cả những điều nêu trên. 14. Triết lý nào về quản trị Marketing cho rằng các công ty cần phải sản xuất cái mà người tiêu dùng mong muốn và như vậy sẽ thoả mãn được người tiêu dùng và thu được lợi nhuận? a. Quan điểm sản xuất b. Quan điểm sản phẩm c. Quan điểm bán hàng d. Quan điểm Marketing 15. Quản trị Marketing bao gồm các công việc: (1) Phân tích các cơ hội thị trường, (2) Thiết lập chiến lược Marketing, (3) Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu, (4) Hoạch định chương trình Marketing, (5) Tổ chức thực hiện và kiểm tra các hoạt động Marketing. Trình tự đúng trong quá trình này là: a. (1) (2) (3) (4) (5) b. (1) (3) (4) (2) (5) c. (3) (1) (2) (4) (5) d. (1) (3) (2) (4) (5) e. Không câu nào đúng II. Các câu sau là đúng hay sai? 1. Marketing cũng chính là bán hàng và quảng cáo? 2. Các tổ chức phi lợi nhuận không cần thiết phải làm Marketing 3. Mong muốn của con người là trạng thái khi anh ta cảm thấy thiếu thốn một cái gì đó. 4. Những thứ không thể “sờ mó” được như dịch vụ không được coi là sản phẩm như định nghĩa trong sách. 5. Báo An ninh thế giới vừa quyên góp 20 triệu đồng cho quỹ Vì trẻ thơ. Việc quyên góp này được coi như là một cuộc trao đổi. 6. Quan điểm sảm phẩm là một triết lý thích hợp khi mức cung vượt quá cầu hoặc khi giá Nguyễn Hoàng Hải Email: FB: Fb.com/hainh.tmdt thành sản phẩm cao, cần thiết phải nâng cao năng xuất để giảm giá thành. 7. Quan điểm bán hàng chú trọng đến nhu cầu của người bán, quan điểm Marketing chú trọng đến nhu cầu của người mua. 8. Nhà kinh doanh có thể tạo ra nhu cầu tự nhiên của con người. 9. Mục tiêu chính của người làm Marketing là phát hiện ra mong muốn và nhu cầu có khả năng thanh toán của con người. 10.Quan điểm nỗ lực tăng cường bán hàng và quan điểm Marketing trong quản trị Marketing đều có cùng đối tượng quan tâm là khách hàng mục tiêu. CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ NGHIÊN CỨU MARKETING I. Câu hỏi lựa chọn: Chọn 1 phương án trả lời đúng nhất 1. Bước đầu tiên trong quá trình nghiên cứu Marketing là gì? a. Chuẩn bị phương tiện máy móc để tiến hành xử lý dữ liệu b. Xác định vấn đề và mục tiêu cần nghiên cứu. c. Lập kế hoach nghiên cứu ( hoặc thiết kế dự án nghiên cứu) d. Thu thập dữ liệu 2. Sau khi thu thập dữ liệu xong, bước tiếp theo trong quá trình nghiên cứu Marketing sẽ là: a. Báo cáo kết quả thu được. b. Phân tích thông tin c. Tìm ra giải pháp cho vấn đề cần nghiên cứu. d. Chuyển dữ liệu cho nhà quản trị Marketing để họ xem xét. 3. Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu: a. Có tầm quan trọng thứ nhì b. Đã có sẵn từ trước đây c. Được thu thập sau dữ liệu sơ cấp d. (b) và (c) e. Không câu nào đúng. 4. Câu nào trong các câu sau đây đúng nhất khi nói về nghiên cứu Marketing: a. Nghiên cứu Marketing luôn tốn kém vì chi phí tiến hành phỏng vấn rất cao. b. Các doanh nghiệp cần có một bộ phận nghiên cứu Marketing cho riêng mình. c. Nghiên cứu Marketing có phạm vi rộng lớn hơn so với nghiên cứu khách hàng. d. Nhà quản trị Marketing coi nghiên cứu Marketing là định hướng cho mọi quyết định. 5. Có thể thu thập dữ liệu thứ cấp từ các nguồn: a. Bên trong doanh nghiệp b. Bên ngoài doanh nghiệp c. Cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp d. Thăm dò khảo sát 6. Nghiên cứu Marketing nhằm mục đích: Nguyễn Hoàng Hải Email: FB: Fb.com/hainh.tmdt a. Mang lại những thông tin về môi trường Marketing và chính sách Marketing của doanh nghiệp. b. Thâm nhập vào một thị trường nào đó c. Để tổ chức kênh phân phối cho tốt hơn d. Để bán được nhiều sản phẩm với giá cao hơn. e. Để làm phong phú thêm kho thông tin của doanh nghiệp 7. Dữ liệu so cấp có thể thu thập được bằng cách nào trong các cách dưới đây? a. Quan sát b. Thực nghiệm c. Điều tra phỏng vấn. d. (b) và (c) e. Tất cả các cách nêu trên. 8. Câu hỏi đóng là câu hỏi: a. Chỉ có một phương án trả lời duy nhất b. Kết thúc bằng dấu chấm câu. c. Các phương án trả lời đã được liệt kê ra từ trước. d. Không đưa ra hết các phương án trả lời. 9. Trong các câu sau đây, câu nào không phải là ưu điểm của dữ liệu sơ cấp so với dữ liệu thứ cấp: a. Tính cập nhật cao hơn b. Chi phí tìm kiếm thấp hơn c. Độ tin cậy cao hơn d. Khi đã thu thập xong thì việc xử lý dữ liệu sẽ nhanh hơn. 10. Trong các cách điều tra phỏng vấn sau đây, cách nào cho độ tin cậy cao nhất và thông tin thu được nhiều nhất? a. Phỏng vấn qua điện thoại b. Phỏng vấn bằng thư tín. c. Phỏng vấn trực tiếp cá nhân d. Phỏng vấn nhóm. e. Không có cách nào đảm bảo cả hai yêu cầu trên 11. Câu nào sau đây là đúng khi so sánh phỏng vấn qua điện thoại và phỏng vấn qua bưu điện (thư tín)? a. Thông tin phản hồi nhanh hơn. b. Số lượng thông tin thu đuợc nhiều hơn đáng kể. c. Chi phí phỏng vấn cao hơn. d. Có thể đeo bám dễ dàng hơn. 12. Các thông tin Marketing bên ngoài được cung cấp cho hệ thông thông tin của doanh nghiệp, ngoại trừ: a. Thông tin tình báo cạnh tranh. b. Thông tin từ các báo cáo lượng hàng tồn kho của các đại lý phân phối. c. Thông tin từ các tổ chức dịch vụ cung cấp thông tin. d. Thông tin từ lực lượng công chúng đông đảo. e. Thông tin từ các cơ quan nhà nước. Nguyễn Hoàng Hải Email: FB: Fb.com/hainh.tmdt 13. Câu hỏi mà các phương án trả lời chưa được đưa ra sẵn trong bảng câu hỏi thì câu hỏi đó thuộc loại câu hỏi? a. Câu hỏi đóng b. Câu hỏi mở c. Có thể là câu hỏi đóng, có thể là câu hỏi mở. d. Câu hỏi cấu trúc. 14. Thứ tự đúng của các bước nhỏ trong bước 1 của quá trình nghiên cứu Marketing là gì? a. Vấn đề quản trị, mục tiêu nghiên cứu, vấn đề nghiên cứu. b. Vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, vấn đề quản trị. c. Mục tiêu nghiên cứu, vấn đề nghiên cứư, vấn đề quản trị. d. Vấn đề quản trị, vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu. e. Không có đáp án đúng. 15. Một cuộc nghiên cứu Marketing gần đây của doanh nghiệp X đã xác định được rằng nếu giá bán của sản phẩm tăng 15% thì doanh thu sẽ tăng 25%; cuộc nghiên cứu đó đã dùng phương pháp nghiên cứu nào trong các phương pháp nghiên cứu sau đây? a. Quan sát b. Thực nghiệm c. Phỏng vấn trực tiếp cá nhân d. Thăm dò II. Các câu hỏi sau đây đúng hay sai? 1. Nghiên cứu Marketing cũng chính là nghiên cứu thị trường 2. Dữ liệu thứ cấp có độ tin cậy rất cao nên các nhà quản trị Marketing hoàn toàn có thể yên tâm khi đưa ra các quyết định Marketing dựa trên kết quả phân tích các dữ liệu này. 3. Công cụ duy nhất để nghiên cứu Marketing là bảng câu hỏi 4. Thực nghiệm là phương pháp thích hợp nhất để kiểm nghiệm giả thuyết về mối quan hệ nhân quả. 5. Chỉ có một cách duy nhất để thu thập dữ liệu sơ cấp là phương pháp phỏng vấn trực tiếp cá nhân. 6. Việc chọn mẫu ảnh hưởng không nhiều lắm đến kết quả nghiên cứu. 7. Một báo cáo khoa học của một nhà nghiên cứu đã được công bố trước đây vẫn được xem là dữ liệu thứ cấp mặc dù kết quả nghiên cứu này chỉ mang tính chất định tính chứ không phải là định lượng. 8. Sai số do chọn mẫu luôn xảy ra bất kể mẫu đó được lập như thế nào. 9. Cách diễn đạt câu hỏi có ảnh hưởng nhiều đến độ chính xác và số lượng thông tin thu thập được. 10. Một vấn đề nghiên cứu được coi là đúng đắn phù hợp nến như nó được xác định hoàn toàn theo chủ ý của người nghiên cứu. Nguyễn Hoàng Hải Email: FB: Fb.com/hainh.tmdt CHƯƠNG 3: MÔI TRƯỜNG MARKETING I. Câu hỏi lựa chọn: Chọn 1 phương án trả lời đúng nhất. 1. Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không thuộc về môi trường Marketing vi mô của doanh nghiệp? a. Các trung gian Marketing b. Khách hàng c. Tỷ lệ lạm phát hàng năm. d. Đối thủ cạnh tranh. 2. Môi trường Marketing vĩ mô được thể hiện bởi những yếu tố sau đây, ngoại trừ: a. Dân số b. Thu nhập của dân cư. c. Lợi thế cạnh tranh. d. Các chỉ số về khả năng tiêu dùng. 3. Trong các đối tượng sau đây, đối tượng nào là ví dụ về trung gian Marketing ? a. Đối thủ cạnh tranh. b. Công chúng. c. Những người cung ứng. d. Công ty vận tải, ô tô. 4. Tín ngưỡng và các giá trị ……… rất bền vững và ít thay đổi nhất. a. Nhân khẩu b. Sơ cấp c. Nhánh văn hoá d. Nền văn hoá 5. Các nhóm bảo vệ quyền lợi của dân chúng không bênh vực cho: a. Chủ nghĩa tiêu dùng. b. Chủ trương bảo vệ môi trường của chính phủ. c. Sự mở rộng quyền hạn của các dân tộc thiểu số d. Một doanh nghiệp trên thị trường tự do. 6. Văn hoá là một yếu tố quan trọng trong Marketing hiện đại vì: a. Không sản phẩm nào không chứa đựng những yếu tố văn hoá. b. Hành vi tiêu dùng của khách hàng ngày càng giống nhau. c. Nhiệm vụ của người làm Marketing là điều chỉnh hoạt động marketing đúng với yêu cầu của văn hoá. d. Trên thế giới cùng với quá trình toàn cầu hoá thi văn hoá giữa các nước ngày càng có nhiều điểm tương đồng. 7. Môi trường Marketing của một doanh nghiệp có thể được định nghĩa là: a. Một tập hợp của những nhân tố có thể kiểm soát được. b. Một tập hợp của những nhân tố không thể kiểm soát được. c. Một tập hợp của những nhân tố bên ngoài doanh nghiệp đó. d. Một tập hợp của những nhân tố có thể kiểm soát được và không thể kiểm soát được.