1 max bằng bao nhiêu km?

     Vào những năm 1960 thì phi cơ đã được bay với tốc độ cũng như hiệu suất tối đa đối với động cơ. Và từ đó đến nay, động cơ của máy bay không có sự thay đổi quá nhiều. Hiện tại thì hầu hết các máy bay chở khách đều có trang bị loại động cơ phản lực tốc độ máy bay chở khách 640 - 965 km/h.

Điều gì xảy ra nếu bạn chạy xe quá giới hạn tốc độ xe máy cho phép? Chắc chắn sẽ tiêu hao “hầu bao” không ít do bị xử phạt rồi. Vậy dưới góc độ pháp luật, quy định nào cho biết về giới hạn tốc độ của xe máy? Cùng tìm hiểu để tránh việc mất tiền oan nhé.

Giới hạn tốc độ xe máy là gì?

Giới hạn tốc độ xe máy là mức cho phép người tham gia giao thông điều khiển xe máy. Tùy vào từng khu vực giao thông mà pháp luật quy định bạn được chạy tối đa bao nhiêu.

1 max bằng bao nhiêu km?

Theo đó, người điều khiển xe máy, không được hoặc không thể vượt qua giới hạn tốc độ quy định. Nếu vượt qua giới hạn tốc độ quy định thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính, với mức phạt cụ thể.  

Giới hạn tốc độ xe máy là bao nhiêu? 

Trong khu vực đông dân cư 

Căn cứ theo Điều 6 của Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định cụ thể về tốc độ tối đa của xe cơ giới. Giới hạn tốc độ xe máy trong khu vực đông dân cư là: 

  • 50km/h đối với đường 2 chiều, đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới 
  • 60km/h đối với đường đôi, đường 1 chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên

1 max bằng bao nhiêu km?

Ngoài khu vực đông dân cư 

Căn cứ theo Điều 7 của Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định cụ thể về tốc độ tối đa của xe cơ giới. Giới hạn tốc độ xe máy ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) là: 

  • 60km/h đối với đường 2 chiều, đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới 
  • 70km/h đối với đường đôi, đường 1 chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên

Mức xử phạt khi vượt quá giới hạn tốc độ ở xe máy 

Như vậy, nếu người điều khiển xe máy chạy quá giới hạn đã quy định sẽ bị phạt. 

1 max bằng bao nhiêu km?
Cụ thể, căn cứ theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, mức phạt cho việc điều khiển xe máy vượt quá tốc độ quy định là: 

  • 200.000 - 300.000 đồng: nếu vượt quá giới hạn tốc độ xe máy quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h.
  • 600.000 - 01 triệu đồng: nếu vượt quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h.
  • 04 - 05 triệu đồng và tước bằng lái xe từ 02 - 04 tháng: nếu vượt quá tốc độ giới hạn trên 20km/h.

Với những điều được chia sẻ ở trên, hy vọng bạn đã có thêm thông tin về tốc độ của xe máy cũng như giới hạn tốc độ cho từng khu vực lưu thông. Hiểu rõ về luật cũng là cách để chúng ta bảo vệ bản thân trong quá trình tham gia giao thông bạn nhé.

1 dặm bằng bao nhiêu km không chỉ là thắc mắc của dân đo lường đất đai mà các các vận động viên điền kinh hay bơi lội cũng quan tâm đến đơn vị đo lường này. Bạn có biết cách chuyển đổi 1 dặm sang đơn vị đo phổ biến là km hay m hiện nay chưa? Hãy cùng Thiên Trường Sport tham khảo bài viết chi tiết sau đây nhé!

1. Dặm là gì?

Dặm là đơn vị đo lường khoảng cách được dùng phổ biến ở thời xa xưa, tên tiếng Anh là Mile. Dặm thường được viết tắt là: mi,ml, m, M nhưng mi là ký hiệu được dùng nhiều nhất.

Đơn vị dặm thường được sử dụng để đo những khoảng cách lớn. Vì thế, đơn vị này không được dùng thường xuyên như Kilomet hay Met. Hơn nữa, dặm chủ yếu được sử dụng ở thời xa xưa nên rất nhiều người mơ hồ về đơn vị đo lường này.

Theo sử sách, dặm là đơn vị khoảng cách được sử dụng lần đầu bởi người dân La Mã. 1 dặm là 1000 pace (bước chạy) hoặc 500 feet La Mã tương ứng với khoảng 1480 mét hay 1618 yard hiện đại.

Dặm là đơn vị đo lường cổ của thời xa xưa.

Dặm là đơn vị đo lường cổ của thời xa xưa.

Đến thế kỷ 13, dặm được tính bằng 5280 feet chứ không phải 5000 như thời La Mã. Và hiện nay, dặm được quy đổi sang các đơn vị dùng phổ biến, được thống nhất để dễ sử dụng, hạn chế sự nhầm lẫn không đáng có.

2. 1 dặm bằng bao nhiêu km? Cách đổi dặm sang km, m? 

Đơn vị dặm không được sử dụng phổ biến như km hay m nhưng trong một số trường hợp nhất định phải đo khoảng cách lớn thì dặm là đơn vị phù hợp nhất.

Theo quy chuẩn quốc tế thì 1 dặm (mi) = 1,609344 km

Đây là đơn vị đo lường của Anh, Mỹ khác với dặm của Trung Quốc. Đơn vị dặm của Trung Quốc được sử dụng phổ biến ở thời xa xưa, 1 dặm Trung Quốc = 0,5 km.

Theo cách quy đổi dặm ra km thì chúng ta sẽ biết cách đổi 1 dặm = 1609,344m.

1 dặm bằng bao nhiêu km?

1 dặm bằng bao nhiêu km?

3. 1 dặm bằng bao nhiêu bước chân?

Trong thể thao, dặm cũng được coi là đơn vị đo lường hữu ích cho bộ môn đi bộ đường dài hoặc chạy điền kinh. Thống kê trung bình, 1 dặm sẽ tương đương khoảng 2000 bước chân của người trưởng thành. Nếu mỗi ngày bạn đi bộ được 10.000 bước thì tức là bạn đã hoàn thành được quãng đường 5 dặm. Để có thể tính được chính xác số dặm mình đã đi thì bạn nên đo chiều dài bước chân rồi nhân lên.

Thuật ngữ “pace” ra đời dùng để tính tốc độ trong chạy bộ và trong bơi lội. Thông thường tốc độ chạy bộ được tính bằng km/giờ nhưng có nhiều người chạy bộ với số thời gian tính theo phút. Chỉ số pace sẽ dùng để tính tốc độ chạy bộ của bạn theo phút. Nếu tốc độ chạy bộ của bạn là pace 4:20 thì tức là bạn đã sử dụng 4 phút 20 giây để hoàn thành quãng đường 1 dặm.

>> Xem thêm: Pace là gì? Tác dụng của Pace trong chạy bộ như thế nào?

Đếm số bước chân khi chạy đường dài giúp bạn biết được số dặm mình chạy.

Đếm số bước chân khi chạy đường dài giúp bạn biết được số dặm mình chạy.

4. Các loại đơn vị đo lường Dặm khác.

Khảo sát thực tế thì đơn vị đo dặm của mỗi quốc gia có sự khác nhau. Do đó, khi sử dụng đơn vị đo lường này bạn cần hết sức chú ý để tránh bị nhầm lẫn. Dưới đây là một số đơn vị đo dặm phổ biến được sử dụng ở một số quốc gia. Cụ thể gồm:

  • Dặm La Mã: là đơn vị đo chiều dài sử dụng phổ biến ở thời La Mã cổ đại. 1 dặm La Mã gần bằng 1500m.
  • Dặm sử dụng trong bơi lội: là khoảng cách chuẩn trong các cuộc thi ở trường đại học Hoa Kỳ. 1 dặm của người bơi được tính bằng khoảng 1500m, tương đương với 30 vòng hồ bơi có chiều dài 25m.
  • Dặm Metric: là đơn vị đo của quốc gia Đan Mạch có đơn vị là mil. 1 dặm Đan Mạch tương đương với 7532m.
  • Dặm dữ liệu: được sử dụng để đo các vật thể liên quan đến randar. 1 dặm dữ liệu bằng khoảng 18288km.
  • Dặm Đức: là đơn vị đo bằng 4 lần hải lý, tức bằng 6.4km.
  • Dặm Scotland: được đo bằng 1,807.3116m.

5. Tổng kết.

Trên đây là những thông tin giải thích về đơn vị đo dặm, giúp bạn đọc biết 1 dặm bằng bao nhiêu km. Hy vọng những kiến thức này sẽ hữu ích cho nhu cầu tìm kiếm của các bạn. Xin cảm ơn đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi.