100 từ hàng đầu bằng tiếng Trung Quốc năm 2022

Bên cạnh tiếng Anh thì tiếng Trung cũng ngày càng thông dụng và phổ biến hiện nay, nhiều bạn trẻ đã lựa chọn tiếng Trung làm ngôn ngữ thứ 2 để bổ sung kiến thức cho bản thân. Nếu bạn cũng đang làm quen với ngôn ngữ này thì hãy lưu lại ngay những mẫu câu tiếng Trung giao tiếp cơ bản trong bài viết sau đây. Tiếng Trung Kim Oanh sẽ giúp bạn tổng hợp tất tần tật những mẫu câu giao tiếp tiếng Trung thông dụng nhất dành cho người mới bắt đầu.

Mẫu câu giao tiếp tiếng Trung khi chào hỏi

Mẫu câu chào hỏi trong tiếng Trung là gì? Đây chắc chắn là thắc mắc chung của người khi mới làm quen với tiếng Trung. Suy cho cùng, việc học tiếng Trung là để thành thạo trong giao tiếp hằng ngày. Chính vì thế, những câu tiếng Trung thông dụng như chào hỏi là nền tảng kiến thức cơ bản đầu tiên mà ai cũng cần nắm rõ khi học.

>>> Xem thêm video dạy cách chào hỏi trong tiếng Trung:

100 từ hàng đầu bằng tiếng Trung Quốc năm 2022

Các câu tiếng Trung thông dụng khi chào hỏi

► Xem ngay: Xin chào trong tiếng Trung là gì?

Dưới đây là một số mẫu câu chào hỏi tiếng Trung phổ biến mà bạn có thể tham khảo:

Bảng một số mẫu câu chào hỏi tiếng Trung

Tiếng Trung

Phiên âm

Ý nghĩa

你 好!

Nǐ hǎo!

Xin chào!

早 上 好!

Zǎo shàng hǎo!

Chào buổi sáng!

中 午 好!

Zhōngwǔ hǎo!

Chào buổi trưa!

下 午 好!

Xiàwǔ hǎo!

Chào buổi chiều!

晚 上 好!

Wǎn shàng hǎo!

Chào buổi tối!

大 家 好!

Dàjiā hǎo!

Chào cả nhà!

你 好 吗?

Nǐ hǎo ma?

Bạn khỏe không?

我 很 好!

Wǒ hěn hǎo!

Tôi rất khỏe!

很 高 兴 见 到 你!

Hěn gāo xìng jiàn dào nǐ!

Rất vui được gặp bạn!

好 久 不 见!

Hǎojiǔ bù jiàn!

Lâu rồi không gặp!

你(最 近)怎 么 样?

Nǐ (zuìjìn) zěnme yàng?

Bạn (dạo này) thế nào?

请 坐!

Qǐng zuò!

Mời ngồi!

你 吃 了 吗

Nǐ chī le ma?

Bạn ăn cơm chưa?

Mẫu câu tiếng Trung thông dụng khi chào tạm biệt

Có thể thấy, việc chào hỏi là điều cần thiết nhằm thể hiện sự thân thiện và lịch sự trong giao tiếp. Chính vì vậy, dù là ngôn ngữ nào đi chăng nữa thì những mẫu câu chào hỏi cũng rất đa dạng.

100 từ hàng đầu bằng tiếng Trung Quốc năm 2022

Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp cơ bản khi chào tạm biệt

Nếu bạn đã biết được mẫu câu chào hỏi trong tiếng Trung giao tiếp cơ bản thì hãy tiếp tục “bỏ túi” ngay những kiểu câu chào tạm biệt dưới đây:

Bảng một số câu chào tạm biệt

Tiếng Trung

Phiên âm

Ý nghĩa

再 见!

Zài jiàn!

Tạm biệt!

慢 走!

Màn zǒu!

Đi cẩn thận!

回 头 见!

Huí tóu jiàn!

Hẹn gặp lại!

没 问 题!

Méi wèntí!

Không vấn đề!

别 客 气!

Bié kèqì!

Đừng khách sáo!

祝 您 有 个 美 好 的 一 天

Zhù nín yǒu gè měi hǎo de yī tiān!

Chúc cậu một ngày tốt lành!

保 持 联 系!

Bǎo chí lián xì!

Giữ liên lạc nhé!

打 扰 你 了!

Dǎrǎo nǐle!

Làm phiền bạn rồi!

周 末 愉 快!

Zhōu mò yú kuài!

Cuối tuần vui vẻ!

一 路 顺 风!

Yí lù shùn fēng!

Thuận buồm xuôi gió!

Xem thêm: Cách học tiếng Trung hiệu quả

Mẫu câu tiếng Trung dùng để hỏi tên

Trong tiếng Trung giao tiếp hàng ngày, khi muốn hỏi tên người đối diện thì dùng mẫu câu gì? Bạn có thể tham khảo một số kiểu câu thông dụng sau đây:

Một số mẫu câu để hỏi tên

Tiếng Trung

Phiên âm

Ý nghĩa

您 贵 姓?

Nín guì xìng?

Bạn họ gì?

请 问, 您 贵 姓?

Qǐngwèn, nín guì xìng?

Xin hỏi, bạn họ gì?

我 姓 阮!

Wǒ xìng ruǎn!

Tôi họ Nguyễn!

怎 么 称 呼?

Zěn me chēng hū?

Xưng hô với bạn thế nào?

你 姓 什 么?

Nǐ xìng shénme?

Họ của bạn là gì?

你 叫 什 么 名 字?

Nǐ jiào shén me míng zì?

Bạn tên gì?

你 呢?

Nǐ ne?

Còn bạn thì sao?

► Xem thêm: Những tên tiếng Trung hay cho nữ

Mẫu câu tiếng Trung thông dụng giúp hiểu rõ hơn về người đối diện

Học tiếng Trung giao tiếp cơ bản dễ dàng và đơn giản hơn với một số mẫu câu thông dụng như:

Mẫu câu tiếng trung thông dụng

Tiếng Trung

Phiên âm

Ý nghĩa

我 不 会 说 中文.

Wǒ bù huì shuō zhōng wén

Tôi không biết nói tiếng Trung.

我 会 说 一 点 中 文.

Wǒ huì shuō yī diǎn zhōng wén.

Tôi biết nói tiếng Trung một chút.

你 会 说 英 语 吗?

Nǐ huì shuō yīng yǔ ma?

Bạn biết nói tiếng Anh không?

            帮 个 忙,好 吗?

Bāng gè máng, hǎo ma?

Phiền bạn giúp tôi việc này được không?

请 你 再 说 一 遍 好 吗?

Qǐng nǐ zài shuō yī biàn hǎo ma?

Bạn có thể nói thêm lần nữa được không?

请 说 慢 一 点.

Qǐng shuō màn yī diǎn.

Xin bạn nói chậm một chút.

请 写 下 来!

Qǐng xiě xià lái!

Mời bạn viết ra đây!

什 么 意 思?

Shén me yì si?

Có nghĩa là gì?

我 不 知 道!

Wǒ bù zhī dào!

Tôi không biết!

我 知 道!

Wǒ zhī dào!

Tôi biết rồi!

我 不 明 白!

Wǒ bù míng bái!

Tôi chưa hiểu!

我 明 白!

Wǒ míng bái!

Tôi đã hiểu rồi!

Một số mẫu câu tiếng Trung giao tiếp cơ bản khác

Cách thuyết trình bằng tiếng Trung hay và thuyết phục

Ngoài những câu giao tiếp tiếng Trung thông dụng như trên, Tiếng Trung Kim Oanh sẽ giúp bạn tổng hợp một số mẫu câu cơ bản khác cũng rất phổ biến.

100 từ hàng đầu bằng tiếng Trung Quốc năm 2022

Học tiếng Trung cơ bản với những mẫu câu giao tiếp thông dụng

Hãy dành ít phút mỗi ngày để bổ sung từ vựng tiếng Trung thêm phong phú bạn nhé!

Mẫu câu tiếng trung giao tiếp cơ bản

Tiếng Trung

Phiên âm

Ý nghĩa

等 一 等

Děng yī děng.

Đợi một chút.

不 行!

Bùxíng!

Không được!

对!

Đuì!

Đúng!

不!

Bù!

Không!

多 少 钱?

Duōshǎo qián?

Bao nhiêu tiền?

太 贵 了!

Tài guì le!

Đắt quá!

便 宜 点!

Pián yi diǎn!

Rẻ chút đi!

我 饱 了!

Wǒ bǎole!

Tôi no rồi!

我 迷 路 了!

Wǒ mílùle!

Tôi lạc đường rồi!

我 也 这 么 想!

Wǒ yě zhème xiǎng!

Tôi cũng nghĩ vậy!

你 是 本 地 人吗?

Nǐ shì běn dì rén ma ?

Bạn là người bản địa, đúng chứ?

我 爱 你

Wǒ ài nǐ

Tôi yêu bạn!

我 会 想 念 你 的

Wǒ huì xiǎng niàn nǐ de

Tôi sẽ nhớ bạn!

祝 福 你!

Zhùfú nǐ!

Chúc bạn hạnh phúc!

祝 好 运!

Zhù hǎo yùn!

Chúc may mắn!

恭 喜

Gōng xǐ

Chúc mừng!

保 重

Bǎozhòng

Bảo trọng!

对 不 起

Duìbùqǐ

Xin lỗi!

生 日 快 乐

Shēng rì kuài lè

Sinh nhật vui vẻ!

► Xem thêm: Dịch tên tiếng Việt sang tiếng Trung

Tiếng Trung Kim Oanh - Tự tin giao tiếp chỉ trong 5 tháng

Học một ngôn ngữ mới không phải là điều dễ dàng với tất cả mọi người. Chính vì vậy, khi tiếp cận với bất kỳ ngôn ngữ nào, bạn cũng cần có sự định hướng từ người hiểu biết. Nếu bạn đang muốn học tiếng Trung giao tiếp cơ bản mà vẫn chưa biết bắt đầu từ đâu thì hãy để Tiếng Trung Kim Oanh giúp bạn nhé!

Tiếng Trung Kim Oanh là một trong những trung tâm giảng dạy tiếng Trung có tiếng tại Biên Hòa - Đồng Nai. Chúng tôi luôn đặt tiêu chí chất lượng lên hàng đầu với phương pháp giảng dạy khoa học, lộ trình chi tiết, mang lại hiệu quả thực sự cho các bạn học viên.

Thông tin khóa học tiếng Trung tại Tiếng Trung Kim Oanh

100 từ hàng đầu bằng tiếng Trung Quốc năm 2022

Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản cấp tốc tại Tiếng Trung Kim Oanh

  • Chỉ trong vòng 5 tháng/ khóa học, bạn sẽ tự tin giao tiếp tiếng Trung hằng ngày.
  • Khóa học sẽ giúp bạn thành thạo đủ 4 kỹ năng tiếng Trung như nghe - nói - đọc - viết.
  • Với sự hướng dẫn nhiệt tình của đội ngũ giảng viên có chuyên môn cao, nhiệt huyết và giàu năng lượng.
  • Bộ giáo trình được biên soạn riêng bởi Tiếng Trung Kim Oanh.
  • Cam kết mang lại chất lượng khóa học tốt nhất, hiệu quả lâu dài.

Còn chần chừ gì nữa, nhanh tay đăng ký khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản tại Tiếng Trung Kim Oanh ngay hôm nay để có được ưu đãi hấp dẫn về học phí. Hãy đồng hành cùng chúng tôi để hiện thực hóa ước mơ chinh phục Hoa Ngữ của bạn nhé!

Nó thường nói rằng ngôn ngữ Trung Quốc là một trong những ngôn ngữ cổ xưa nhất trên thế giới. Tuy nhiên, không đủ được nói về vẻ đẹp và sự phong phú của ý nghĩa của các từ Trung Quốc.

Người Trung Quốc được ước tính có tổng cộng 500.000 từ, từ điển đơn ngữ lớn nhất có hơn 38.000 thuật ngữ. Mặc dù con số này có vẻ hơi đáng sợ đối với những người mới bắt đầu học tiếng Trung cuộc hội thoại.

Mục lục

    Tầm quan trọng của việc biết các từ cốt lõi

    100 từ tiếng Trung phổ biến nhất

    Từ ngữ pháp

    Động từ

  • Tính từ
  • Danh từ
  • Phó từ
  • Mẹo học từ vựng tiếng Trung

    1. Bắt đầu nhỏ

    2. Phá vỡ nó

    3. Hãy mạnh mẽ

Học tiếng Trung với một giáo viên bản địa chuyên nghiệp trong thành phố của bạn hoặc trực tuyến! Các khóa học linh hoạt phù hợp với nhu cầu của bạn.

Tầm quan trọng của việc biết các từ cốt lõi

Để hiểu làm thế nào điều này có thể có thể, hãy để dừng lại để suy nghĩ về cách chúng ta sử dụng ngôn ngữ của chính mình. Lấy tiếng Anh, ví dụ. Lần cuối cùng bạn nói những từ như là Obl Eledion, thì Berserk, hay là người khác? Mặc dù câu trả lời có thể khác nhau tùy thuộc vào các khía cạnh như nghề nghiệp của bạn và phong cách đàm thoại của bạn, nhưng rất có thể bạn không sử dụng chúng thường xuyên khi bạn sử dụng các từ như ở đây

Ngôn ngữ Trung Quốc không khác. Nếu lý do tại sao bạn muốn học tiếng Trung & nbsp; Words & nbsp; is & nbsp; để giao tiếp với người bản ngữ, thì điều tốt nhất bạn có thể làm là nghĩ về cách bạn nói ngôn ngữ của chính mình.

Tập trung nỗ lực của bạn vào việc học các từ Trung Quốc phù hợp nhất sẽ thúc đẩy sự lưu loát của bạn trong tiếng Trung không thời gian. Hãy xem xét thông tin này: Biết ít nhất 100 từ tiếng Trung, bạn có thể hiểu 50% ngôn ngữ trong blog hoặc một bài viết.

Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn đã học được 1000 từ cốt lõi trong ngôn ngữ Trung Quốc thì sao?

Biết 1000 & nbsp; từ tiếng Trung bạn có thể hiểu được 75% tất cả các văn bản bằng tiếng Trung, bao gồm cả sách hư cấu và phi hư cấu.

Nhưng làm thế nào là điều này có thể? Dễ dàng: Khi bạn học tiếng Trung, mọi từ mới bạn có được đều giúp bạn đoán ý nghĩa của hơn một trăm từ khác nhau mà bạn chưa từng đọc hoặc nghe trước đây. Học tiếng Trung không có âm thanh đáng sợ bây giờ, phải không?

100 từ tiếng Trung phổ biến nhất

Để giúp bạn bắt đầu, chúng tôi đã biên soạn một danh sách 100 từ phổ biến nhất của Trung Quốc bằng tiếng Trung. Những người học đầy tham vọng, những người muốn vượt ra ngoài 100 từ cơ bản của Trung Quốc nên kiểm tra bài viết của chúng tôi & nbsp; trên các giai điệu của Trung Quốc & nbsp; và cách họ có thể thay đổi ý nghĩa của các từ và cụm từ.

Từ ngữ pháp

  • 的 & nbsp; de = hạt ngữ pháp, của
  • 不 bù = không
  • 了 le = hạt động từ đánh dấu một tình huống mới hoặc một hành động đã hoàn thành
  • 我 wǒ = i, tôi, của tôi
  • 在 zài = at, nằm ở
  • 他 tā = anh ấy, anh ấy
  • 这 zhè = cái này
  • 中 zhōng = ở giữa
  • 上 shàn = ở trên, trên, trên, trên cùng, (đi) lên, cuối cùng
  • 个 gè = từ đo
  • 为 wèi = cho, vì lợi ích của
  • 和 hé = và, cùng nhau, với
  • 你 nǐ = bạn, của bạn
  • 那 nà = đó
  • 下 xià = bên dưới, dưới, (đi) xuống, tiếp theo (trái ngược với trước/cuối cùng)
  • 自 zì = từ, vì
  • 着 Zhe = Hạt động từ đánh dấu một tiến trình/trạng thái tiếp tục
  • 之 zhī = phụ tương tự như 的 de
  • 可 kě = ~ có thể, (= 可以 kěyǐ) có thể, có thể, có thể
  • 她 tā = cô ấy, cô ấy
  • 后 Hòu = phía sau, trở lại
  • 么 me = (hậu tố thẩm vấn) / 什么? Shénme? = Cái gì?
  • 没 mém (= 没有 mémyǒu) = thiên đường
  • 于 yú = in, at, for, to, from, by,
  • 无 wú = không có
  • 又 yòu = một lần nữa, cả hai và
  • 如 rú = thích, như, như thể
  • 前 qián = ở phía trước, trước, trước, trước đây, đầu tiên

Động từ

  • 是 shì = để trở thành
  • 有 yǒu = có, có
  • 来 lái = đến
  • 说 shuō = & nbsp; nói, nói (= 说话 shuōhuà)
  • 出 Chū = đi ra, đi ra, theo hướng ra từ một cái gì đó
  • 要 yào = muốn, sẽ, cần, cần
  • 以 yǐ = sử dụng, lấy
  • 以 yǐ = sử dụng, lấy
  • 生 shēng = sinh con, cuộc sống
  • 会 huì = có thể, gặp gỡ
  • 去 qù = đi, rời đi, khởi hành
  • 过 guò = vượt qua, chéo, đi qua, vượt quá
  • 能 néng = có thể, có thể
  • Fā = Delivery, Utter, Express, Shoot, Emit, Develop
  • 成 Chéng (= 成为 Chéngwén
  • 作 zuò = làm, làm
  • 当 dāng = phục vụ như
  • 想 xiǎng = suy nghĩ, cảm nhận, cân nhắc, muốn, nhớ
  • 看 kàn = xem, nhìn vào, suy nghĩ
  • 用 yòng = sử dụng
  • 见 jiàn = xuất hiện, gặp gỡ, gọi điện
  • 动 dengr = di chuyển, thay đổi, khơi dậy

Tính từ

  • 大 dà = lớn
  • 对 duì = đúng, lẫn nhau
  • 小 xiǎo = nhỏ
  • 开 kāi = mở
  • 行 xíng = ok
  • 经 jīng = hằng số, thường xuyên
  • 头 tóu = đầu, đầu, đầu tiên
  • 公 gōng = công khai, chính thức
  • 老 lǎo = cũ, đáng kính, lỗi thời
  • 长 cháng = dài, kéo dài

Danh từ

  • 人 rén = người
  • 国 guó = quốc gia, tiểu bang, quốc gia
  • 们 Đàn ông (ví dụ 我们 | wǒmen | chúng tôi)
  • 子 zǐ = con, con trai
  • 地 dì = đất, mặt đất, đất, địa điểm, vị trí, khoảng cách
  • 道 dào = cách, đường dẫn, kênh, cách, nói, một vệt (ánh sáng), giáo lý
  • 时 shí = kỳ, mùa
  • 年 nián = năm
  • 家 jiā = nhà, nhà, gia đình
  • 里 lǐ = vùng lân cận, nửa km
  • 心 xīn = trái tim
  • 天 tiān = bầu trời, thiên đường, ngày
  • 日 rì = mặt trời
  • 事 shì = vật chất, ngoại tình, điều, sự kiện, tai nạn, công việc, trách nhiệm
  • 文 wén = ngôn ngữ, văn học
  • 手 shǒu = tay, một người có kỹ năng trong một cái gì đó
  • 主 Zhǔ = Lord, Master, Host, God
  • 方 fāng = bên, vuông
  • 所 suǒ = địa điểm
  • 本 běn = cơ sở, nguồn gốc, phân loại phiên bản cho sách, định kỳ, tệp, v.v.
  • 面 miàn = mặt, bề mặt

Phó từ

  • 也 yě = cũng vậy
  • 多 duō = nhiều, nhiều, nhiều hơn nữa
  • 就 jiù = chỉ, đơn giản, ngay lập tức
  • 就 要 Jiùyào = sắp (làm gì đó)
  • 而 ér = hơn nữa
  • 都 dōu = tất cả
  • 然 rán = vì vậy, như vậy
  • 只 zhǐ = chỉ, chỉ, chỉ đơn thuần
  • 已 yǐ = đã

Như bạn có thể thấy, hầu hết các từ tiếng Trung phổ biến nhất trong danh sách là các từ ngữ pháp. Tại sao? Bởi vì đây là những thuật ngữ giúp bạn tạo kết nối giữa các từ nội dung và hiểu cách chúng liên quan đến nhau để tạo ra các câu có ý nghĩa.

Mẹo học từ vựng tiếng Trung

1. Bắt đầu nhỏ

Hệ thống viết Trung Quốc dựa trên các yếu tố gốc được gọi là gốc, là nền tảng được sử dụng trong hầu hết các từ được viết. Dành một chút thời gian để học 250 gốc và bạn sẽ tiết kiệm cho mình rất nhiều rắc rối trong thời gian dài.

Điều tuyệt vời về những người cấp tiến là chúng thường giống với đối tượng mà chúng đại diện, vì vậy họ rất dễ ghi nhớ, điều này sẽ giúp bạn học các từ Trung Quốc nhanh hơn nhiều!

2. Phá vỡ nó

Bây giờ bạn đã biết những từ Trung Quốc phổ biến nhất mà bạn đã sẵn sàng để bắt đầu hành trình nhân vật Trung Quốc của mình. Cách tốt nhất để học tiếng Trung mà không cần & nbsp; cảm thấy choáng ngợp là gì? Phá vỡ các nhân vật của bạn.

Mỗi nhân vật Trung Quốc được tạo thành từ các thành phần thiết yếu góp phần vào ý nghĩa của nó. Hãy nghĩ về các thành phần này như là ‘câu chuyện cho nhân vật cá nhân đó. Bằng cách phá vỡ ý nghĩa của gốc và các thành phần khác trong nhân vật, bạn tạo ra một câu chuyện cho nó sẽ làm cho ý nghĩa rõ ràng và dễ nhớ.

3. Hãy mạnh mẽ

Tổ chức quá trình học tập của bạn để bạn có thể nhóm các ký tự theo điểm tương đồng, trong các gốc tự do hoặc phát âm. Điều này sẽ giúp bạn dễ dàng nội tâm hóa các thành phần ký tự tương tự và bạn sẽ trở nên nhận thức được & nbsp; về cách chúng được phát âm & nbsp; ngay lập tức.

Bây giờ bạn đã biết những từ Trung Quốc phổ biến nhất là gì và bạn có thể làm gì để ghi nhớ chúng, bạn có thể làm gì khác để học ngôn ngữ Trung Quốc?

Dễ. Với các khóa học một-một của chúng tôi được giảng dạy bởi các diễn giả người Trung Quốc, bạn sẽ tìm hiểu thêm về các từ thông thường của Trung Quốc từ góc độ giao tiếp, tức là tập trung vào cách bạn có thể sử dụng chúng để giao tiếp với người khác. Truy cập trang web của chúng tôi ngay bây giờ và khám phá các khóa học phù hợp của chúng tôi.

Học tiếng Trung với một giáo viên bản địa chuyên nghiệp trong thành phố của bạn hoặc trực tuyến! Các khóa học linh hoạt phù hợp với nhu cầu của bạn.

Những từ Trung Quốc được sử dụng nhiều nhất là gì?

Các từ và cụm từ tiếng Quan thoại cơ bản..
Xin chào: nǐhǎo (nee làm thế nào).
Cảm ơn bạn: Xièxiè (Shieh-Shieh).
Bạn được chào đón: Bù Kèqì (Boo Kuh-Chi).
Chào buổi sáng: ZǎO (Zhow).
Chúc ngủ ngon: wǎn ān (một-un).
Tên tôi là…: ... .
Tên bạn tôi là ...: wǒ de péngyǒu jiào, ....
Phòng tắm ở đâu: Xǐshǒujiān zài nǎlǐ? (Xem-Sow-Jian Zai Na-Lee?).

Một số từ Trung Quốc tuyệt vời là gì?

13 từ ngữ Trung Quốc đẹp với ý nghĩa ẩn giấu hấp dẫn..
爱 (ài) - để yêu; sự yêu mến. ....
串 (Chuàn) - Để xâu chuỗi lại với nhau. ....
(Cōng) - Thông minh. ....
家 (Jiā) - nhà. ....
明 (míng) - sáng; hiểu. ....
(Rěn) - để chịu đựng. ....
森林 (Sēnlín) - Rừng. ....
武 (Wǔ) - Quân sự ..

Từ tiếng Trung khó nhất để nói là gì?

Ok, hãy bắt đầu!..
去 (qù) "để đi" (qù) cũng có ý nghĩa như là cuối cùng; Ví dụ, năm ngoái, năm ngoái, (Qùnián). ....
喝 水 (hē shuǐ) "để uống nước" phần cứng là 水 (shuǐ).....
四十 (Sì Shí) "Bốn mươi" ....
(Jiāng) "Ginger" ....
日 (rì) "ngày" ....
汉语 (hàn yǔ) "Ngôn ngữ tiếng Trung" ....
知道 (Zhī Dao) "Biết" ....
(Jiǎo) "chân.

Có bao nhiêu từ Trung Quốc thông thạo?

2500 từ là về số lượng tối thiểu cần có để trở nên thông thạo tiếng Trung.Đây không phải là nhiều từ tiếng Quan thoại như một người bản ngữ biết, nhưng nó đủ để mô tả bất cứ điều gì bạn đang cố gắng nói. are about the minimum amount it takes to be “fluent” in Chinese. This is not as many Mandarin words as a native speaker knows, but it's enough to describe whatever it is you are trying to say.