1PPM bằng bao nhiêu UG l?

Ppm là gì? Ppm chúng ta đã từng biết đến trong quá trình học tập cũng như cuộc sống thường ngày. Thế nhưng, vẫn còn nhiều người chưa biết Ppm là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết về Ppm trong bài viết này nhé.

1PPM bằng bao nhiêu UG l?

Ppm là gì?

Ppm (Parts Per Million) là đơn vị đo phần triệu để đo mật độ đối khối lượng và thể tích vô cùng thấp cụ thể 1 ppm = 1/1.000.000 = 0,000001 = 1×10-6 = 0,0001%

Đơn vị Ppm được sử dụng như thế nào?

Ppm dùng để chỉ lượng của một chất nào đó có trong một hỗn hợp. Với mỗi đơn vị mà lượng ở đây sẽ được đo bằng các cách khác nhau như bằng thể tích, bằng khối lượng hoặc bằng số hạt.Vì vậy để người đọc được một cách chính xác bạn đang đo cái gì với đơn vị nào phải ghi rõ ra.

Vì đơn vị đo của ppm rất nhỏ nên chức năng chính là để đo cho khí hiếm hoặc kim loại.

Nồng độ của một chất chỉ có 1ppm tương ứng với 1 mlg/l chất dung dịch thì được coi là một chất cực kỳ loãng.

Ý nghĩa của đơn vị đo ppm là gì trong nước?

Ppm là đơn vị đo nồng độ hóa học trong dung dịch nước. Nồng độ tan của 1/10000000 dung dịch là nồng độ tan của 1 ppm.

PPm  –  viết tắt của parts per million – là giá trị đại diện cho một phần của một số nguyên trong đơn vị 1/1.000.000. Trong dung dịch nước : C (ppm) ≈ C (mg/l) hay có thể chuyển đổi ppm sang mg/l: 1 ppm = 1mg/l

1 ppm = 1/1.000.000 = 0,000001 = 1×10-6

1 ppm = 0,0001%

Một số đơn vị tính liên quan đến ppm

Ppmw là viết tắt của các phần trên một triệu trọng lượng, một đơn vị con của ppm được sử dụng cho một phần trọng lượng như miligam trên kilogam (mg/kg)

Ppmv là từ viết tắt của phần trên một triệu thể tích, một đơn vị con của ppm được sử dụng cho một phần khối lượng như mililit trên mét khối (ml/m3)

Các ký hiệu và hệ số  của đơn vị tính

TênKý hiệuHệ sốPhần trăm%10-2Phần nghìn10-3Phần triệuPpm10-6Phần tỷPpb10-9Phần nghìn tỷPpt10-12

Chỉ tiêu ppm trong nước

Ppm được sử dụng để đo nồng độ hóa học thường là trong dung dịch nước. Nồng độ tan của 1 ppm là nồng độ chất tan của 1/1.000.000 dung dịch.

Nồng độ C tính bằng ppm được tính từ chất tan tính bằng miligam và dung dịch m (khối lượng của dung dịch tính bằng miligam)

C (ppm)= 1.000.000xm (chất tan)/dung dịch m + chất tan

Thông thường chất hòa tan có khối lượng nhỏ hơn nhiều so với khối lượng của dung dịch m

Sau đó nồng độ C trong ppm bằng 1.000.000 lần khối lượng chất tan hòa tan trong miligam (mg) chia cho dung dịch khối lượng m dung dịch tính bằng miligam (mg)

C (ppm)= 1.000.000 x m dung dịch (mg)/m (mg)

Nồng độ C trong ppm cũng bằng thể tích tan của dung dịch tính bằng miligam (mg) chia cho khối lượng dung dịch m tính bằng kilogam

C (ppm) = m dung dịch (mg)/m (kg)

Khi dung dịch là nước, thể tích khối lượng của một kilogam là khoảng 1 lít

Nồng độ C trong ppm cũng bằng khối lượng chất hòa tan tính theo miligam (mg) chia cho dung dịch thể tích nước trong lít

C (ppm) = m tan (mg)/V(l)

Cách chuyển đổi từ ppm sang các đơn vị khác và ngược lại

  • Cách chuyển ppm thành phần thập phân

P (thập phân) = P (ppm)/1.000.000

Chuyển phần thập phân thành ppm : P (ppm)= P (thập phân)x1.000.000

  • Cách chuyển đổi ppm thành phần trăm

P (%)= P(ppm)/10.000  

Chuyển đổi phần trăm thành ppm: P (ppm) = P (%)x 10.000

  • Cách chuyển đổi từ ppm sang ppb

P(ppb)= P(ppm)x 1.000

              Chuyển từ ppb sang ppm: P (ppm)= P(ppb)/1.000

  • Cách chuyển đổi miligam/lít thành ppm

Nồng độ C tính bằng phần triệu (ppm) bằng nồng độ C tính bằng miligam trên kilogam (mg/kg) và bằng 1000 lần nồng độ C tính bằng miligam trên lít (mg/l) chia cho mật độ dung dịch p tính bằng kilogam trên mét khối (kg/m3)

C (ppm) = C (mg/kg) = 1000 x C (mg/l)/P (kg/m3)

Trong dung dịch nước, nồng độ C tính bằng phần triệu ppm bằng 1000 lần nống độ C tính bằng miligam trên lít (mg/l) chia cho mật độ dung dịch nước ở nhiệt độ 200C, 998,20271 kg/m3 và xấp xỉ bằng nồng độ C tính bằng miligam trên lít

C (ppm)= 1000x c (mg/l)/998,2071 (kg/m3) ≈1 (l/kg)x C (mg/l)

Như vậy trong dung dịch nước : C (ppm) ≈ C (mg/l) hay có thể chuyển đổi ppm sang mg/l: 1 ppm = 1mg/l

  • Cách chuyển đổi từ g/l từ ppm và ngược lại

Nồng độ C tính bằng phần triệu (ppm) bằng 1000 lần nồng độ C tính bằng gam trên kilogam (g/kg) và bằng 1.000.000 lần nồng độ C tính bằng g/l chia cho dung dịch mật độ P tính bằng kilogam trên mét khối (kg/m3)

C(ppm) = 1000x C(g/kg) = 106 x C(g/l)/P (kg/m3)

Trong dung dịch nước, nồng độ C tính bằng phần triệu (ppm) bằng 1000 lần nồng độ C tính bằng g/kg và bằng 1.000.000 lần nồng độ C tính bằng g/l chia cho mật độ dung dịch nước ở nhiệt độ 200C là 998,2071 kg/m3 và xấp xỉ bằng 1000 lần nồng độ C tính bằng miligam trên lít (mg/l)

C(ppm)= 1000x C(g/kg)= 106 x C (g/l)/998,2071 (kg/m3) ≈ 1000 x c (g/l)

  • Cách chuyển đổi mol/lít thành ppm

Nồng độ C tính bằng phần triệu (ppm) bằng nồng độ C tính bằng miligam trên kilogam và bằng 1.000.000 lần nồng độ mol tính bằng mol trên lít (mol/l), gấp khối lượng mol hòa tan tính bằng g trên mol (g/mol) chia cho mật độ dung dịch p tính bằng kilogam trên mét khối

C (ppm)=C(mg/kg) = 106x C (mol/l)x M (g/mol)/P (kg/m3)

Trong dung dịch nước, mật độ dung dịch nước ở nhiệt độ 200C 998,2071 nên

C (ppm)= C (mg/kg)=106x C (mol/l) x M (g/mol)/998,2071 (kg/m3) ≈ 1000 x C (mol/l)x M (g/mol)

Dưới đây là tiêu chuẩn mà tổ chức NSPI công bố dành cho bể bơi (các chỉ tiêu đều được tính theo ppm) 

1 PPM bằng bao nhiêu?

Trong tiếng Anh, ppm có tên gọi đầy đủ là parts per millions, ppm cũng chính là từ viết tắt của cụm từ này. Đây là một đơn vị đo phần triệu, dùng để đo mật độ đối với khối lượng hay thể tích cực kỳ nhỏ. Theo đó, 1 ppm sẽ bằng 1/1.000.000, 1 ppm sẽ bằng 1 mg/kg.

1 PPM bằng bao nhiêu g l?

Vì đơn vị đo của ppm rất nhỏ nên chức năng chính là để đo cho khí hiếm hoặc kim loại. Nồng độ của một chất chỉ có 1ppm tương ứng với 1 mlg/l chất dung dịch thì được coi là một chất cực kỳ loãng.

1 PPM là gì?

Ppm là từ viết tắt của Parts Per Million, có ý nghĩa là một phần triệu (thành phần trong mỗi triệu đơn vị). Ví dụ: Trong không khí, khí hiếm heli chiếm tỷ lệ 1ppm.

1 PPM bằng bao nhiêu ppb?

Chuyển ppm sang ppb P(ppm) = P(ppb)/1 000.