Các bài tập về ancol và phenol có lời giải năm 2024

Các bài tập về ancol và phenol có lời giải năm 2024

CHUYÊN ĐỀ: ANCOL-PHENOL

  1. ANCOL:

1. Định nghĩa - Phân loại:

- Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C no. Ví dụ: C2H5OH

- Bậc ancol là bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với nhóm OH.

Phân loại: - Ancol no, đơn chức, mạch hở (CnH2n+1OH): Ví dụ: CH3OH . . .

- Ancol không no, đơn chức mạch hở: CH2\=CH-CH2OH

- Ancol thơm đơn chức: C6H5CH2OH

- Ancol vòng no, đơn chức: xiclohexanol

- Ancol đa chức: CH2OH-CH2OH (etilen glicol), CH2OH-CHOH-CH2OH (glixerol)

2. Đồng phân - Danh pháp:

  1. Đồng phân: Chỉ có đồng phân cấu tạo (gồm đồng phân mạch C và đồng phân vị trí nhóm OH).

- Thí dụ C4H10O có 4 đồng phân ancol:

CH3-CH2-CH2-CH2OH; CH3-CH(CH3)-CH2OH CH3-CH2-CH(CH3)-OH; CH3-C(CH3)2-OH

  1. Danh pháp:

- Danh pháp thường: Ancol + tên gốc ankyl + ic + Ví dụ: C2H5OH (ancol etylic)

- Danh pháp thay thế: Tên hidrocacbon tương ứng với mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH + ol

+ Ví dụ:

4 3 2 1

3 3 2 2

CH CH(CH )CH CH OH

(3-metylbutan-1-ol)

3. Tính chất vật lý:

- Tan nhiều trong nước do tạo được liên kết H với nước. Độ tan trong nước giảm dần khi số nguyên tử C tăng lên.

4. Tính chất hóa học:

  1. Phản ứng thế H của nhóm OH:

* Tính chất cung của ancol: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑

* Tính chất đặc trưng của ancol đa chức có hai nhóm OH liền kề:

- Hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo thành dung dịch màu xanh lam. Phản ứng này dùng để nhận biết ancol

đa chức có hai nhóm OH liền kề: 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

  1. Phản ứng thế nhóm OH:

* Phản ứng với axit vô cơ: C2H5 - OH + H - Br

C2H5Br + H2O

* Phản ứng với ancol: 2C2H5OH

0

2 4

H SO , 140 C

    

C2H5OC2H5 + H2O

đietyl ete

- PTTQ: 2ROH

0

2 4

H SO , 140 C

    

R-O-R + H2O

  1. Phản ứng tách nước: C2H5OH

0

2 4

H SO , 170 C

    

C2H4 + H2O

- PTTQ: CnH2n+1OH

0

2 4

H SO , 170 C

    

CnH2n + H2O

- Quy tắc Zaixep: Nguyên tử X tách với nguyên tử H ở C bậc cao hơn.

  1. Phản ứng oxi hóa: - Oxi hóa không hoàn toàn:

+ Ancol bậc 1 khi bị oxi hóa bởi CuO/to cho ra sản phẩm là andehit

RCH2OH + CuO

RCHO + Cu↓ + H2O

+ Ancol bậc hai khi bị oxi hóa bởi CuO/to cho ra sản phẩm là xeton.

R-CH(OH)-R’ + CuO

R-CO-R’ + Cu↓ + H2O

+ Ancol bậc III khó bị oxi hóa:

- Oxi hóa hoàn toàn: CnH2n+1OH +

O2

nCO2 + (n+1)H2O

5. Điều chế:

  1. Phương pháp tổng hợp:

- Điều chế từ anken tương ứng: CnH2n + H2O

CnH2n+1OH

- Điều chế Glixerol đi từ anken tương ứng là CH2\=CH-CH3.

  1. Phương pháp sinh hóa: Điều chế C2H5OH từ tinh bột.

(C6H10O5)n

C6H12O6

-OH