Bài 13 trang 218 sbt giải tích 12

Vì \((4 - \sqrt {15} )(4 + \sqrt {15} ) = 1\) nên ta đặt \({(4 - \sqrt {15} )^{\tan x}} = t(t > 0)\), ta được phương trình: \(t + \dfrac{1}{t} = 8 \Leftrightarrow {t^2} - 8t + 1 = 0\)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c

Giải các phương trình sau:

LG a

\({({{13} \over {24}})^{3x + 7}} = {({{24} \over {13}})^{2x + 3}}\)

Lời giải chi tiết:

Phương trình đã cho tương đương với

\({\left( {{{13} \over {24}}} \right)^{3x + 7}} = {\left( {{{13} \over {24}}} \right)^{ - \left( {2x + 3} \right)}}\)

\(\Leftrightarrow3x + 7 = 2x 3\Leftrightarrowx = 2\)

LG b

\({(4 - \sqrt {15} )^{\tan x}} + {(4 + \sqrt {15} )^{\tan x}} = 8\)

Lời giải chi tiết:

Vì \((4 - \sqrt {15} )(4 + \sqrt {15} ) = 1\) nên ta đặt \({(4 - \sqrt {15} )^{\tan x}} = t(t > 0)\), ta được phương trình: \(t + \dfrac{1}{t} = 8 \Leftrightarrow {t^2} - 8t + 1 = 0\)

\(\Leftrightarrow\left[ {\matrix{{t = 4 + \sqrt {15} } \cr {t = 4 - \sqrt {15} } \cr} } \right.\)

+) Ứng với \(t = 4 - \sqrt {15} \), ta có

\({(4 - \sqrt {15} )^{\tan x}} = 4 - \sqrt {15}\)

\(\Leftrightarrow \tan x = 1 \Leftrightarrowx = {\pi \over 4} + k\pi ,k \in Z\)

+) Ứng với\(t = 4 + \sqrt {15} \) , ta có

\({(4 - \sqrt {15} )^{\tan x}} = 4 + \sqrt {15}\)

\( \Leftrightarrow\tan x = - 1 \Leftrightarrow x = - {\pi \over 4} + k\pi ,k \in Z\)

Vậy phương trình có nghiệm\(x = {\pi \over 4} + k{\pi \over 2},k \in Z\)

LG c

\({(\root 3 \of {6 + \sqrt {15} } )^x} + {(\root 3 \of {7 - \sqrt {15} } )^x} = 13\)

Lời giải chi tiết:

Ta nhận thấy x = 3 là nghiệm của phương trình. Mặt khác, hàm số

\(f(x) = {(\root 3 \of {6 + \sqrt {15} } )^x} + {(\root 3 \of {7 - \sqrt {15} } )^x}\)

Là tổng của hai hàm số mũ với cơ số lớn hơn 1 (hai hàm số đồng biến) nên f(x) đồng biến trên R. Do đó, x = 3 là nghiệm duy nhất của phương trình.