Bài 9.1, 9.2, 9.3 phần bài tập bổ sung trang 96, 97 sbt toán 6 tập 2

e] Do\[C\]thuộc tia đối của tia\[MB\]nên điểm\[M\]ở giữa hai điểm\[B\]và\[C\]đồng thời\[MB = MC = 6,5cm\]nên\[M\]là trung điểm của\[BC\]. Từ đó\[BC =2.MB=2.6,5= 13cm.\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 9.1
  • Bài 9.2
  • Bài 9.3

Bài 9.1

Vẽ hình để thấy được mỗi câu sau đây là sai :

a] Hình gồm \[3\] đoạn thẳng được gọi là tam giác

b] Hình gồm\[3\]đoạn thẳng đôi một cắt nhau được gọi là tam giác.

c] Hình gồm\[3\]đoạn thẳng đôi một cắt nhau tạo ra\[3\]giao điểm [phân biệt] được gọi là tam giác.

d] Hình gồm\[3\]đoạn thẳng\[AB, BC, CA\]được gọi là tam giác\[ABC\].

e] Hình gồm\[3\]điểm không thẳng hàng\[A, B, C\]được gọi là tam giác\[ABC\].

f] Một điểm không thuộc cạnh của tam giác\[ABC\] thì phải nằm trong tam giác đó;

g] Một điểm không phải là đỉnh của tam giác\[ABC\]thì phải nằm trong tam giác đó.

h] Một điểm không nằm bên trong tam giác\[ABC\]thì phải nằm ngoài tam giác đó.

i] Hình gồm\[2\]góc được gọi là tam giác.

j] Hình gồm\[3\]góc mà các cạnh của nó đôi một cắt nhau tạo ra ba điểm được gọi là tam giác.

Phương pháp giải:

Dùng thước thẳng và compa để vẽ hình

Lời giải chi tiết:

Bài 9.2

Vẽ hình liên tiếp theo cách diễn đạt sau đây

a] Vẽ tam giác\[ABC\], có\[AB = 6cm,\]\[BC = 6cm, CA = 6cm.\]

b] Vẽ tiếp các điểm\[M, N, P\]tương ứng là trung điểm của các đoạn thẳng\[AB, BC, CA.\]

c] Vẽ tiếp tam giác\[MNP.\]

d] Đọc tên các góc, các cạnh của những tam giác có\[3\]đỉnh lấy trong số các điểm\[A, B, C, M, N, P.\]

Phương pháp giải:

Dùng thước thẳng và compa để vẽ hình từ đó đọc tên các góc và các cạnh của tam giác

Lời giải chi tiết:

Ta có hình bs.20

Tên tam giác

Tên các đỉnh

Tên các góc

Tên các cạnh

ABC

A, B, C

A, B, C

AB, BC, CA

AMP

A, M, P

A, M, P

AM, MP, PA

MBN

M, B, N

M, B, N

MB, BN, NM

MNP

M, N, P

M, N, P

MN, NP, PM

PNC

P, N, C

P, N, C

PN, NC, CP

Bài 9.3

a] Vẽ tam giác\[ABM\]có\[AB = 5cm,\] \[BM = AM = 6,5cm;\]

b] Vẽ tiếp góc\[Amx\]kề bù với góc\[AMB;\]

c] Vẽ tam giác\[AMC\], sao cho\[MA = MC\]và điểm\[C\]thuộc tia\[Mx;\]

d] So sánh\[MB, MA, MC;\]

e] Cho biết độ dài của đoạn thẳng\[BC;\]

f] Đo và cho biết số đo của góc\[BAC;\]

g] Đo và cho biết độ dài của đoạn thẳng\[AC.\]

Phương pháp giải:

Dùng thước thẳng và compa để vẽ hình

Từ đó đo độ dài của cạnh và góc

Lời giải chi tiết:

Sau khi ta vẽ được hình bs.21

d] Ta có\[MA = MB = MC = 6,5cm.\]

e] Do\[C\]thuộc tia đối của tia\[MB\]nên điểm\[M\]ở giữa hai điểm\[B\]và\[C\]đồng thời\[MB = MC = 6,5cm\]nên\[M\]là trung điểm của\[BC\]. Từ đó\[BC =2.MB=2.6,5= 13cm.\]

f] Dùng thước đo góc, ta có \[\widehat {BAC} = 90^\circ .\]

g] Sau khi đo đoạn thẳng\[AC\]có độ dài là\[12cm.\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề