Bài kiểm tra tuần 12 13 toán lớp 4 năm 2024
Đề bài PHIẾU BÀI TẬP TOÁN 4 - TUẦN 12 Đề 2
Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 2. Tìm cách tính thuận tiện nhất:
II. Tự luận Bài 1. Tính bằng 2 cách
Cách 1: ............................................................. ............................................................. ............................................................. Cách 2: ............................................................. ............................................................. .............................................................
Cách 1: ............................................................. ............................................................. ............................................................. Cách 2: ............................................................. ............................................................. ............................................................. Bài 2. Tìm \(x\) biết:
............................................................. ............................................................. ............................................................. .............................................................
............................................................. ............................................................. ............................................................. ............................................................. Bài 3. Khi nhân một số với 64, một học sinh đã viết nhầm các tích riêng thẳng cột như phép cộng nên được kết quả sai là 1250. Hãy tìm tích đúng. .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... Bài 4. Tìm số tự nhiên \(\overline {ab} \) biết: \(\overline {ab} \times a \times b = \overline {bbb} \) .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... Quảng cáo Lời giải chi tiết
Câu 1. Phương pháp giải:
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Cách giải :
Số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số là 11. Tích của số số lớn nhất có hai chữ số khác nhau và số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số là: 98 × 11 = 1078 Chọn đáp án C.
\(\begin{array}{*{20}{c}}{\,\, \times \begin{array}{*{20}{c}}{75}\\{27}\end{array}}\\\hline{\,\,\,525}\\{150\,\,\,}\\\hline{2025}\end{array}\) Vậy 75 × 27 = 2025. Chọn đáp án A.
3996 – \(x\) = 54 × 36 3996 – \(x\) = 1944 \(x\) = 3996 – 1944 \(x\) = 2052 Chọn đáp án D.
250 000 + 225 000 = 475 000 (đồng) Nếu mỗi người làm 3 ngày công thì số tiền công của cả hai người là: 475 000 × 3 = 1 425 000 (đồng) Chọn đáp án B. Câu 2. Phương pháp giải: Để tính bằng cách thuận tiện nhất, người ta thường sử dụng cách nhân một số với một tổng hoặc nhân một số với một hiệu. a × b + a × c = a × (b + c) a × b – a × c = a × (b – c) Cách giải : Ta có: +) \(148 \times 25 + 148 \times 75 \)\(= 148 \times \left( {25 + 75} \right)\)\( = 148 \times 100 = 14800\) +) \(184 \times 72 - 184 \times 22 \)\(= 184 \times \left( {72 - 22} \right) \)\(= 184 \times 50 = 9200\) Vậy b và d là 2 cách tính thuận tiện nhất. II. Tự luận Bài 1. Phương pháp giải: Cách 1. Thực hiện phép tính thông thường: biểu thức có phép nhân và phép cộng thì thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau. Cách 2. Áp dụng cách nhân một số với một tổng hoặc nhân một số với một hiệu. a × b + a × c = a × (b + c) a × b – a × c = a × (b – c) Cách giải :
Cách 1: \(\begin{array}{l}728 \times 36 + 728 \times 64\\ = 26208 + 46592\\ = 72800\end{array}\) Cách 2: \(\begin{array}{l}728 \times 36 + 728 \times 64\\ = 728 \times \left( {36 + 64} \right)\\ = 728 \times 100\\ = 72800\end{array}\)
Cách 1: \(\begin{array}{l}395 \times 86 - 395 \times 56\\ = 33970 - 22120\\ = 11850\end{array}\) Cách 2: \(\begin{array}{l}395 \times 86 - 395 \times 56\\ = 395 \times \left( {86 - 56} \right)\\ = 395 \times 30\\ = 11850\end{array}\) Bài 2. Phương pháp giải: Áp dụng cách nhân một số với một tổng hoặc nhân một số với một hiệu mở rộng. a × b + a × c + a × d = a × (b + c + d) a × b – a × c – a × d = a × (b – c –d) Cách giải :
\(\begin{array}{l}x \times \left( {42 + 54 + 4} \right) = 25400\\x \times 100 = 25400\\x = 25400:100\\x = 254\end{array}\)
\(\begin{array}{l}x \times \left( {142 - 41 - 1} \right) = 40800\\x \times 100 = 40800\\x = 40800:100\\x = 408\end{array}\) Bài 3. Phương pháp giải: Khi nhân một số với số 64 mà viết nhầm các tích riêng thẳng cột, tức là bạn đó chỉ nhân số ban đầu với tổng các chữ số của số 64, tức là nhân với 10. Từ kết quả sai, ta tìm được số tự nhiên ban đầu. Cách giải: Khi nhân một số với số 64 mà viết nhầm các tích riêng thẳng cột, tức là bạn đó chỉ nhân số ban đầu với tổng các chữ số của số 64, tức là nhân với 10 (vì 6 + 4 = 10). Số nhân với 64 là: \(1250:10 = 125\) Vậy tích đúng là: \(125 \times 64 = 8000\) Đáp số: 8000. Bài 4. Phương pháp giải: Chia cả 2 vế cho b, ta thu được tích giữa \(\overline {ab} \) và a là một số. Từ số đó, ta có thể dự đoán được số a có giá trị bao nhiêu. Xét từng trường hợp giá trị của a, ta sẽ tìm được b. Cách giải : \(\begin{array}{l}\overline {ab} \times a \times b = \overline {bbb} \\\overline {ab} \times a = \overline {bbb} :b\\\overline {ab} \times a = 111\end{array}\) Vì 111 là số lẻ nên cả số \(\overline {ab} \) và a đều là số lẻ, do đó, a chỉ có thể là 1, 3, 5, 7, 9 nhưng 111 chia hết cho các số có 1 chữ số là 1 và 3 nên \(a = 1\) hoặc \(a = 3\). |