Bài tập câu tường thuật với infinitive và gerund
Để sử dụng thành thạo câu tường thuật, bạn cần nắm rõ khái niệm reported speech with gerund (các động từ trong câu tường thuật với Ving). Hãy cùng The IELTS Workshop (TIW) xem các cấu trúc phổ biến nhé Trong một số trường hợp, có thể sử dụng các động từ tường thuật đặc biệt để tóm lại ý của người nói mà không cần nhắc lại cả câu y hệt. Khi đi kèm các động từ tường thuật dưới đây, động từ chính trong câu sẽ được chuyển thành dạng Ving. Xem thêm: Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành & Quá khứ hoàn thành Reported speech with gerund thường được dùng để diễn tả các hàm ý cảm ơn, xin lỗi, buộc tội, phàn nàn, nài nỉ, gợi ý, thừa nhận, phủ nhận, đổi lỗi, ngăn chặn, hối hận,… Cùng tìm hiểu nhé. Ví dụ: “You are acting dishonestly!” Ví dụ: An: “Let’s meet tomorrow”. Giang: “All right!” Ví dụ: I said to my friends: “Sorry for being late!” Ví dụ: “The neighbours are too noisy!”, my mom said. Ví dụ: “Let me talk about it”, my girlfriend said. Ví dụ: “You should serve the chicken in mushroom sauce”, the chef said. Ví dụ: “Do not go to the south coast. It is so full of tourists”, the locals said. Ví dụ: Xem thêm: 8 loại và 3 cách thành lập DANH TỪ GHÉP trong tiếng Anh “Do not smoke!”, the doctor said to him. Ví dụ: “Please don’t leave!”, he said to his wife. Ví dụ: “Congratulations on getting the job!”, she said to me. Ví dụ: “I’ve made a mistake”, he said. Ví dụ: “I didn’t break the window”, he said. Ví dụ: “Do not drive when you’re drunk”, my mom said to me. Ví dụ: “It was your fault that I missed the bus”, the kid said to his friend. Ví dụ: “I wish I had studied harder at school”, he said. Trên đây là các dạng câu tường thuật với ving – reported speech with gerund. Ngoài các động từ tường thuật đi kèm với Ving, còn rất nhiều động từ tường thuật đi kèm cùng động từ nguyên thể – reported speech with infinitive. Cùng TIW tìm hiểu tiếp ở các bài viết sau nhé. Nếu còn thắc mắc về dạng câu này, hãy liên hệ ngay với chúng mình để được giải đáp nhé. Reported speech with conditionals and Reported Speech with to-infinitives and gerunds ( Tường thuật câu điều kiện và tường thuật với động từ theo sau là “to V” và “V-ing) I. Reported speech with conditionals 1. Câu điều kiện loại 1 Nếu trong câu nói trực tiếp có câu điều kiện loại 1, khi chuyển sang dạng tường thuật sẽ lùi 1 thì thành câu điều kiện loại 2. Ví dụ: Jim said, ‘If I catch the bus, I’ll be home by six.’ => Jim said that if he caught the bus, he would be home by six. (Jim nói rằng nếu anh ta bắt kịp xe buýt, anh ta sẽ về nhà vào lúc 6 giờ. ) Khi chuyển thành câu tường thuật phải lùi 1 thì: catch thành caught, will be home thành would be home. 2. Câu điều kiện loại 2 Trong câu tường thuật, câu điều kiện loại 2 khi chuyển từ câu nói trực tiếp sang tường thuật không cần thay đổi về thì. Ví dụ: My mom said to me, ‘ If you had a permit, you could find a job.’ => My mom said to me that if I had a permit, I could find a job. ( Mẹ tôi nói với tôi là nếu tôi có giấy phép, tôi có thể đi tìm việc. ) 3. Câu điều kiện loại 3 Tương tự như câu điều kiện loại 2, ở câu điều kiện loại 3 khi chuyển câu nói trực tiếp sang tường thuật cũng không cần thay đổi về thì. Ví dụ: Tom said, ‘If Jenna had loved me, she wouldn’t have left like that.’ => Tom said that if Jenna had loved him, she wouldn’t have left like that. (Tom nói rằng nếu Jenna yêu anh ta, cô ấy đã không bỏ đi như vậy. ) 4. If + câu hỏi Nếu trong câu nói trực tiếp có câu hỏi chứa if, khi chuyển thành câu tường thuật, mệnh đề if luôn luôn được xếp cuối câu. Ví dụ: He wondered, ‘If the baby is a boy, what will we call him?’ => He wondered what they would call the baby if it was a boy. ( Anh ta băn khoăn không biết đặt tên em bé mới sinh là gì nếu em bé là con trai.) Mệnh đề ‘if the baby is a boy’ khi chuyển sang câu tường thuật được xếp đứng cuối câu, sau mệnh đề chính ‘what will we call him?’ ‘If the car is broken down, what should I do?’ she asked. => She asked what to do if the car was broken down. (Cô ấy hỏi cô ấy phải làm gì nếu cái xe bị hỏng.) II. Reported Speech with to-infinitives and gerunds - Khi tường thuật lời nói của một người nào đó, chúng ta có thể diễn giải lời nói của họ bằng cách sử dụng một số động từ tường thuật. Vd: He said, “Good morning!” => He greeted me. - Có 4 dạng cấu trúc đi với động từ tường thuật: V + to-V V + sb + to-V V + V-ing V + that-clause
|