Bài tập có lời giải môn thủy lực đại cương năm 2024
Trình bày các tính chất cơ bản của chất lỏng. Sự giống và khác nhau giữa chất lỏng và chất khí, cho ví dụ minh họa. Câu 2 Thế nào là quỹ đạo, đường dòng, dòng nguyên tố và dòng chảy của chất lỏng. Viết phương trình liên tục ở dạng tổng quát. Câu 3 Hình 1 Câu 4 Cho sơ đồ thủy lực như hình vẽ (hình 2) với D=1; d= 0; Q 2 =Q 3 =Q 1 /2; Q 1 =6m 3 /s; p 1 =5Mpa. Bỏ qua mất năng lượng. Xác định lực nằm ngang tác dụng lên chạc ba R. Hình 2 Một bình kín chứa dầu ( có tỉ trọng δ=0) và nước (hình 1). Biết áp suất dư khí trong bình đo được p=1kPa, chiều cao các đoạn H 1 =1,5m, H 2 =H 3 =0,5m. Xác định chiều cao cột nước h 1 và dầu h2. Câu 1 : Trình bày các lực tác động lên chất lỏng, lấy ví dụ. Nêu khái niệm và các tính chất của áp suất thủy tĩnh. Câu 2 : Thế nào là tổn thất đường dài, tổn thất cục bộ, cho ví dụ minh họa. Nêu một số công thức cơ bản xác định tổn thất đường dài và tổn thất cục bộ. Câu 3: Nước chảy trong đường ống có tiết diện co hẹp đường kính d như hình vẽ (hình1), cuối ống nước chảy ra ngoài khí trời với đường kính D=2d. Tại mặt cắt co hẹp có gắn một ống nhỏ thông với bình đựng nước từ ngoài. Mặt thoáng của nước ở ngoài tiếp xúc với khí trời và thấp hơn trục ống một đoạn h. Cho d=10cm; h=0,5m. Bỏ qua mất năng. 1ọi Pmin là áp suất tối thiểu trong đoạn ống co hẹp để nước có thể bị hút lên, tính Pmin. 2. Với Pmin ở câu một tính lưu lượng và vận tốc dòng chảy tại mặt cắt ra của ống. Hình 1 Hình 2 Câu 4: Một cửa van hình chữ nhật có bề rộng (thẳng góc với trang giấy ) b=3m, dài L =4m nghiêng một góc α=30 0 như hình 2. 1ẽ biều đồ phân bố áp suất của nước tác dụng lên mặt van. 2ác định áp lực của nước tác động lên van. 3ác định vị trí điểm đặt áp lực của nước lên van. 4. Nếu van quay quanh O và trọng lượng của van đặt tại trọng tâm van (L/2) thì để cân bằng van cần có trọng lượng bao nhiêu?
|