Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2 lớp 4

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 3 VBT toán 4 bài 84 : Dấu hiệu chia hết cho 2 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2 lớp 4
Chia sẻ

Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2 lớp 4
Bình luận

Bài tiếp theo

Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2 lớp 4

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Trong các số 65; 108; 79; 200; 904; 213; 7621; 6012; 98 717; 70 126: Các số chia hết cho 2 là: 70 126; 108 ; 200 ; 904 ; 6012. Các số không chia hết cho 2 là: 65 ; 79 ; 213 ; 98 717 ; 7621. 2. Viết vào mỗi hình vuông một số có hai chữ số và chia hết cho 2: 12 18 264 356 Viết vào mỗi hình tròn một số có hai chữ số và không chia hết cho 2: a) Viết các số chẵn thích hợp vào chỗ chấm: 652 ; 654 ; 656 ; 658 ; 660 ; 662 ; 664 ; 666 ; 668. b) Viết các số lẻ thích hợp vào chỗ chấm: 4569 ; 4571 ; 4573 ; 4575 ; 4577 ; 4579 ; 4581 ; 4583 ; 4585. Với ba chữ số 6 ; 8 ; 5 : Hãy viết các số chẵn có 3 chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó là: Bài 84. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2

TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG /// DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5, CHO 9, CHO 3 GIỚI THIỆU: ki-lô-mét vuông GIỚI THIỆU HÌNH BÌNH HÀNH: + Đặc điểm hình bình hành. + Diện tích hình bình hành. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 KIẾN THỨC CẦN NHỚ DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2: Afộz sô' chia hết cho 2 khi chữ số tận cùng của số đó là: 0, 2, 4, 6 hoặc 8. Ví dụ: 214; 518; 2456; 1112; 3010;... là các số chia hết cho 2. Các sô chia hết cho 2 gọi là sô' chẵn. Các sô' không chia hết cho 2 gọi là sô' lẻ. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP ❖ Bài 1 Trong các sô'35; 89; 98; 1000; 744; 867; a) Số nào chia hết cho 2? Giải Các sô' chia hết cho 2 là: 98; Các sô' không chia hết cho 2 là: 35; 7536; 84 683; 5782; 8401: b) Số nào không chia hết cho 2? 1000; 744; 89; 867; 7536; 5782 84 683; 8401 Bài2 Viết bốn sô' có hai chữ sô', mỗi sô' đều chia hết cho 2. Viết hai sô' có ba chữ số, mỗi sô' đều không chia hết cho 2. Bốn sô' có hai chữ sô', mỗi sô' đều chia hết cho 2. Ví dụ: 40; 42; 44; 46 Hai sô' có ba chữ sô', mỗi sô' đều không chia hết cho 2. Vỉ dụ: 311; 313 Lưu ý: Các em có thể chọn các sô' khác. Bài 3 Với ba chữ sô' 3; 4; 6 hãy viết các sô' chẵn có ba chữ số, mỗi sô' có cả ba chữ sô' đó. Với ba chữ sô' 3; 5; 6 hãy viết các sô' lẻ có ba chữ số, mỗi sô' có cà ba chữ số đó. Do đề bài yêu cầu các sô' viết được là các sô' chẵn nên ở hàng đơn vị chỉ có thể chọn chữ sô' 4 hoặc chữ sô' 6. Ta viết được các sô' chẵn sau: 364; 346; 634; 436 Do đề bài yêu cầu viết các sô' lẻ nên ở hàng đơn vị chỉ có thể chọn chữ sô' 3 hoặc chữ sô' 5. Ta viết được các sô' lẻ sau: 563; 365; 653; 635 ❖ Bài 4 a) Viết sô' chẵn thích hợp vào chỗ châm: 340; 342; 344; ...; ...; 350 b) Viết sô' lẻ thích hợp vào chỗ châm: 8347; Giải 8349; 8351; ; ; 8357 a) Ta có: 340; 342; 344; 346; 348; 350 b) Ta có: 8347; 8349; 8351; 8353; 8355; 8357

418 lượt xem

Số chia hết cho 2

Trong Toán học, học sinh sẽ gặp phải nhiều bài toán tìm các số chia hết cho một số. Nếu không nắm vững quy tắc, học sinh sẽ gặp khó khăn trong việc tìm các số đó. Hiểu điều đó, GiaiToan gửi tới các bạn học sinh tài liệu Dấu hiệu chia hết cho 2, qua đó giúp các bạn học sinh dễ dàng nhận biết số chia hết cho 2 mà không cần thực hiện phép chia. Mời các bạn tham khảo tài liệu!

1. Nhận biết số chia hết cho 2

Ví dụ: Hoàn thành bảng dưới đây:

Số bị chia

Số chia

Thương

Số dư

12

2

35

2

46

2

57

2

40

2

Lời giải:

Số bị chia

Số chia

Thương

Số dư

12

2

6

0

35

2

17

1

46

2

23

0

57

2

28

1

40

2

20

0

Nhận xét:

+ Các số 12, 46, 40 là các số chia hết cho 2. Những số này có chữ số tận cùng là số chẵn, tức là các số có chữ số tận cùng bằng 0, 2, 4, 6, 8.

+ Các số 35, 57 là các số không chia hết cho 2. Những số này có chữ số tận cùng là số lẻ, tức là các số có chữ số tận cùng bằng 1, 3, 5, 7, 9.

2. Dấu hiệu chia hết cho 2

Các số chia hết cho 2 là các số có chữ số tận cùng bằng 0, 2, 4, 6, 8.

Lưu ý: Các số không có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì không chia hết cho 2.

Mở rộng: Các số có chữ số tận cùng bằng 0 thì chia hết cho 2 và 5.

3. Bài tập vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2

Bài 1: Trong các số 42, 105, 1059, 492, 6008, 4901, 29, 3819. Hãy tìm:

a) Các số chia hết cho 2.

b) Các số không chia hết cho 2.

Bài 2: Tìm các số chia hết cho 2 trong khoảng từ 45 đến 67.

Bài 3: Từ 3 chữ số 2, 0, 7, hãy lập tất cả các số có hai chữ số mà chia hết cho 2.

Lời giải:

Bài 1:

a) Các số chia hết cho 2: 42, 492, 6008.

b) Các số không chia hết cho 2: 105, 1059, 4901, 29, 3819.

Bài 2:

Các số chia hết cho 2 trong khoảng từ 45 đến 67 là: 46, 48, 50, 52, 54, 56, 58, 60, 62, 64, 66.

Bài 3:

Các số có hai chữ số mà chia hết cho 2 được lập từ 3 chữ số 2, 0, 7 là: 20, 70, 22, 72.

---------

Trên đây, GiaiToan đã gửi tới tài liệu Dấu hiệu chia hết cho 2. Ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu liên quan khác được GiaiToan biên soạn, đăng tải và chia sẻ. Với những tài liệu này, mong rằng các bạn học sinh sẽ thêm yêu thích môn Toán hơn. Chúc các bạn học tốt!

Toán lớp 4 trang 95

  • Lý thuyết dấu hiệu chia hết cho 2
  • Giải Toán lớp 4 trang 95 bài 1
  • Giải Toán lớp 4 trang 95 bài 2
  • Giải Toán lớp 4 trang 95 bài 3
  • Giải Toán lớp 4 trang 95 bài 4
  • Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2
  • Toán lớp 4: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

Giải bài tập trang 95 SGK Toán 4: Dấu hiệu chia hết cho 2 với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải hay bài tập Toán 4 trang 95 này sẽ giúp các em học sinh nắm được dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2, cách nhận biết số chẵn, số lẻ, cách giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.

  • Giải bài tập trang 90, 91 SGK Toán 4: Luyện tập chung Chương 2
  • Giải bài tập trang 91, 92, 93 SGK Toán 4: Luyện tập chung Chương 2 (tiếp theo)

Lý thuyết dấu hiệu chia hết cho 2

a) Ví dụ

10 : 2 = 5

11 : 2 = 5 (dư 1)

32 : 2 = 16

33 : 2 = 16 (dư 1)

14 : 2 = 7

15 : 2 = 7 (dư 1)

36 : 2 = 18

37 : 2 = 18 (dư 1)

28 : 2 = 14

29 : 2 = 14 (dư 1)

b) Dấu hiệu chia hết cho 2

Các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 thì chia hết cho 2.

Chú ý: Các số có chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 thì không chia hết cho 2.

c) Số chẵn, số lẻ

- Số chia hết cho 2 là số chẵn.

Chẳng hạn : 0 ; 2; 4 ; 6 ; 8 ; ... ; 156 ; 158 ; 160 ; ... là số chẵn.

- Số không chia hết cho 2 là số lẻ.

Chẳng hạn : 1 ; 3; 5 ; 7 ; 9 ; ... ; 567 ; 569 ; 571 ; ... là số lẻ.

10: 2 = 5

Hướng dẫn giải bài tập Toán 4 bài DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 – SGK toán 4 (bài 1, 2, 3, 4 trang 95)

Giải Toán lớp 4 trang 95 bài 1

Trong các số 35; 89; 98; 1000; 744; 867; 7536; 84 683; 5782; 8401:

a) Số nào chia hết cho 2?

b) Số nào không chia hết cho 2?

Phương pháp giải:

- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.

- Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2.

Đáp án:

a) Số chia hết cho 2 là: 98; 1000; 744; 5782; 7536.

b) Số không chia hết cho 2 là: 35; 89; 867; 8401; 84 683.

Giải Toán lớp 4 trang 95 bài 2

a) Viết bốn số có hai chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2.

b) Viết hai số có ba chữ số, mỗi số đều không chia hết cho 2.

Phương pháp giải:

- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.

- Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2.

Đáp án:

a) Bốn số có hai chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2 là: 44; 98; 68; 26.

b) Hai số có ba chữ số, mỗi số đều không chia hết cho 2 là: 397; 675.

Giải Toán lớp 4 trang 95 bài 3

a) Với ba chữ số 3; 4; 6 hãy viết các số chẵn có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó.

b) Với ba chữ số 3; 5; 6 hãy viết các số lẻ có ba chữ số, mỗi số có cả 3 chữ số đó.

Phương pháp giải:

- Số chia hết cho 2 là số chẵn.

- Số không chia hết cho 2 là số lẻ.

Đáp án:

a) Với ba chữ số 3; 4; 6 hãy viết các số chẵn có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó: 346; 364; 436; 634.

b) Với ba chữ số 3; 5; 6 hãy viết các số lẻ có ba chữ số, mỗi số có cả 3 chữ số đó: 365; 563; 635; 653.

Giải Toán lớp 4 trang 95 bài 4

a) Viết số chẵn thích hợp vào chỗ chấm:

340; 342; 344; ... ; ... ; 350.

b) Viết số lẻ thích hợp vào chỗ chấm:

8347; 8349; 8351; ... ; ... ; 8357.

Phương pháp giải:

- Số chia hết cho 2 là số chẵn.

- Số không chia hết cho 2 là số lẻ.

Đáp án:

a) Viết số chẵn thích hợp vào chỗ chấm: 340; 342; 344; 346; 348; 350.

b) Viết số lẻ thích hợp vào chỗ chấm: 8347; 8349; 8351; 8353; 8355; 8357.

Mời các bạn tham khảo Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 96 SGK Toán 4: Dấu hiệu chia hết cho 5.

Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2

  • Giải vở bài tập Toán 4 bài 84: Dấu hiệu chia hết cho 2
  • Giải bài tập trang 96 SGK Toán 4: Luyện tập dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5
  • Giải Toán lớp 4 VNEN: Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5
  • Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Chương 3 - Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3

Toán lớp 4: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2 lớp 4

Toán lớp 4 trang 95: Dấu hiệu chia hết cho 2 có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập cách giải các dạng toán về chia hết, toán có lời văn, hệ thống lại các kiến thức Toán 4 chương 3: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. Giới thiệu hình bình hành. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo giải vở bài tập Toán 4 và đề thi học kì 1 lớp 4 hay đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức kỹ năng của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.