Bài tập nguyên lý kế toán phương pháp fifo năm 2024

Bài 2.1: Tại 1 doanh nghiệp SX tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình nhập – xuất vật liệu như sau:

Show

Tồn đầu tháng: Vật liệu (VL) A: 800kg x 60.000đ, VL B: 200kg x 20.000đ Trong tháng: 1. Mua 500kg VL A, đơn giá chưa thuế 62.000đ/kg và 300kg VL B, đơn giá chưa thuế 21.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT của VL A và VL B là 10%, VL nhập kho đủ, tiền chưa trả. Chi phí vận chuyển VL 176.000đ trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 16.000đ, phân bổ cho hai loại vật liệu theo khối lượng. 2. Xuất kho 1.000kg VL A và 300kg VL B trực tiếp SX sản phẩm. 3. Dùng TGNH trả nhợ người bán ở nghiệp vụ 1 sau khi trừ khoản chiết khấu thanh toán 1% giá mua chưa thuế. 4. Xuất kho 50kg VL B sử dụng ở bộ phận QLDN. 5. Nhập kho 700kg VL A, đơn giá chưa thuế 61.000đ và 700kg VL B, đơn giá chưa thuế 19.000đ do người bán chuyển đến, thuế GTGT là 10%, đã thanh toán đủ bằng tiền chuyển khoản. 6. Xuất kho 600kg VL A và 400kg VL B vào trực tiếp SX sản phẩm.

Yêu cầu: Tính toán và trình bày bút toán ghi sổ tình hình trên theo hệ thống KKTX với các phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nhập trước – Xuất trước (FIFO), Nhập sau – Xuất trước (LIFO), bình quân gia quyền cuối kỳ, bình quân gia quyền liên hoàn.

Đáp án

Đầu kỳ: A = 48.000.000 = 800 x 60.000 B = 4.000.000 = 200 x 20.000

1. Nhập kho

Nợ TK 152 (A): 31.000.000 = 500 x 62.000 Nợ TK 133 (A): 3.100.000 Có TK 331: 34.100.000 Nợ TK 152 (B): 6.300.000 = 300 x 21.000 Nợ TK 133: 630.000

Có 331: 6.930.000

500 Nợ TK 152 (A): 100.000 = (176.000 − 16.000) x - 800 300 Nợ TK 152 (B): 60.000 = (176.000 − 16.000) x --- 800 Nợ TK 331: 16.000

Có TK 111: 176.000

31.000.000 + 100.000 Giá VL A (tính luôn chi phí vận chuyển): 62.200 = ---- 500

6.300.000 + 60.000 Giá VL B (tính luôn chi phí vận chuyển): 21.200 = ------ 300 2. Xuất kho Phương pháp FIFO:

Nợ TK 621: 66.560.000

Có TK 152 (A): 60.440.000 = 800 x 60.000 + 200 x 62.200 Có TK 152 (B): 6.120.000 = 200 x 20.000 + 100 x 21.200

Phương pháp LIFO:

Nợ TK 621: 67.460.000

Có TK 152 (A): 61.100.000 = 500 x 62.200 + 500 x 60.000 Có TK 152 (B): 6.360.000 = 300 x 21.200

Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn: 800 x 60.000 + 500 x 62.200 Giá trung bình của A: 60.850 = --- 800 + 500 200 x 20.000 + 300 x 21.200 Giá trung bình của B: 20.720 = ----- 200 + 300

Nợ TK 621: 67.066.000

Có TK 152 (A): 60.850.000 = 60.850 x 1.000 Có TK 152 (B): 6.216.000 = 20.720 x 300

Phương pháp bình quân cuối kỳ: 800 x 60.000 + 500 x 62.200 + 700 x 61.000 Giá trung bình cuối kỳ của A: 60.900 = ------ 800 + 500 + 700 200 x 20.000 + 300 x 21.200 + 700 x 19.000 Giá trung bình cuối kỳ của B: 19.720 = ------- 200 + 300 + 700

Nợ TK 621: 66.816.000

Có TK 152 (A): 60.900.000 = 60.900 x 1.000 Có TK 152 (B): 5.916.000 = 19.720 x 300

3. Trả tiền:

Nợ TK 331: 373.000 = (31.000.000 + 6.300.000) x 1%

Có TK 515: 373.000

Nợ TK 331: 40.657.000 = (34.100.000 + 6.930.000) – 373.000

Có TK 112: 40.657.000

4. Xuất kho: Phương pháp FIFO:

Nợ TK 642: 1.060.000

Có TK 152 (B): 1.060.000 = 50 x 21.200

Phương pháp LIFO:

Nợ TK 642: 1.000.000

Có TK 152 (B): 1.000.000 = 50 x 20.000

Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn: 20.720 x 200 + 0 x 0 Giá trung bình của B: 20.720 = ------ 200+0

Nợ TK 642: 1.036.000

Có TK 152 (B): 1.036.000 = 50 x 20.720

Phương pháp bình quân cuối kỳ:

Nợ TK 642: 986.000

Có TK 152 (B): 986.000 = 50 x 19.720

5. Nhập kho:

Nợ TK 152 (A): 42.700.000 =700 x 61.000 Nợ TK 152 (B): 13.300.000 =700 x 19.000 Nợ TK 133: 5.600.000 =(42.700.000 + 13.300.000) x 10%

Có TK 112: 61.600.000

6. Xuất kho: Phương pháp FIFO:

Nợ TK 621: 44.890.000

Có TK 152 (A): 36.960.000 =300 x 62.200 + 300 x 61.000 Có TK 152 (B): 7.930.000 =150 x 21.200 + 250 x 19.000

Phương pháp LIFO:

Nợ TK 621: 44.200.000

Có TK 152 (A): 36.600.000 =600 x 61.000 Có TK 152 (B): 7.600.000 =400 x 19.000

Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn: 60.850 x 300 + 61.000 x 700 Giá trung bình của A: 60.960 = ------- 300 + 700 20.720 150 + 19.000 700 Giá trung bình của B: 19.300 = ---- 150 + 700

Nợ TK 621: 44.296.000

Có TK 152 (A): 36.576.000 = 600 x 60.960 Có TK 152 (B): 7.720.000 = 400 x 19.300

Phương pháp bình quân cuối kỳ:

Nợ TK 621: 44.428.000

Có TK 152 (A): 36.540.000 = 600 x 60.900 Có TK 152 (B): 7.888.000 = 400 x 19.720

Bài 2.2: Tại 1 doanh nghiệp có tình hình nhập – xuất kho vật liệu A như sau:

Bài tập nguyên lý kế toán phương pháp fifo năm 2024

Yêu cầu: Hãy tính giá thực tế xuất kho của vật liệu A và điền vào chỗ có dấu (?) trên bảng theo các phương pháp và giá thực tế đích danh. Cho biết nếu áp dụng phương pháp giá thực tế đích danh thì số lượng xuất cụ thể như sau:

- Ngày 05/06: Xuất 400kg gồm 200kg nhập ngày 02/06 và 200kg nhập ngày 04/06 - Ngày 14/06: Xuất 300kg gồm 100kg tồn đầu kỳ và 200kg nhập ngày 04/06 - Ngày 25/06: Xuất 500kg gồm 100kg nhập ngày 10/06 và 400kg nhập ngày 20/06

Đáp án

Bài tập nguyên lý kế toán phương pháp fifo năm 2024
- Ngày 05/06: Xuất 400kg = 4.160.000đ = 200 x 10.200 + 200 x 10.600 => Giá: 10.400đ - Ngày 14/06: Xuất 300kg = 3.120.000đ = 100 x 10.000 + 200 x 10.600 => Giá: 10.400đ - Ngày 25/06: Xuất 500kg = 5.230.000đ = 100 x 10.300 + 400 x 10.500 => Giá: 10.460đ

Bài 2.3: Công ty Tiến Thịnh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 5 có tình hình công cụ A như sau:

  1. Số dư đầu tháng 5: - TK 153: 5.000.000đ = 1.000 đơn vị A x 5.000đ - TK 133: 3.000.000đ II. Tình hình phát sinh trong tháng 5: 1.Công ty Minh Long chuyển đến đơn vị một lô hàng công cụ A, trị giá hàng ghi trên hóa đơn là 4.000 đơn vị, đơn giá chưa thuế 5.600đ, thuế GTGT 10%. Khi kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu 300 đơn vị hàng, đơn vị cho nhập kho và chấp nhận thanh toán theo số hàng thực nhận. 2.Đơn vị xuất 2.000 công cụ A cho bộ phận bán hàng sử dụng trong 4 tháng, phân bổ từ tháng này. 3.Xuất trả lại 1.000 công cụ A cho công ty Minh Long vì hàng kém phẩm chất, bên bán đã thu hồi về nhập kho. 4.Xuất 1.000 công cụ A để phục vụ sản xuất sản phẩm và 500 công cụ A cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. 5.Công ty Long Hải chuyển đến đơn vị một lô hàng công cụ, trị giá hàng ghi trên hóa đơn là 4.000 đơn vị, đơn giá 6.000đ, thuế GTGT 10%. Hàng nhập kho đủ. Sau đó do hàng kém phẩm chất, đơn vị đề nghị bên bán giảm giá 20% trên giá thanh toán (có bao gồm cả thuế GTGT 10%), bên bán đã chấp nhận. 6.Đơn vị chi tiền mặt trả hết nợ cho công ty Minh Long sau khi đã trừ đi phần chiết khấu thanh toán 1% trên số tiền thanh toán. Yêu cầu: Tính toán và trình bày bút toán ghi sổ tình hình trên, biết rằng đơn vị xác định giá trị thực tế hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO).

Đáp án

1.

Nợ TK 153: 20.720.000 = 3.700 x 5.600 Nợ TK 133: 2.072.000

Có TK 331: 22.792.000

2.

Nợ TK 641: 2.650.000 Nợ TK 142: 7.950.000

Có TK 153: 10.600.000 = 1.000 x 5.000 + 1.000 x 5.600

3.

Nợ TK 331: 6.160.000

Có TK 133: 560.000 Có TK 153: 5.600.000 =1000 x 5.600

4.

Nợ TK 627: 5.600.000 =1000 x 5.600 Nợ TK 642: 2.800.000 =500 x 5.600

Có TK 153: 8.400.000

5.

Nợ TK 153: 24.000.000 = 4.000 x 6.000 Nợ TK 133: 2.400.000

Có TK 331: 26.400.000

Nợ TK 331: 5.280.000 =26.400.000 x 20%

Có TK 133: 480.000 =2.400.000 x 20%

Có TK 153: 4.800.000 =24.000.000 x 20%

6.

Nợ TK 331: 16.632.000 =22.792.0000 – 6.160.000

Có TK 111: 16.465.680 =(22.792.000 – 6.160.000) x 99% Có TK 515: 166.320 =(22.792.000 – 6.160.000) x 1%

Bài 2.4: Công ty sản xuất ABC kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng tồn kho theo phương pháp Nhập trước – Xuất trước (FIFO).

Số dư đầu tháng 12 một vài tài khoản như sau: (Đơn vị tính: Đồng) - TK 152: 110.000.000 (chi tiết: 5.000kg) - TK 154: 8.000.000 - TK 155: 315.000.000 (chi tiết: 7.000 sản phẩm) Các tài khoản khác có số dư hợp lý. Trong tháng 12, phát sinh các nghiệp vụ kế toán sau: (Đơn vị tính: Đồng) 1. Mua 5.000kg vật liệu (giá mua chưa thuế 20.000đ/kg, thuế GTGT 10%), chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt tạm ứng 5.500.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Vật liệu nhập kho đủ. 2. Công ty ABC chuyển khoản thanh toán tiền mua vật liệu cho nhà cung cấp sau khi trừ chiết khấu thanh toán 2% (tính trên giá mua chưa thuế). 3. Xuất kho 8.000kg vật liệu dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm. 4. Tiền lương phải trả của tháng 12:

Bài tập nguyên lý kế toán phương pháp fifo năm 2024
5. Trích BHYT, BHXH và KPCĐ theo tỷ lệ quy định. 6. Trích khấu hao tài sản cố định tháng 12:
Bài tập nguyên lý kế toán phương pháp fifo năm 2024
7. Nhập kho lại 1.000kg vật liệu sử dụng không hết, trị giá 21.000.000đ. 8. Phân xưởng sản xuất hoàn thành nhập kho 4.000 sản phẩm. Chi phí sản xuất dỡ dang cuối tháng 13.700.000đ 9. Xuất kho 10.000 sản phẩm chuyển đến cho công ty A với giá bán chưa thuế 65.000đ/sp, thuế GTGT 10%. Cuối tháng công ty A chưa nhận được hàng.

Yêu cầu: Tính toán và trình bày bút toán ghi sổ tình hình trên.

Đáp án

1.

Nợ TK 152: 100.000.000 = 20.000 x 5.000 Nợ TK 133: 10.000.000

Có TK 331: 110.000.000

Nợ TK 152: 5.000.000 Nợ TK 133: 500.000

Có TK 141: 5.500.000

100.000.000 + 5.000.000 Giá xuất kho của nguyên liệu: 21.000 = ---- 5.000 2.

Nợ TK 331: 110.000.000

Có TK 111: 108.000.000 Có TK 515: 2.000.000 =100.000.000 x 2%

3.

Nợ TK 621: 173.000.000

Có TK 152: 173.000.000 =110.000.000 + 3.000 x 21.000

4.

Nợ TK 622: 20.000.000 Nợ TK 627: 10.000.000 Nợ TK 641: 10.000.000 Nợ TK 642: 15.000.000

Có TK 334: 55.000.000

5.

Nợ TK 622: 3.800.000 =20.000.000 x 19% Nợ TK 627: 1.900.000 =10.000.000 x 19% Nợ TK 641: 1.900.000 =10.000.000 x 19% Nợ TK 642: 2.850.000 =15.000.000 x 19% Nợ TK 334: 3.300.000 =55.000.000 x 6%

Có TK 338: 13.750.000

6.

Nợ TK 627: 10.000.000 Nợ TK 641: 10.000.000 Nợ TK 642: 5.000.000

Có TK 214: 25.000.000

7.

Nợ TK 152: 21.000.000 = 21.000 x 1.000

Có TK 621: 21.000.000

8.

Bài tập nguyên lý kế toán phương pháp fifo năm 2024

Nợ TK 154: 197.700.000

Có TK 621: 152.000.000 Có TK 622: 23.800.000 Có TK 627: 21.900.000

Nợ TK 155: 192.000.000

Có TK 154: 192.000.000

192.000.000 Giá nhập kho: 48.000đ = ---- 4.000 9.

Nợ TK 157: 459.000.000

Có TK 155: 459.000.000 = 315.000.000 + 48.000 x 3.000

Bài 2.5: Công ty kinh doanh HH tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 3, có tài liệu như sau:

  1. Số dư đầu tháng: - TK 156: 13.431.200đ (6.400 đơn vị hàng X) - TK 157: 840.000đ (400 đơn vị hàng X – gửi bán cho công ty B) - TK 131: 12.000.000đ (Chi tiết: Công ty A còn nợ 20.000.000đ, Công ty B ứng trước tiền mua hàng 8.000.000đ) II. Trích các nghiệp vụ phát sinh trong tháng: 1. Xuất kho 500 đơn vị hàng X bán cho công ty B, giá bán chưa thuế 2.800đ/đơn vị, thuế GTGT 10%. Tiền hàng chưa thu, công ty B đã nhận được hàng. 2. Nhập kho 6.000 đơn vị hàng X mua của công ty C với giá mua chưa thuế 2.200đ/đơn vị, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán. 3. Xuất kho 2.000 đơn vị hàng X gởi bán cho công ty B. 4. Nhập kho 4.000 đơn vị hàng X mua của công ty D với giá mua chưa thuế 2.250đ/đơn vị, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. 5. Công ty B chấp nhận thanh toán số hàng gởi đi bán ở tháng trước, số lượng 400 đơn vị, giá bán chưa thuế 2.900đ/đơn vị, thuế GTGT 10%. 6. Xuất kho 6.000 đơn vị hàng X gởi đi bán cho công ty A, giá bán chưa thuế 2.900đ/đơn vị, thuế GTGT 10%. Sau đó nhận được hồi báo của công ty A đã nhận được hàng, nhưng chỉ chấp nhận thanh toán 5.000 đơn vị hàng X, số còn lại do kém phẩm chất đã trả lại. Công ty HH đã cho nhập kho 1.000 đơn vị hàng X trả lại.

Yêu cầu: Trình bày bút toán ghi sổ.

Đáp án

13.431.200 + 6.000 x 2.200 + 4.000 x 2.250 Giá vốn bình quân cuối kỳ của hàng X: 2.173 = --------- 6.400 + 6.000 + 4.000 1.

Nợ TK 632: 1.086.500 = 2.173 x 500

Có TK 156: 1.086.500

Nợ TK 131: 1.540.000

Có TK 333: 140.000 Có TK 511: 1.400.000

2.

Nợ TK 156: 13.200.000 = 6.000 x 2.200 Nợ TK 133: 1.320.000

Có TK 331: 14.520.000

3.

Nợ TK 157: 4.346.000

Có TK 156: 4.346.000 = 2.173 x 2.000

4.

Nợ TK 156: 9.000.000 = 4.000 x 2.250 Nợ TK 133: 900.000

Có TK 111: 9.900.000

5.

Nợ TK 632: 840.000

Có TK 157: 840.000

Nợ TK 131: 1.276.000

Có TK 333: 116.000 Có TK 511: 1.160.000

6.

Nợ TK 157: 13.038.000

Có TK 156: 13.038.000 = 2.173 x 6.000

Có TK 157: 10.865.000 = 2.173 x 5.000

Nợ TK 156: 2.173.000 = 2.173 x 1.000

Có TK 157: 2.173.000

Có TK 333: 1.450.000

Có TK 511: 14.500.000 = 5.000 x 2.900

Bài 2.6: Công ty HH thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 8 có tình hình như sau: