Bài TẬP trắc nghiệm Hóa vô cơ lớp 9 violet
Công thức giải nhanh bài tập về sắt, Các dạng bài tập về sắt và hợp chất violet, Lý thuyết trọng tâm và bài tập về sắt và hợp chất của sắt, Bài tập sắt hay và khó, Chuyên de sắt và hợp chất của sắt, Bài tập trắc nghiệm về sắt, Bài tập về sắt có bản, Bài tập về sắt lớp 9 BÀI 31: SẮT
Để học tốt Hóa học lớp 11, trọn bộ trên 720 Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Hóa học 11 để đạt điểm cao trong bài thi môn Hóa lớp 11. Bài 1: Trộn 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO4 với 300 ml dung dịch chứa 34,2 gam Al2(SO4)3 thu được dung dịch X. Nồng độ ion SO42- trong X là A. 0,2M. B. 0,8M. C. 0,6M. D. 0,4M.
Đáp án: B Phản ứng điện li: MgSO4 → Mg2+ + SO42- Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42- nSO42- = 0,4 mol ⇒ CM(SO42-) = 0,4 / 0,5 = 0,8 (M) Bài 2: Trộn 400 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M với 100 ml dung dịch FeCl3 0,3m thu được dung dịch Y. Nồng độ ion Fe3+ trong Y là A. 0.38M. B. 0,22M. C. 0,19M. D. 0,11M. Bài 3: Một dung dịch chứa các ion : Cu2+ (0,02 mol), K+ (0,10 mol), NO3- (0,05 mol) và SO42- (x mol). Giá trị của x là A. 0,050. B. 0.070. C. 0,030. D. 0,045.
Đáp án: D Theo bảo toàn điện tích: 2nCu2+ + nK+ = nNO3- + nSO42- ⇒ 2.0,02 + 0,1 = 0,05 + 2x ⇒ x = 0,045 (mol) Bài 4: Một dung dịch chứa Mg2+ (0,02 mol), K+ (0,03 mol) , Cl- (0,04 mol) và ion Z (y mol). Ion Z và giá trị của y là A. NO3- (0,03). B. CO32- (0,015). C. SO42- (0,01). D. NH4+ (0,01)
Đáp án: A Gọi điện tích của ion Z là x, số mol là y Theo bảo toàn điện tích: 2nMg2+ + nK+ + (-1)nCl- + xy = 0 ⇒ xy = -0,03 Vậy Z là anion Đáp án phù hợp là A: x = -1, y = 0,03 mol. Anion là NO3- Nếu x = -2, y = 0,015 mol, anion là CO32- loại, vì ion này tạo kết tủa với Mg2+ Bài 5: Dung dịch X gồm : 0,09 mol Cl- , 0,04 mol Na+ , a mol Fe3+ và b mol SO . Khi cô cạn X thu được 7,715 gam muối khan. Giá trị của a và b lần lượt là A. 0.05 và 0,05. B. 0,03 và 0,02. C. 0,07 và 0,08. D. 0,018 và 0,027.
Đáp án: B Theo bảo toàn điện tích: 3a + 0,04 = 0,09 + 2b (1) Theo bảo toàn khối lượng: 56a + 0,04. 23 + 0,09. 35,5 + 96b = 7,715 (2) Giải hệ 1 và 2 ⇒ a = 0,03 và b = 0,02 Bài 6: Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic, axit axetic, kali sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau: A. NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4. B. C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4. C. C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl. D. CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4. Bài 7: Trong dung dịch axit nitric (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào ? A. H+, NO3-. B. H+, NO3-, H2O. C. H+, NO3-, HNO3. D. H+, NO3-, HNO3, H2O. Bài 8: Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào ? A. H+, CH3COO-. B. H+, CH3COO-, H2O. C. CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O. D. CH3COOH, CH3COO-, H+. Bài 9: Cho các chất: phèn K – Al; C2H5OH; glucozơ; saccarozơ; tinh bột; dầu ăn; CH3COOH; HCOOCH3; CH3CHO; C3H6; Ca(OH)2; CH3COONH4; NaHCO3; KAlO2; C2H4(OH)2; Phèn amoni – sắt. Số chất điện li là: A. 6 B. 7 C. 9 D. 8
Đáp án: B Các chất điện li: phèn K – Al (là muối của K và Al); CH3COOH; Ca(OH)2; CH3COONH4; NaHCO3; KAlO2, Phèn amoni – sắt ( muối của sắt và amoni) Bài 10: Chất nào sau đây không dẫn điện được ? A. KCl rắn, khan. C. CaCl2 nóng chảy. B. NaOH nóng chảy. D. HBr hòa tan trong nước Bài 1: Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5M để phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaHCO3 0,2M ? A. 100 ml.B. 50 ml. C. 40 ml. D. 20 ml.
Đáp án: D Phản ứng: NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O ⇒ NaOH và NaHCO3 phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1. Ta có: CNaOH.VNaOH = CNaHCO3.VNaHCO3 ⇒ VNaOH = 20 ml Bài 2: Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hcl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , khối dung dịch tăng 7,6 gam. Số mol Mg trong X là A. 0,05 mol. B. 0,075 mol. C. 0,1 mol. D. 0,15 mol.
Đáp án: C nFe = x mol; nMg = y mol X + HCl → Muối + H2 mdung dịch tăng = mX – mH2 m2 = 0,4 gam ⇒ nH2 = 0,2 mol Ta có: nFe + nMg = x + y = nH2 = 0,2 mol (1) 56x + 24y = 8 gam (2) Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,1; y = 0,1 mol Bài 3: Hòa tan ba muối X, Y, Z vào nước thu được dung dịch chứa: 0,40 mol K+; 0,20 mol Al3+: 0,2 mol SO42- và a mol Cl-. Ba muối X, Y, Z là A. KCl, K2SO4, AlCl3. B. KCl, K2SO4, Al2(SO4)3. C. KCl, AlCl3, Al2(SO4)3. D. K2SO4, AlCl3, Al2(SO4)3.
Đáp án: C Bảo toàn điện tích ⇒ a = 0,6 Xét đáp án: Đáp án A: SO42- chỉ ở K2SO4 ⇒ K+ ở K2SO4 là 0,4 mol (đủ) ⇒ không có KCl ⇒ loại Đáp án B: Cl- chỉ có ở KCl ⇒ K+ ở KCl là 0,6 mol (dư) ⇒ loại Đáp án C: 0,4 mol KCl; 0,2/3 mol AlCl3; 0,2/3 mol Al2(SO4)3 ⇒ Chọn đáp án C Đáp án D: Cl- chỉ ở AlCl3 ⇒ Al3+ là 0,2 mol (đủ) ⇒ không có Al2(SO4)3 ⇒ loại Bài 4: Khi cho 100ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch HNO3 xM, thu được dung dịch có chứa 7,6 gam chất tan. Giá trị của x là A. 1,2. B.0,8. C. 0,6. D. 0,5.
Đáp án: D nNaOH = 0,1 mol. Nếu NaOH hết ⇒ mNaNO3 = 0,1. 85 = 8,5g < 7,6 gam chất tan => loại nHNO3 = 0,1x = nNaOH pư = nNaNO3 ⇒ mchất tan = mNaNO3 + mNaOH dư ⇒ 0,1x. 85 + (0,1 – 0,1x). 40 = 7,6 ⇒ x = 0,8 Bài 5: Trung hòa 100 gam dung dịch A chứa hỗn hợp HCl và H2SO4 cần vừa đủ 100 ml dung dịch B chứa NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,6M thu được 11,65 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch A là A. 7,30% B. 5,84% C. 5,00% D. 3,65%
Đáp án: D Đặt số mol HCl và H2SO4 lần lượt là x và y Phản ứng trung hòa: H+ + OH- → H2O Phản ứng tạo kết tủa: Ba2+ + SO42- → BaSO4 Ta có: nH+ = nOH- ⇒ x + 2y = 0,2 nBaSO4 = 0,05 mol, nBa(OH)2 = 0,06 mol ⇒ Ba2+ dư sau phản ứng, SO42- đã kết tủa hết ⇒ y = nBaSO4 ⇒ x = 0,1 mol CHCl = 0,1.36.5 / 100 = 3,56% Bài 6: Theo định nghĩa về axit - bazơ của Bron - stêt có bao nhiêu ion trong số các ion sau đây là bazơ: Na+, Cl-, CO32-, HCO3-, CH3COO-, NH4+, S2- ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án: C CO32- + 2H2O ⇆ H2CO3 + 2OH- CH3COO- + H2O ⇆ CH3COOH + OH- S2- + 2H2O ⇆ H2S + 2OH- Bài 7: Cho các ion sau: (a) PO43- (b) CO32- (c) HSO3- (d) HCO3- (e) HPO32- Theo Bron-stêt những ion nào là lưỡng tính ? A. (a), (b). B. (b), (c). C. (c), (d). D. (d), (e).
Đáp án: C HSO3- + H2O ⇆ H2SO3 + OH- Axit: HSO3- + H2O ⇆ SO32- + H3O+ HCO3- tương tự Bài 8: Chọn các chất là hiđroxit lưỡng tính trong số các hiđroxit sau: A. Zn(OH)2, Cu(OH)2. B. Al(OH)3, Cr(OH)2 C. Sn(OH)2, Pb(OH)2. D. Cả A, B, C. Bài 9: Cho các chất và ion sau: HCO3-, Cr(OH)3, Al, Ca(HCO3)2, Zn, H2O, Al2O3, (NH4)2CO3, HS-, Zn(OH)2, Cr2O3, HPO42-, H2PO4-, HSO3-. Theo Bron-stêt có bao nhiêu chất và ion là lưỡng tính ? A. 12. B. 11. C. 13. D. 14.
Đáp án: A HCO3-, Cr(OH)3, Ca(HCO3)2, H2O, Al2O3, HS-, Zn(OH)2, Cr2O3, HPO42-, H2PO4-, HSO3- Bài 10: Dãy chất và ion nào sau đây có tính chất trung tính ? A. Cl-, Na+, NH4+. B. Cl-, Na+, Ca(NO3)2. C. NH4+, Cl-, H2O. D. ZnO, Al2O3, Ca(NO3)2.
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |