Bài tập và lí thuyết câu hỏi đuôi năm 2024
Câu hỏi đuôi (tag question) là cấu trúc ngữ pháp rất hay gặp trong giao tiếp tiếng Anh và trong các bài kiểm tra hiện nay. Bạn đã biết sử dụng câu hỏi đuôi đúng cách chưa? Cùng Vietop điểm qua cách dùng Tag question dưới đây nhé! Show
Câu hỏi Đuôi (Tag Question) là một dạng câu hỏi trả lời Yes or No. Tag Question được đặt sau một câu trần thuật ngắn gọn và được phân cách với câu trần thuật bởi dấu phẩy. Nếu mệnh đề ở dạng khẳng định thì tag question sẽ ở thể phủ định và ngược lại. VD: Hoặc
2. Cách sử dụng câu hỏi đuôiMục đích chính của tag question là dùng để hỏi, xác định thông tin từ mệnh đề quan hệ trước đó xem có chính xác hay không. Cách sử dụng câu hỏi đuôiNgoài ra, tag question còn dùng để lấy thông tin từ người nghe. Người hỏi muốn xem người nghe có đồng ý với quan điểm mà mình đưa ra hay không. Ví dụ:
Câu điều kiện hỗn hợp trong Tiếng Anh Thì hiện tại đơn Thì quá khứ đơn3. Cấu trúc câu hỏi đuôiCấu trúc trong tag question được chia ra thành 2 phần, đó là: Mệnh đề trần thuật “statement” và câu hỏi đuôi “tag question”. Hai phần này sẽ trái ngược nhau. Nếu mệnh đề trần thuật ở dạng khẳng định thì câu hỏi đuôi sẽ ở thể phủ định và ngược lại. Cấu trúc câu hỏi đuôiCấu trúc chung như sau:
3.1. Hiện tại đơnĐộng từ “to be”: S + am/is/are + O, isn’t/ aren’t + S? Ví dụ 1: She’s a good student, isn’t she? (Cô ấy học giỏi, phải không?) Ví dụ 2: He’s not a good guy, is he? (Anh ấy không phải là người tốt, phải không?) Động từ thường: S + V + O, don’t/doesn’t + S? Ex: She likes to play badminton, doesn’t she? (Cô ấy thích chơi cầu lông, phải không?) Ex: Tom doesn’t like watching movies, does he? (Tom không thích xem phim, phải không?) 3.2. Thì hiện tại tiếp diễnS + am/is/are + V_ing, isn’t/ aren’t + S? S + am/is/are + not + V_ing, am/is/are + S? Ex: He’s cooking rice, isn’t he? (Anh ấy đang nấu cơm phải không?) Ex: He isn’t cooking rice, is it? Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh3.3. Thì hiện tại hoàn thànhS + have/has + V3/ed, haven’t/ hasn’t + S? S + have/has + not + V3/ed, have/has + S? Ex: Tom has gone out, hasn’t he? (Tom vừa chạy ra ngoài phải không?) Ex: Tom hasn’t gone out, has he? 3.4. Thì quá khứ đơnĐộng từ “to be” S + was/were + O, wasn’t/weren’t + S? S + was/were + not + O, was/were + S? Ex:
Động từ thường S + V2/ed + O, didn’t + S? S + didn’t + V + O, did + S? Ex: She had to leave early, didn’t she? (Cô ấy phải rời sớm phải không?) Ex: She didn’t have to leave early, did she? 3.5. Thì tương lai đơnS + will + V_inf, won’t + S? S + will + not + V_inf, will + S? Ex: The flight will land at 8 o’clock, won’t it? (Chuyến bay sẽ hạ cánh lúc 8 giờ phải không?) Ex: The flight won’t land at 8 o’clock, will it? 3.6. Động từ khuyết thiếuS + modal verbs + V_inf, modal verbs + not + S? S + modal verbs + not + V_inf, modal verbs + S? Ex: She can speak English, can’t she? (Cô ấy có thể nói tiếng Anh được không?) Ex: The children won’t go to Dalat next week, will they? (Họ sẽ không đi tới Đà Lạt vào tuần tới chứ?) Xem thêm: Cách dùng dấu câu trong tiếng Anh 4. Cách thành lập câu hỏi đuôiCách thành lập câu hỏi đuôiNguyên tắc chung: – Phần đuôi câu hỏi, sử dụng trợ động từ giống với trợ động từ ở mệnh đề chính. – Dùng do, does, did để thay thế nếu mệnh đề chính không có trợ động từ. – Nếu mệnh đề chính ở thể phủ định thì phần đuôi ở thể khẳng định và ngược lại. – Thì của động từ ở đuôi phải giống với thì của động từ ở mệnh đề chính. – Chủ ngữ giữa mệnh đề chính với câu hỏi đuôi phải giống nhau. – Đại từ luôn ở dạng chủ ngữ ở phần đuôi. – Phần đuôi nếu ở dạng phủ định thì thường được rút gọn (n’t). Nếu không rút gọn thì phải theo thứ tự: trợ động từ + S + not? Có thể bạn quan tâm: 5. Cách trả lời câu hỏi đuôiCách trả lời câu hỏi đuôiĐể trả lời cho câu hỏi đuôi, ta cần lưu ý cả mệnh đề chính trong câu và cả phần đuôi nhé. Yes, No là cách trả lời phổ biến cho câu hỏi đuôi. Nếu bạn đồng tình với quan điểm với vế dùng phủ định thì ta sẽ trả lời ‘No, subject + trợ động từ tương ứng.’ Ngược lại, nếu bạn đồng quan điểm với vế khẳng định, ta trả lời ‘Yes, subject + trợ động từ tương ứng”. Ví dụ:
Nếu ta đồng tình với vế khẳng định ‘He’s loved by many’, ta trả lời: ‘Yes, he is.’ Nếu ta không đồng tình với vế với khẳng định đó thì ta trả lời: ‘No, he isn’t’. 6. Các dạng câu hỏi đuôi đặc biệtCác dạng câu hỏi đuôi đặc biệtLưu ý: Trong bài viết “MĐTT” là viết tắt của “mệnh đề tường thuật”. 6.1. Cấu trúc I (don’t) think/ believe/… (that) + mệnh đề phụMĐTT có cấu trúc I (don’t) think/ believe/… (that) + mệnh đề phụ thì chủ ngữ của câu hỏi đuôi sẽ là chủ ngữ của mệnh đề phụ. Ex:
Lưu ý: Nếu ở chỗ I think/ believe mà chúng ta dùng phủ định thì câu hỏi đuôi phải cùng là khẳng định hoặc phủ định với mệnh đề phụ. 6.2. Câu hỏi đuôi với Let’sCâu hỏi đuôi khi sử dụng MĐTT Let’s sẽ là Shall we. Ex:
6.3. Câu hỏi đuôi đứng sau mệnh đề mệnh lệnhCâu hỏi đuôi của câu mệnh lệnh sẽ là ‘will you’. Ex:
6.4. Câu hỏi đuôi với I wishĐối với các MĐTT sử dụng I wish, ta sẽ dùng câu hỏi đuôi là May I. Ex:
6.5. Câu hỏi đuôi với MustĐối với trường hợp này sẽ tùy thuộc vào ý nghĩa và chức năng của Must trong câu để đưa ra việc dùng câu hỏi đuôi như thế nào?
6.6. Câu hỏi đuôi với everyone, no body,… (các đại từ bất định chỉ người)Khi chủ ngữ trong MĐTT là một trong các đại từ bất định chỉ người như sau: everyone, someone, anyone, no one, everybody, somebody, nobody và anybody, thì chủ ngữ trong câu hỏi đuôi sẽ là ‘they’. Lưu ý:
Ex:
6.7. Chủ ngữ trong MĐTT là một trong các đại từ bất định chỉ vậtKhi chủ ngữ của MĐTT là một trong các đại từ bất định chỉ vật sau đây: everything, anything, something và nothing, thì chủ ngữ trong câu hỏi đuôi sẽ là ‘it’. Lưu ý: Khi chủ ngữ là ‘nothing’ – “không một cái gì”, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định. Ex:
6.8. MĐTT có các trạng từ thể hiện nghĩa phủ định hoặc bán phủ địnhKhi trong MĐTT có các trạng từ thể hiện nghĩa phủ định hoặc bán phủ định như: never- không bao giờ, hardly/ scarcely/ seldom … – rất hiếm khi, v.v. thì mệnh đề này sẽ được xem là ở dạng phủ định. Từ đó, câu hỏi đuôi sẽ dùng ở thể khẳng định. Ex:
6.9. Chủ ngữ của MĐTT là mệnh đề danh từ, chủ ngữ của câu hỏi đuôi ta sẽ dùng là ItEx:
6.10. Câu hỏi đuôi dùng Had betterKhi sử dụng Had better (viết tắt: ’d better) để diễn tả lời khuyên, câu hỏi đuôi sẽ mượn Had và dùng ở dạng phủ định Hadn’t. Ex:
6.11. Câu hỏi đuôi dùng Would ratherKhi mệnh đề trần thuật dùng ‘would rather’ để diễn tả sự mong muốn hay sự chọn lựa, câu hỏi đuôi sẽ mượn ‘would’ và dùng ở dạng phủ định ‘wouldn’t’. Ví dụ:
6.12. Câu hỏi đuôi của “I am …”– Khi mệnh đề chính bắt đầu bằng ‘I am’, theo nguyên tắc chuyển đổi chủ ngữ ở đầu Mục 3. Cấu trúc câu hỏi đuôi, nếu chủ ngữ là đại từ ‘I’, ta sẽ giữ nguyên. – Đối với ‘am’, khi chuyển qua câu hỏi đuôi, tất nhiên ta sẽ sử dụng thể phủ định. Nhưng sẽ là ‘aren’t’, không phải ‘am not’. Ví dụ:
6.13. Câu hỏi đuôi của mệnh đề chính với chủ ngữ ‘this’/ ‘that’/ ‘these’ / ‘those’– Khi mệnh đề chính có chủ ngữ là ‘this’ hay ‘that’, chủ ngữ trong câu hỏi đuôi sẽ dùng ‘it’. – Khi mệnh đề chính có chủ ngữ là ‘these’ hay ‘those’, chủ ngữ trong câu hỏi đuôi sẽ dùng ‘they’. Ex:
6.14. Câu hỏi đuôi với ‘used to’– Cấu trúc 1: Subject + used to + verb (bare) + (object) + (…) + , + didn’t + subject + ? – Cấu trúc 2 (ít dùng): Subject + didn’t use to + verb (bare) + (object) + (…) + , + did + subject + ? Ex:
6.15. Câu hỏi đuôi với ‘have to’– Cấu trúc 1: Hiện tại Đơn: Subject + has/ have to + verb (bare) + (object) + (…) + , + doesn’t/ don’t + subject + ? Quá khứ Đơn: Subject + had to + verb (bare) + (object) + (…) + , + didn’t + subject + ? Tương lai Đơn: Subject + will have to + verb (bare) + (object) + (…) + , + won’t + subject + ? – Cấu trúc 2: Hiện tại Đơn: Subject + doesn’t/ don’t have to + verb (bare) + (object) + (…) + , + does/ do + subject + ? Quá khứ Đơn: Subject + didn’t have to + verb (bare) + (object) + (…) + , + did + subject + ? Tương lai Đơn: Subject + won’t have to + verb (bare) + (object) + (…) + , + will + subject + ? – Ex:
6.16. Câu hỏi đuôi với ‘ought to’– Cấu trúc: Subject + ought to + verb (bare) + (object) + (…) + , + oughtn’t + subject + ? Ex:
6.17. Câu hỏi đuôi với ‘need’– Vì ‘need’ là một động từ bán khiếm khuyết (Semi – modal Verb), nên trong thì hiện tại đơn, need có thể được dùng ở cả dạng động từ thường lẫn động từ khiếm khuyết. Tuy nhiên, trong câu hỏi đuôi và mệnh đề chính phía trước, ‘need’ thường được dùng ở dạng động từ khiếm khuyết cho ngắn gọn. – Cấu trúc: Subject + need(s) + to-V(bare) + (…) + , + needn’t + subject + ? – Cấu trúc 2: Subject + needn’t + V(bare) + (…) + , + need + subject + ? – Ex:
– Lưu ý, trong các thì còn lại, ‘need’ được dùng như một động từ thường. Do đó, nếu thì được dùng không phải hiện tại đơn, ta cứ lập câu hỏi đuôi với ‘need’ dựa theo các cấu trúc theo thì đã nêu ở mục 3. 6.18. Câu hỏi đuôi của câu cảm thán– Đối với câu mà mệnh đề chính là câu cảm thán, ta lấy danh từ trong mệnh đề đổi thành đại từ, trợ động từ là is, am, are ở dạng phủ định. Ex:
7. Bài tập câu hỏi đuôi?Exercise 1:
Đáp án: 1. doesn’t she 2. wouldn’t she 3. needn’t they 4. may I 5. do they 6. will you 7. will he 8. didn’t you 9. hasn’t he 10. will he 11. didn’t they 12. does she 13. don’t you 14. shall we 15. was it 16. does it 17. hadn’t we 18. will you 19. isn’t she 20. wasn’t he Bài tập câu hỏi đuôiExercise 2:
Answer Key:
Trên đây là đầy đủ cấu trúc câu hỏi đuôi cùng bài tập và các ví dụ. Hy vọng với những chia sẻ trên đây sẽ là kiến thức hữu ích hỗ trợ bạn trong quá trình học tập. Ngoài ra, các bạn hoàn toàn có thể đặt hẹn tư vấn tại Vietop để biết được trình độ tiếng Anh hiện tại của bạn thân ở đâu nhé. |