Bài viết anh văn về làm việc nhóm năm 2024

Chủ đề làm việc nhóm (teamwork) là một trong số những chủ đề phổ biến và thường xuyên xuất hiện trong cả ba phần thi IELTS Speaking. Để có thể làm tốt khi gặp chủ đề này, ngoài việc trang bị cho mình vốn từ linh hoạt về nội dung bài nói, việc trạng bị một vài cụm từ hay sẽ giúp bài nói trở nên dễ hiểu và sinh động hơn. Bài viết sẽ giới thiệu một số từ vựng và collocations chủ đề làm việc nhóm dùng trong chủ đề làm việc nhóm cũng như ứng dụng cách trả lời câu hỏi IELTS Speaking.

Đọc thêm: Collocation là gì? Giới thiệu bộ sách English Collocations In Use và các lưu ý khi sử dụng sách

Tổng quan về chủ đề

Chủ đề làm việc nhóm là một câu hỏi thuộc nhóm câu hỏi trải nghiệm yêu cầu thí sinh kể về câu chuyện của bản thân khi làm việc với nhiều người trong một khoảng thời gian hoặc dự án nhất định. Ngoài việc nói về cảm nhận làm việc trong môi trường hội nhóm, thí sinh cũng có thể đưa thêm thông tin về tính chất cũng như mục tiêu cụ thể của công việc để khiến bài nói trở nên sinh động và tự nhiên hơn.

Dưới đây là các mẫu câu hỏi có thể xuất hiện trong chủ đề làm việc nhóm

Part 1

  • Do you like teamwork?
  • When was the last time you work as a member of a team?
  • What’s the most important thing for teamwork?
  • Do you think teamwork is important?

Part 2:

Bài viết anh văn về làm việc nhóm năm 2024

Part 3

  • Do you think it is important for kids to join a team?
  • Is the role of a leader important in a group?
  • What personalities should a good leader have?
  • Can everyone become a leader?

Bên cạnh những câu hỏi về trải nghiệm làm việc nhóm, một số câu hỏi liên quan đến lãnh đạo nhóm nói riêng và lãnh đạo một công ty, tổ chức nói chung cũng là một chủ đề cần được khai thác bởi họ là một nhân tố quan trọng góp phần giúp nhóm có thể làm việc hiệu quả và dẫn dắt nhóm đến mục tiêu.

Một số từ vựng và collocations chủ đề làm việc nhóm

To function as a cohesive unit

To perform work together effectively – hoạt động và làm việc theo nhóm một cách hiệu quả. Ngoài việc sử dụng để chỉ hoạt động nhóm hiệu quả, cụm từ còn có thể được sử dụng với sự phối hợp giữa các linh kiện máy móc hoặc các lực tác dụng một cách hợp lý.

Lưu ý: cụm từ “to function as st/sb” còn được sử dụng để nói về việc thực hiện chức năng của một vật cụ thể. Cụm từ này còn có thể sử dụng trong chủ đề nhà ở (Accommodation), cụ thể như sau:

Ví dụ (theo Cambridge Dictionary): We have a spare bedroom that also functions as a study. (Chúng tôi có dư phòng ngủ và cũng được sử dụng như phòng học).

Áp dụng trong IELTS Speaking Part 3

Q:

Bài viết anh văn về làm việc nhóm năm 2024

A: “I believe that working as a part of a team helps them communicate effectively. This is because without listening to their coaches or engaging in conversations with other members, they cannot function as a cohesive unit to perform the assigned task properly.” (Tôi tin rằng làm việc nhóm giúp trẻ em giao tiếp hiệu quả hơn. Đó là bởi vì nếu không lắng nghe người hướng dẫn hoặc nói chuyện với các thành viên, chúng không thể làm việc trong nhóm một cách hiệu quả để hoàn thành nhiệm vụ được giao).

To put one’s heads together

To share ideas in trying to solve a problem – chia sẻ ý kiến hoặc giải pháp để giải quyết vấn đề. Cụm từ được sử dụng khi giải quyết vấn đề hội nhóm hoặc tổ chức.

Áp dụng trong IELTS Speaking Part 1

Q: “Do you think teamwork is important?”

A: “I would say that working as a team can be beneficial for the company because you will have a chance to collaborate with people from various parts of the world who usually have their own way of thinking. If they can put their heads together, it is easier to come up with sensible solutions to organizational problems.” (Tôi cho rằng làm việc nhóm rất có lợi cho công ty bởi bạn sẽ có cơ hội phối hợp với mọi người từ nhiều nơi khác nhau trên thế giới những người có suy nghĩ riêng. Nếu họ có thể làm việc cùng nhau, việc nghĩ ra những giải pháp hợp lý cho các vấn đề của tổ chức sẽ trở nên dễ dàng hơn).

To pull together

To work hard as a group to achieve something: làm việc theo nhóm để đạt được mục đích. Cụm từ được dùng phổ biến với các nhóm làm việc theo dự án với mục tiêu hoàn thành nhiệm vụ.

Áp dụng trong IELTS Speaking Part 2

Q: “Describe a time when you worked in a team.”

A: “One of the compulsory subjects at school – Marketing Strategies – required us to perform a presentation of steps to draw a marketing plan for a company. Therefore, we had to pull together and started to map out what we had to do.” (Một trong số các môn học của chúng tôi ở trường – Chiến lược Marketing – yêu cầu chúng tôi làm một bài thuyết trình nhóm để lên kế hoạch Marketing cho một công ty. Do đó, chúng tôi phải làm việc theo nhóm và vạch ra những điều chúng tôi phải hoàn thành).

Freeloader

A person who uses things from other people but gives nothing to them in exchange – người chỉ nhận thành quả nhưng không trao lại thứ gì. Từ này có thể sử dụng để nói đến người không làm nhiệm vụ được giao trong nhóm nhưng lại được thừa nhận kết quả.

Áp dụng trong IELTS Speaking Part 3

Q:

Bài viết anh văn về làm việc nhóm năm 2024

A: “I would say that leaders are the ones who can ensure equal responsibility among members. In some cases, freeloaders in the group fail to complete their allocated tasks and yet go onto receive marks they don’t deserve, which can cause much student angst.” (Tôi cho rằng trưởng nhóm là những người có thể đảm bảo trách nhiệm công bằng giữa các thành viên. Trong một số trường hợp, có những người không làm những việc đã được giao trong nhóm nhưng vẫn có thể nhận điểm không tương xứng với năng lực, điều này có thể gây ra sự bất mãn giữa các thành viên).

To pull sb’s weight

To work as hard as other people in a group – làm việc chăm chỉ như những cá nhân khác trong tổ chức. Cụm từ còn có thể sử dụng để nói về mức độ hoàn thành trách nhiệm của ai đó trong trường hợp cụ thể.

Áp dụng trong IELTS Speaking Part 1

Q: “What’s the most important thing for teamwork?”

A: “I guess it is responsibility. Groups often have to work on a specific task which requires commitment from all members. If one doesn’t pull their weight, there will be conflict among these individuals as well.” (Tôi nghĩ đó là tính trách nhiệm. Các nhóm thường phải làm việc với một nhiệm vụ nhận định và cần sự tận tâm từ tất cả các thành viên. Nếu có thành viên không làm tròn bổn phận, sẽ có sự xung đột xảy ra giữa các cá nhân).

To against the clock

Do something as fast as possible and try to finish it before a certain time – làm việc nhanh nhất có thể và hoàn thành trước một khoảng thời gian nhất định. Cụm từ thường được sử dụng trong tình huống gấp rút về mặt thời gian.

Áp dụng trong IELTS Speaking Part 2

Q: “Describe a time you worked in a team.”

A: “… We can just have one week to finish this project, so we had to work against the clock to meet deadlines…” ( Chúng tôi chỉ có thể có một tuần để hoàn thành dự án, nên chúng tôi phải làm việc chạy đua với thời gian để kịp thời hạn nộp bài).

A collective effort

Attempt to achieve something shared by every member of a group of people – nỗ lực đồng lòng đạt được mục tiêu của các thành viên trong nhóm.

Áp dụng trong IELTS Speaking Part 2

Q: “Describe a time you worked in a team.”

A: “Thanks to our collective efforts, we got an A for the presentation. When I heard the news, I was so elated and our team decided to hang out and cheered together.” (Nhờ có sự nỗ lực đoàn kết của chúng tôi, cả nhóm đã đạt điểm A cho bài thuyết trình. Khi tôi nghe tin, tôi đã rất hân hoan và nhóm cũng quyết định đi chơi cùng nhau để chúc mừng điều này).

To break st down

To separate something into smaller parts – chia tách một thứ thành những phần nhỏ hơn. Có thể sử dụng với các vật liệu máy móc.

Áp dụng trong IELTS Speaking Part 2

Q: “Describe a time you worked in a team.”

A: “Because I knew we were faced with a large task and we had so many things to do, I told my leader to break this task into smaller, more manageable pieces and divided among members equally.” (Bởi vì tôi đã biết chung tôi phải đối mặt với một nhiệm vụ lớn và có quá nhiều thứ phải làm, tôi đã nói với trưởng nhóm mình chia nhiệm vụ này thành những phần nhỏ hơn và có thể kiểm soát được cho các thành viên trong nhóm một cách công bằng).

To see the bigger picture

The most important facts about a situation and the effects of that situation on other things – bức tranh toàn cảnh về vấn đề và sự ảnh hưởng của nó lên những vấn đề khác. Thường dùng để miêu tả phẩm chất của một con người.

Áp dụng trong IELTS Speaking

Q: “What personalities should a good leader have?”

A: “I think a leader should be the one who can see the bigger picture. Leading an organization is never easy, so they have to set a clear target and propel their business forward to achieve this goal.” (Tôi nghĩ một người lãnh đạo phải là người có thể nhìn toàn cảnh của một vấn đề. Việc dẫn dắt một tổ chức chưa bao giờ là dễ dàng, do đó học cần phải đưa ra một mục tiêu rõ ràng và thúc đẩy doanh nghiệp của mình về tiến về phía trước để đạt được mục đích).

Charisma (n)

Bài viết anh văn về làm việc nhóm năm 2024

A special power that some people have naturally that makes them able to influence other people and attract their attention and admiration – khả năng đặc biệt có thể gây ảnh hưởng đến người khác hoặc chiếm được sự chú ý và ngưỡng mộ của họ

Áp dụng trong IELTS Speaking Part 3

Q: “Can everyone become a leader?”

A: “I don’t think so. People who are born a leader will have different charisma. Therefore, they have a powerful, positive influence on an organization and the people they lead…” (Tôi không nghĩ vậy. Những lãnh đạo bẩm sinh sẽ tỏa ra khí chất khác biệt. Do đó, họ sẽ có một ảnh hưởng mạnh mẽ và tích cực đến tổ chức của mình và đến những người họ lãnh đạo).

Đọc thêm: Phương pháp học collocations theo ngữ cảnh, giới thiệu một số nguồn học collocations

Tổng kết

Mong rằng với những từ và cụm từ và collocations chủ đề làm việc nhóm trong bài viết cùng những ví dụ áp dụng, thí sinh có thể cải thiện độ linh hoạt cũng như chính xác của từ vựng với chủ đề trên.