Bảng tính giá thành công ty xây dựng
Daotaoketoanhn.edu.vn hướng dẫn Hạch toán tính giá thành công trình kế toán xây dựng xây lắp theo Thông tư 200, thông tư 133/2016 mới nhất của Bộ tài chính. Mời các bạn tham khảo: Show
I. Quy trình hạch toán* Các nghiệp vụ liên quan đến thu chi, công nợ,hạch toán giống các kế toán thương mại* Điểm khách biệt mấu chốt :Tập hợp chi phí và tính giá thành công trình Tập hợp chi phí: Tập hợp chi phí theo công trình Thời gian theo dõi Thường kéo dài lâu, kéo dài liên năm Các yếu tố chi phí cho một công trình bao gồm : NVL, Chi phí nhân công, chi phí chung, chi phí máy thi công, chi phí nhà thầu phụ, chi phí thuê ngoài Đối tượng tính giá thành + Giá thành chi tiết: Một công trình thường chia thành nhiều hạng mục, gói thầu, công trình con. Việc tính giá thành có thể được tính theo giá thành chi tiết và tổng hợp lên giá thành công trình mẹ+ Theo công trình: Giá thành chỉ phát sinh 1 lần, không lặp lạiNguyên vật liệu: Thường được nhập mua và xuất thẳng cho công trình (thường ít qua kho). Nguyên vật liệu cũng có thể được điều chuyển giữa các công trìnhCác chi phí NC, Máy thi công, thầu phụ, chi phí chung, chi phí thuê ngoài: Tùy theo công việc cụ thể phát sinh thì các chi phí này có thể chỉ đích danh theo công trình hoặc phân bổ cho các công trình. Việc phân bổ thường dựa theo yếu tố chi phí NVL Bảng dự toán công trình: Khi thầu thi công công trình thì sẽ phát sinh bảng dự toán cho công trình và thường phải lập báo cáo so sánh giữa giá thành dự toán và chi phí thực tế Thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh: Các dự án thi công ngoại tỉnh ( giá trị >=1 tỷ ) thì sẽ phát sinh thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh. Chi phí dở dang: Tập hợp ở TK 154 và kết chuyển sang 632 Xác định lỗ lãi: Phân bổ chi phí Bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp theo công trình để xác định kết quả kinh doanh theo công trình Lãi vay ngân hàng: Các công ty xây dựng hầu hết sẽ phát sinh các khoản vay ngân hàng để phục vụ thi công. Các khoản vay này sẽ cấp cho các tổ đội thi công dưới dạng tạm ứng công trình. Một số đơn vị cần theo dõi khoản lãi vay này theo tổ đội thi công Xác định lỗ lãi: Phân bổ chi phí Bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp theo công trình để xác định kết quả kinh doanh theo công trình Sơ đồ hạch toán Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh kế toán xây dựng xây lắp* Chi phí chung cho công trìnhBao gồm : chi phí lán trại, điện nước, lương cán bộ quản lývà các chi phí phục vụ chung phát sinh tại công trình Hạch toán nghiệp vụ : Thông tư 133Thông tư 200 + Cuối tháng, trích khấu hao TSCĐ phục vụ BP quản lý công trình Nợ 1543 Có 214+ Các khoản trích BHXH,BHYT,BHTN của bộ phận quản lý công trình tính vào chi phí : Nợ 1547 Chi phí sản xuất chung Có 3383,3384,3389+ Cuối tháng, tính lương phải trả cho bộ phận quản lý công trình : Nợ 1547 Chi phí sản xuất chung Có 334+ Các chi phí chung khác : Nợ 1547 Nợ 1331 Có 111,112,331 + Các khoản trích BHXH,BHYT,BHTN của bộ phận quản lý công trình tính vào chi phí : Nợ 6271 Chi phí sản xuất chung Có 3383,3384,3389+ Cuối tháng, tính lương phải trả cho bộ phận quản lý công trình : Nợ 6271 Chi phí sản xuất chung Có 334+ Các chi phí chung khác : Nợ 627 Nợ 1331 Có 111,112,331+ Cuối tháng, trích khấu hao TSCĐ phục vụ BP quản lý công trình Nợ 6274 Có 214Thủ tục với chi phí nhiên liệu + Định mức tiêu hao nhiên liệu ( do giám đốc ban hành )+ Sổ nhật trình máy ( Bảng theo dõi ca xe máy )+ Hợp đồng mua bán, hóa đơn mua, PNK,PXK* Chi phí máy thi côngBao gồm : nhiên liệu, khấu hao máy, lương lái máy,chi phí sửa chữa bảo dưỡng máy Thủ tục với chi phí khấu hao máy+ TSĐ phải khấu hao theo đúng khung quy định của Bộ tài chính ( TT45/2013)+ TSCĐ phải thuộc quyền sở hữu của DN+ TSCĐ phải phục vụ thực tế thi công tại công trình+ TSCĐ phải có hóa đơn chứng từ Thủ tục lương lái máy : như chi phí nhân công nêu trênHạch toán nghiệp vụ : Thông tư 133Thông tư 200 + Chi phí xăng dầu cho máy hoạt động : Nợ 1543 Có 152+ Cuối tháng, tính lương phải trả cho lái máy : Nợ 1543 Chi phí máy thi công Có 334+ Cuối tháng, trích khấu hao máy thi công Nợ 1543 Chi phí máy thi công Có 214+ Các khoản trích BHXH,BHYT,BHTN tính vào chi phí : Nợ 1547 Chi phí sản xuất chung Có 3383,3384,3389+ Chi phí sửa chữa, thay thế phụ tùng, thuê máy : Nợ 1543 Nợ 1331 Có 111,112,331 + Chi phí xăng dầu cho máy hoạt động : Nợ 6232 Chi phí nguyên nhiên vật liệu Có 152+ Cuối tháng, tính lương phải trả cho lái máy : Nợ 6231 Chi phí nhân công máy thi công Có 334+ Cuối tháng, trích khấu hao máy thi công Nợ 6234 Chi phí khâu hao Có 214+ Các khoản trích BHXH,BHYT,BHTN tính vào chi phí : Nợ 627 Chi phí sản xuất chung Có 3383,3384,3389+ Chi phí sửa chữa, thay thế phụ tùng, thuê máy : Nợ 6237 Nợ 1331 Có 111,112,331 * Chi phí nhân công trực tiếp Thủ tục về nhân công : + Quy chế tiền lương, các QĐ của giám đốc + Bảng chấm công, bảng lương + Hồ sơ lao động + Các thủ tục liên quan đến thuế TNCN + Hợp đồng lao động Hạch toán nghiệp vụ : Thông tư 133Thông tư 200 + Các khoản trích BHXH,BHYT,BHTN tính vào chi phí : Nợ 1542 Có 3383,3384,3389+ Cuối tháng, tính lương phải trả công nhân : Nợ 1542 Chi phí NC trực tiếp Có 334 + Các khoản trích BHXH,BHYT,BHTN tính vào chi phí : Nợ 622 Có 3383,3384,3389+ Cuối tháng, tính lương phải trả công nhân : Nợ 622 Chi phí NC trực tiếp Có 334 * Chi phí NVL trực tiếp cho công trình Hạch toán nghiệp vụ mua NVL :Nợ 152 ( chi tiết theo từng vật tư )Nợ 1331Có 111,112,331 Thủ tục khi mua NVL :+ Chứng chỉ chất lượng ( nếu cần )+ Hợp đồng mua bán, đơn đặt hang+ Chứng từ thanh toán qua ngân hàng+ Hóa đơn tài chính+ Lập PNK+ PXK bên bán ( BB giao nhận ) Hạch toán nghiệp vụ xuất NVL thi công : Thông tư 133Thông tư 200 Nợ 1541- Chi phí NVL trực tiếp Có 152 Nợ 621- Chi phí NVL trực tiếp Có 152 Ở trênKẾ TOÁN HÀ NỘIđã giới thiệu hướng dẫn bạn hạch toán 1 số nghiệp vụ chính trong kế toán xây dựng xây lắp. Mời bạn tham khảo thêm:Hạch toán các tài khoản thiệt hại trong xây dựng Ngoài ra KẾ TOÁN HÀ NỘI thường xuyên khai giảng lớp kế toán xây dựng xây lắp với hình thức 1 kèm 1 theo chứng từ riêng của bên bạn. Để biết chi phí liên hệHotline: 0973.946.715 gặp Ms Huế (24/7) Chúc bạn thành công ! Bài viết liên quan:
Video liên quan |