Bật đồng bộ hóa ngoại tuyến như thế nào
Bạn có thể tìm kiếm, đọc và trả lời thư Gmail ngoại tuyến của mình ngay cả khi không có kết nối Internet. Hãy cùng GCS Vietnam tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây. Show
Nội dung bài viết Kích hoạt tính năng Gmail ngoại tuyếnTrước khi kích hoạt tính năng này, bạn hãy đảm bảo đã tải xuống trình duyệt Chrome. Bên cạnh đó, bạn có thể sử dụng Gmail ngoại tuyến khi không sử dụng chế độ ẩn danh.
Đánh dấu Gmail để sử dụng ngoại tuyếnBạn có thể đánh dấu hộp thư đến để truy cập dễ dàng hơn vào email khi không có kết nối mạng.
Các bước sử dụng tính năng Gmail ngoại tuyếnĐể sử dụng tính năng này, trước tiên cần truy cập vào mail.google.com hoặc nhấp vào dấu trang bạn đã tạo cho tính năng Gmail Ngoại tuyến trong Chrome. Khi bạn gửi email mà không có kết nối Internet, email của bạn sẽ được chuyển vào thư mục Hộp thư đi và được gửi ngay khi bạn có kết nối mạng trở lại. Cách gỡ cài đặt tính năng Gmail ngoại tuyếnXóa dữ liệu ngoại tuyến
Tắt tính năng Gmail ngoại tuyến
Một số lỗi thường gặpCó nhiều tài khoản Gmail, nhưng chỉ một tài khoản trong Gmail ngoại tuyếnGmail ngoại tuyến chỉ đồng bộ hóa thư cho tài khoản Gmail mà bạn đã dùng khi thiết lập tính năng này. Bạn cần đăng nhập vào tài khoản Gmail khác và bật tính năng Gmail ngoại tuyến. Tại sao thư bị ngừng đồng bộ hóaTrong trường hợp này, bạn có thể đã hết dung lượng. Để đồng bộ hóa lại, hãy thử các bước sau:
Tôi không thể xem tệp đính kèm của emailNếu không có kết nối internet, bạn không thể xem trước tệp đính kèm trong Gmail. Tuy nhiên, bạn có thể tải tệp đính kèm xuống và mở trong ứng dụng được cài đặt trên máy tính. Lỗi không đủ bộ nhớ ngoại tuyếnNguyên nhân không đủ bộ nhớ ngoại tuyến:
Khi đó, bạn cần kiểm tra các tùy chọn cài đặt về cookie trong Chrome
Lưu ý: Tính năng ngoại tuyến này chỉ sử dụng dung lượng cho trình duyệt của bạn còn trống. Vì thông thường, đây chỉ là một phần của dung lượng còn trống trên máy tính dung lượng được hiển thị trong mục cài đặt của Gmail Ngoại tuyến sẽ nhỏ hơn dung lượng còn trống thực tế trên máy tính. Tổng kếtTrên đây là toàn bộ hướng dẫn chi tiết nhất cách kích hoạt tính năng Gmail ngoại tuyến của GCS Technology Vietnam. Nếu bạn đang quan tâm tới các dịch vụ Gmail doanh nghiệp nói riêng và gói giải pháp Google Workspace nói chung, hãy nhấc máy lên và gọi ngay tới số Hotline: 024.9999.7777 hoặc nhắn tin ở phần Chatbox bên dưới để được tư vấn dịch vụ phù hợp nhất. Bài viết gần đây0 0 Các bình chọn Đánh giá Phản hồi nội tuyến Xem tất cả bình luận Đăng ký nhận tin tức hằng ngàyWebmail là gì? 5 Lợi ích của Webmail đối với doanh nghiệp 2024Email là một trong những công cụ giao tiếp và trao đổi thông tin quan trọng không thể thiếu. Để sử dụng email, người dùng có thể sử dụng các ứng dụng email trên máy tính hoặc webmail. Webmail là một ứng dụng quản lý email trực tuyến chạy trên nền tảng website, cho phép người dùng truy cập email của mình từ bất kỳ thiết bị nào có kết nối internet. Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng đi vào tìm hiểu Webmail là gì, cách sử dụng và ưu, nhược điểm của Webmail đối với doanh nghiệp. Webmail là gì?WebMail là ứng dụng chuyên dụng quản lý gửi và nhận email trực tuyến hoạt động realtime trên nền tảng website có thể truy cập được với nhiều loại thiết bị. Không giống như Thunderbird hay Microsoft Outlook, nó không cần cài đặt phần mềm. Đây là một loại dịch vụ được cung cấp bởi một số công ty và ISP (nhà cung cấp dịch vụ Internet) nhất định. Đối với những người thường xuyên rời xa máy tính và sử dụng nhiều thiết bị, Webmail là một giải pháp tuyệt vời cho những người dùng như vậy. Gmail, Hotmail và các nhà cung cấp chính thức khác là những ví dụ phổ biến về webmail, cung cấp dung lượng lưu trữ khổng lồ và hầu hết tất cả đều miễn phí. Đối với email phía máy khách, người dùng không cần kết nối internet để xem lại email cũ vì chúng có thể được lưu trữ trực tiếp trên máy tính. Tuy nhiên, với webmail, bạn luôn cần có kết nối Internet để xem lại thư vì chúng có sẵn thông qua các máy chủ chuyên dụng qua kết nối mạng. Đó là một trong những lợi ích khác của webmail. Tính năng chính của WebmailWebmail cung cấp nhiều tính năng chính, giúp người dùng có thể quản lý email của mình một cách hiệu quả. Một số tính năng chính của webmail bao gồm:
Ngoài các tính năng chính được sử dụng nhiều đã nêu ở trên thì vẫn có khá nhiều tính năng khác hữu ích cho người dùng như:
Tính năng của các Webmail có thể sẽ được cập nhật, nâng cấp và thay đổi sẽ tùy thuộc vào xu hướng người dùng, nhu cầu mới trong tương lai.
Để sử dụng các tính năng nâng cao của Webmail, bạn cần tìm hiểu hướng dẫn sử dụng của nhà cung cấp dịch vụ webmail mà bạn đang sử dụng. Ưu điểm, nhược điểm của Webmail1. Ưu điểmVì Webmail cho phép người dùng truy cập và sử dụng email của mình thông qua kết nối internet; nó mang lại cho bạn nhiều lợi ích khác nhau.
Một trong những ưu điểm lớn nhất của webmail là tính dễ sử dụng, điều này đặc biệt hữu ích nếu bạn làm việc từ xa và đi du lịch nhiều. Bạn có thể truy cập và sử dụng nó từ bất kỳ máy tính nào với sự trợ giúp của internet. Nó bao gồm các điểm truy cập công cộng như thư viện và cơ sở lưu trú. Bạn có thể đọc tất cả thông tin liên lạc của mình bất kể bạn đăng nhập tài khoản ở đâu vì tất cả chúng đều được lưu trữ tập trung.
Các nhà cung cấp lớn thường cung cấp các dịch vụ webmail cơ bản miễn phí. Ngoài ra, một số nhà cung cấp còn cung cấp thêm một số dịch vụ nâng cấp cùng với nhiều tính năng nâng cao hỗ trợ các doanh nghiệp lớn trong việc xử lý nhiều công việc quan trọng và cơ chế bảo mật tốt hơn.
Sử dụng webmail còn giúp bạn không phải cập nhật địa chỉ email, ngay cả khi bạn chuyển đổi nhà cung cấp dịch vụ Internet. Điều này cho phép bạn truy xuất các liên hệ trước đó của mình và các liên hệ của bạn sẽ không phải lo lắng về việc không nhớ địa chỉ gần đây nhất khi cố gắng liên hệ với bạn.
Dung lượng lưu trữ là một trong những lợi ích chính của webmail. Nó chỉ ra rằng hầu hết các dịch vụ webmail đều cung cấp dung lượng lưu trữ hàng gigabyte hoặc dung lượng lưu trữ không giới hạn, cho phép bạn lưu trữ một lượng đáng kể thư và các tệp đính kèm quan trọng. Bạn không cần phải lưu tất cả dữ liệu đó vào máy tính, giải phóng dung lượng cho những thứ khác. 2. Nhược điểmBên cạnh những ưu điểm nổi bật của Webmail đối với doanh nghiệp, vẫn còn có các mặt hạn chế mà doanh nghiệp cần lưu ý.
Mặc dù băng thông rộng trở nên phù hợp hơn về mặt độ tin cậy nhưng cả hai đều được yêu cầu kết nối thiết bị của bạn với mạng để viết, gửi tin nhắn cũng như xem lại tin nhắn. Điều này có nghĩa là bạn sẽ không thể xem các email cũ nếu không kết nối Internet và thậm chí bạn không thể tải xuống các tin nhắn mới nhất của mình. Do đó, tin nhắn không thể được soạn ngoại tuyến rồi kết nối và gửi đi.
Bởi vì webmail có lượng người tiêu dùng lớn như vậy nên bạn thường sẽ nhận thấy rằng bạn không thể tạo địa chỉ bằng cách sử dụng tên riêng của mình hoặc tên bạn có trong đầu vì nó đã bị sử dụng. Có thể cần một chút sáng tạo để mang đến cho bạn một địa chỉ email đơn giản và khó quên mà vẫn có thể sử dụng được.
Từ các nhà quảng cáo, nhà cung cấp email trực tuyến phải nhận được doanh thu khi bạn sử dụng dịch vụ miễn phí. Điều đó có nghĩa là bạn không được phép thực hiện quảng cáo cá nhân hóa, một số dịch vụ email truyền thống và thậm chí bạn sẽ phải để banner của nhà quảng cáo trong
Ngay cả với danh tiếng hiện tại của WebMail là một trong những nền tảng quản lý thư tốt nhất, các vấn đề vẫn có thể phát sinh. Người dùng có thể gặp phải sự gián đoạn đối với hoạt động email trong trường hợp xảy ra mối nguy hiểm không lường trước được. Rất may, có rất ít khả năng xảy ra sự kiện, do đó nhiều tổ chức vẫn có thể chấp nhận được lỗ hổng này.
Nó có vẻ khá rủi ro, đặc biệt đối với những cá nhân đang kinh doanh. Tuy nhiên, hầu hết các hệ thống WebMail hiện có từ các nhà cung cấp đáng tin cậy đều có thể bảo mật dữ liệu. Dù vậy, bạn không nên quá chủ quan. Trong khi sử dụng WebMail, hãy thường xuyên sao lưu dữ liệu của bạn!
WebMail là một chương trình trực tuyến trên nền tảng Web. Do đó, việc người tiêu dùng không nhìn thấy những quảng cáo khó chịu khi sử dụng là một thách thức. Nhưng nói chung, những quảng cáo này không chiếm quá nhiều diện tích màn hình hoặc ảnh hưởng đáng kể đến việc sử dụng. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể nâng cấp lên các gói dịch vụ Webmail cao cấp hơn để tránh việc bị spam cũng như quảng cáo, cũng như hạn chế các thư gây nguy hiểm cho dữ liệu doanh nghiệp. Lợi ích của Webmail đối với doanh nghiệpQua những khái niệm về Webmail là gì? Cách sử dụng ra sao? Vậy thì Webmail mang lại những lợi ích gì cho doanh nghiệp, GCS Technology Company Vietnam sẽ liệt kê bao gồm như: 1. Tăng cường năng suất và hiệu quảWebmail giúp doanh nghiệp tăng cường năng suất và hiệu quả bằng cách cung cấp các tính năng giúp quản lý email hiệu quả hơn. Các tính năng như tạo thư mục, nhãn, lọc email, tìm kiếm email,... giúp người dùng dễ dàng tìm kiếm và quản lý email của mình. Ngoài ra, webmail cũng cung cấp các tính năng như tự động trả lời, lịch, nhắc nhở,... giúp người dùng tiết kiệm thời gian và công sức. 2. Tăng cường bảo mậtWebmail thường sử dụng các công nghệ bảo mật tiên tiến để bảo vệ dữ liệu của doanh nghiệp. Điều này giúp giảm thiểu rủi ro mất mát hoặc bị đánh cắp thông tin. 3. Cải thiện tính chuyên nghiệp cho doanh nghiệpSử dụng địa chỉ email theo tên miền của doanh nghiệp giúp tăng cường tính chuyên nghiệp của doanh nghiệp. Điều này giúp tạo ấn tượng tốt với khách hàng và đối tác. 4. Tăng cường khả năng hợp tácWebmail giúp doanh nghiệp tăng cường khả năng hợp tác bằng cách cung cấp các tính năng như chia sẻ tệp, tạo nhóm,... Các tính năng này giúp các thành viên trong doanh nghiệp có thể dễ dàng trao đổi thông tin và hợp tác với nhau. 5. Tiết kiệm chi phíWebmail thường miễn phí hoặc có chi phí thấp. Điều này giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí so với việc sử dụng các ứng dụng email trên máy tính. Dưới đây là một số ví dụ cụ thể về lợi ích của việc ứng dụng webmail trong công việc hàng ngày của doanh nghiệp:
Tóm lại, Webmail mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp. Các doanh nghiệp nên cân nhắc sử dụng webmail để nâng cao hiệu quả hoạt động của mình. Cách sử dụng WebmailĐể sử dụng Webmail, bạn cần thực hiện các bước sau: 1. Đăng ký tài khoản WebmailĐể đăng ký tài khoản Webmail, bạn cần truy cập vào trang web của nhà cung cấp dịch vụ webmail mà bạn muốn sử dụng. Sau đó, bạn điền đầy đủ thông tin đăng ký bao gồm tên, địa chỉ email, mật khẩu,... 2. Truy cập WebmailSau khi đăng ký thành công, bạn có thể truy cập Webmail bằng cách mở trình duyệt web và truy cập vào địa chỉ web của nhà cung cấp dịch vụ webmail. Sau đó, bạn nhập tên và mật khẩu của mình để đăng nhập. Cách sử dụng các tính năng cơ bản của Webmail Sau khi đăng nhập, bạn sẽ thấy giao diện của Webmail. Giao diện Webmail thường bao gồm các thành phần sau:
Một số dịch vụ Webmail phổ biến hiện nayCó rất nhiều nhà cung cấp dịch vụ Webmail, cung cấp nhiều tính năng hữu ích dành riêng cho SMBs. Một số dịch vụ Webmail phổ biến bao gồm trong bảng dưới đây: Dịch vụ Webmail Cụ thể Gmail Google cung cấp dịch vụ Webmail miễn phí có tên với đuôi tên @gmail.com của Gmail. Bộ lọc thư rác, khả năng tùy chỉnh giao diện người dùng và tương tác với các dịch vụ khác của Google như Lịch và Drive là một số tính năng mà dịch vụ này cung cấp. Ngoài ra đối với các doanh nghiệp đăng ký Google Workspace, Gmail còn cung cấp tính năng Email tên miền doanh nghiệp tăng tính chuyên nghiệp và độ tin cậy với khách hàng và đối tác. Outlook.com Microsoft cung cấp dịch vụ Webmail có tên Outlook.com. Nó có các chức năng như lọc thư rác, kết nối tài khoản email và kết nối với các dịch vụ khác của Microsoft, chẳng hạn như Office. Zoho Mail Đây là ứng dụng Webmail có rất nhiều tiềm năng cho các doanh nghiệp, đây là tài khoản email miễn phí đầu tiên ít được biết đến hơn trong danh sách này. Đây là một dịch vụ email rất thân thiện với người dùng. Nó cung cấp phương pháp dễ dàng hơn để hoàn thành tất cả các công việc hàng ngày của bạn bằng cách tích hợp với Google Drive, trình quản lý tệp dựa trên đám mây, Box. ProtonMail ProtonMail là một dịch vụ Webmail an toàn cung cấp mã hóa đầu cuối cho các email. Nó cũng cung cấp các tính năng như bộ lọc thư rác và tích hợp với các dịch vụ Proton khác như Proton Calendar. Ứng dụng này có sẵn ở cả phiên bản miễn phí và trả phí. GMX Mail GMX Mail là dịch vụ email hỗ trợ quảng cáo miễn phí có thể được truy cập qua giao thức POP3 và IMAP4 cũng như qua Webmail. Nó được cung cấp bởi GMX (Global Mail eXchange) ở Đức vào năm 1997 với dung lượng lưu trữ 65GB. Lời kếtNhư vậy, qua bài viết này, người dùng đã hiểu được Webmail là gì cùng với cách sử dụng và lợi ích của Webmail đối với doanh nghiệp. Hãy liên hệ ngay qua Live Chat của GCS Technology Company Vietnam nếu cần sự hỗ trợ, tư vấn về dịch vụ phù hợp với doanh nghiệp của bạn nhé. Google Kubernetes Engine là gì? Chi phí và Lợi ích của GKE 2024Trên thị trường ngày nay, các ứng dụng dựa trên container đang trở nên ngày càng phổ biến. Google Kubernetes Engine (GKE) là một dịch vụ quản lý Kubernetes của Google Cloud, mang đến một giải pháp toàn diện cho việc triển khai, cân bằng tải và quản lý ứng dụng dựa trên container. Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây cụ thể Google Kubernetes Engine là gì và những tính năng, lợi ích của dịch vụ này đối với doanh nghiệp ngay. Google Kubernetes Engine là gì?Google Kubernetes Engine (GKE) là một dịch vụ của nền tảng Google Cloud, cung cấp một môi trường được quản lý, sẵn sàng sản xuất để triển khai các ứng dụng trong vùng chứa. Khi sử dụng cơ sở hạ tầng của Google, GKE cung cấp các khả năng của Kubernetes, một công nghệ nguồn mở nổi tiếng để tự động hóa việc triển khai, mở rộng quy mô và quản lý các ứng dụng được đóng gói dưới dạng dịch vụ được quản lý. GKE được nhiều người biết đến là dịch vụ Kubernetes được quản lý đầu tiên trên thế giới. Google là nhà phát triển ban đầu của Kubernetes, sau này được tặng cho Cloud Native Computing Foundation (CNCF) và có hồ sơ theo dõi lâu nhất về việc cung cấp các dịch vụ Kubernetes dựa trên đám mây. Tính năng của Google Kubernetes Engine (GKE)1. Quản lý GKEGKE cho phép người dùng tập trung vào việc khởi chạy và vận hành ứng dụng của mình thay vì lo lắng về cơ sở hạ tầng cơ bản bằng cách tự động hóa các bản cập nhật, bản sửa lỗi và khả năng mở rộng. Ngoài ra, GKE có khả năng tự động sửa chữa, đảm bảo rằng ứng dụng của bạn có đủ tài nguyên trong cụm (cluster) trong trường hợp một nút bị lỗi. Hơn nữa, GKE cung cấp các bản cập nhật tự động. Nói cách khác, nó sẽ đảm bảo rằng các cụm của bạn đang chạy phiên bản Kubernetes mới nhất, cho phép người dùng truy cập vào các tính năng và bản cập nhật bảo mật mới nhất. Các nhóm phát triển và vận hành có thể tối ưu hóa quá trình làm việc chỉ bằng cách sử dụng khả năng này. 2. Quản lý cụm nâng caoVới GKE, người dùng có toàn quyền kiểm soát các cụm Kubernetes của mình. Bạn có thể dễ dàng tạo, định cấu hình và quản lý các cụm của mình từ Google Cloud Console hoặc sử dụng API GKE. Quản lý cụm của GKE cũng bao gồm tích hợp tính năng Ghi nhật ký đám mây và Giám sát đám mây của Google. Những công cụ này cung cấp cho người dùng thông tin chi tiết về hiệu suất và tình trạng của ứng dụng, giúp bạn nhanh chóng xác định và giải quyết vấn đề. Khả năng quản lý cụm của Google Kubernetes Engine cũng mở rộng sang bảo mật và tuân thủ. Với GKE, người dùng có thể thực thi kiểm soát truy cập dựa trên vai trò (RBAC), sử dụng mạng riêng của Google và tận dụng các chứng nhận tuân thủ của Google Cloud. 3. Tính năng tự động mở rộngBằng việc sử dụng tính năng mở rộng tự động của Google Kubernetes Engine, các ứng dụng của người dùng có thể dễ dàng chịu được khối lượng công việc thay đổi nhờ khả năng mở rộng tự động của GKE. Bạn có thể tự động thay đổi kích thước cụm theo nhu cầu khối lượng công việc của mình bằng Bộ chia tỷ lệ tự động cụm được kiểm soát hoàn toàn của GKE. Điều này ngụ ý rằng ứng dụng của bạn có thể điều chỉnh theo nhu cầu tăng đột biến và giảm nhu cầu, cho phép bạn tối đa hóa hiệu quả sử dụng tài nguyên và cắt giảm chi phí. Hơn nữa, Google Kubernetes Engine chịu trách nhiệm về chức năng Tự động điều chỉnh Pod dọc của Kubernetes, chức năng này tự động sửa đổi CPU và dung lượng bộ nhớ của bộ chứa người dùng phù hợp với nhu cầu của chúng. Vì nó loại bỏ nhu cầu điều chỉnh thủ công và đảm bảo rằng ứng dụng của doanh nghiệp luôn có tài nguyên cần thiết để hoạt động tốt nhất nên tính năng này đặc biệt hữu ích cho khối lượng công việc có nhu cầu tài nguyên không mong muốn. 4. Hỗ trợ đa cụmVới Google Kubernetes Engine, bạn có thể quản lý nhiều cụm trên nhiều vùng và thậm chí nhiều đám mây từ một mặt phẳng điều khiển duy nhất. Tính năng này cung cấp cho người dùng phạm vi phủ sóng toàn cầu, tính sẵn sàng cao và tính linh hoạt để chạy các ứng dụng ở nơi chúng phù hợp nhất với doanh nghiệp. Google Kubernetes Engine cũng đơn giản hóa việc quản lý môi trường nhiều cụm. Với nền tảng Anthos của GKE, người dùng doanh nghiệp có thể quản lý tất cả các cụm của mình, bao gồm cả các cụm được triển khai tại chỗ hoặc trên các đám mây khác, từ một giao diện duy nhất. Điều này giúp tăng cường khả năng hiển thị và kiểm soát trên toàn bộ cơ sở hạ tầng kết hợp của bạn. 5. Công cụ dành cho nhà phát triển tích hợpCuối cùng, GKE cung cấp một loạt các công cụ tích hợp dành cho nhà phát triển, bao gồm:
6. Chế độ hoạt động képGKE cung cấp hai chế độ hoạt động dựa trên mức độ linh hoạt và khả năng kiểm soát mong muốn. GKE cung cấp trải nghiệm hoàn toàn tự động khi ở chế độ tự động điều khiển, xử lý tất cả các hoạt động và cơ sở hạ tầng của cụm. Tuy nhiên, quản trị viên cụm có toàn quyền kiểm soát việc quản lý cụm và nút theo cách thông thường. Mặc dù mô hình vận hành tiêu chuẩn giúp giảm chi tiêu lãng phí và cho phép linh hoạt về cấu hình nhưng nó cũng làm tăng thêm chi phí vận hành liên quan đến quản lý cụm. 7. Ứng dụng Kubernetes dựng sẵnGKE cung cấp một thư viện với các mẫu và ứng dụng dựng sẵn để hỗ trợ việc cung cấp và quản lý nhanh chóng môi trường Kubernetes. Đây là các ứng dụng nguồn mở cấp doanh nghiệp được Google phát triển để tăng tốc độ phát triển với việc cấp phép đơn giản, thanh toán tổng hợp và tính di động. Google Kubernetes Engine (GKE) hoạt động như thế nào?Google Kubernetes Engine (GKE) hoạt động theo mô hình tập trung. Điều này có nghĩa là GKE cung cấp cơ sở hạ tầng và dịch vụ cần thiết để triển khai và quản lý các ứng dụng dựa trên container, nhưng các doanh nghiệp và tổ chức vẫn giữ quyền sở hữu và quản lý mã ứng dụng của mình. GKE hoạt động theo các bước sau:
1. Tạo cụmĐể tạo cụm GKE, các doanh nghiệp và tổ chức có thể sử dụng giao diện người dùng Google Cloud Platform (GCP) hoặc sử dụng API GKE. Khi tạo cụm, các doanh nghiệp và tổ chức cần cung cấp các thông tin sau:
2. Tạo ứng dụngĐể tạo ứng dụng dựa trên container, các doanh nghiệp và tổ chức có thể sử dụng các công cụ và khung công tác khác nhau, chẳng hạn như Docker, Kubernetes, Helm,... Khi tạo ứng dụng, các doanh nghiệp và tổ chức cần cung cấp các thông tin sau:
3. Triển khai ứng dụngĐể triển khai ứng dụng lên cụm GKE, các doanh nghiệp và tổ chức có thể sử dụng giao diện người dùng GCP hoặc sử dụng API GKE. Sau khi triển khai ứng dụng, Kubernetes sẽ tự động quản lý các container ứng dụng, đảm bảo rằng các ứng dụng luôn hoạt động và sẵn sàng phục vụ người dùng. Lợi ích của Google Kubernetes Engine (GKE) đối với doanh nghiệpBên trên đã chia sẻ chi tiết về Google Kubernetes Engine là gì? Vậy thì ở phần này chúng tôi sẽ chia sẻ một số lợi ích quan trọng GKE đối với doanh nghiệp, bao gồm như: 1. Quyền truy cập sớm vào các bản phát hành và nâng cấp cho KubernetesVới tư cách là nhà phát triển chính và người khởi tạo dự án Kubernetes, Google tích hợp các bản nâng cấp Kubernetes gần đây nhất với kiến trúc mạnh mẽ của Google Cloud để tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai và quản trị cụm ngay lập tức. 2. Tăng hiệu suất và tính linh hoạtĐối với các bản cài đặt trong vùng chứa, Google Cloud Marketplace cung cấp các mẫu và ứng dụng nguồn mở, sẵn sàng cho doanh nghiệp. Các ứng dụng cấp doanh nghiệp này sử dụng các tính năng được Google hỗ trợ như kết nối mạng, kiểm soát quyền truy cập và cấp phép, giúp giảm thời gian và công sức để phát triển ứng dụng. 3. Quản lý lượng công việc dễ dàng bằng Hybrid CloudGKE tận dụng nền tảng ứng dụng được quản lý tự động của Google Anthos để cho phép quản lý khối lượng công việc nhất quán trên đám mây và hệ thống On-premise. Về cơ bản, Anthos được thiết kế để sử dụng nhóm - là quá trình phân tách logic và chuẩn hóa các cụm Kubernetes cũng như các tài nguyên cơ bản - để cho phép điều phối cụm kết hợp. 4. Hoạt động hợp lý với các kênh phát hànhKubernetes phát hành các bản cập nhật nhanh để giới thiệu các tính năng mới, cung cấp các bản nâng cấp bảo mật và khắc phục các sự cố đã biết. GKE tự động hóa việc tiếp nhận các bản cập nhật này thông qua các kênh phát hành theo lịch trình để quản lý tự động các phiên bản Kubernetes. GKE gồm có ba kênh phát hành:
5. Chi phí sở hữu và bảo trì thấpGoogle tính phí cố định cho các cụm GKE tùy thuộc vào số lượng nút trong cụm. Các cụm GKE tiêu chuẩn có ít hơn ba nút sẽ được miễn phí, trong khi cụm gồm nhiều hơn ba nút có giá khởi điểm là 0,10 USD mỗi giờ. Ngoài ra, Google cũng có chế độ lái tự động thực thi việc thanh toán theo từng nhóm để đảm bảo các tổ chức chỉ bị tính phí cho các yêu cầu tài nguyên, loại bỏ chi phí liên quan đến dung lượng chưa được phân bổ, chi phí hoạt động của hệ điều hành và các thành phần hệ thống. 6. Dễ dàng triển khai và sử dụngGKE cho phép quản trị viên triển khai các cụm, cung cấp tài nguyên và kích hoạt các chức năng quan trọng của cụm bằng quy trình làm việc dựa trên nhấp chuột. Chế độ lái tự động đơn giản hóa hơn nữa các hoạt động của cụm bằng cách loại bỏ cấu hình thủ công và giám sát để quản lý toàn bộ cơ sở hạ tầng của cụm. Tăng cường bảo mật với Google Kubernetes EngineBảo mật là ưu tiên hàng đầu trong GKE và có một số cơ chế bảo mật có sẵn, gồm có: 1. Kiểm soát truy cập dựa trên vai trò tích hợp (RBAC)Bạn có thể kiểm soát ai có quyền truy cập vào tài nguyên nào trong GKE bằng cách sử dụng RBAC. Nó thực hiện điều này bằng cách phân loại người dùng thành các vai trò và cấp cho những vai trò này khả năng thực hiện các nhiệm vụ cụ thể. Bằng cách này, bạn có thể đảm bảo rằng chỉ những người được ủy quyền mới có thể truy cập được một số tài nguyên nhất định. 2. Cụm riêng tưBằng cách đảm bảo rằng các nút trong cụm riêng tư của GKE chỉ có địa chỉ IP nội bộ, chúng sẽ cải thiện tính bảo mật. Điều này cho thấy rằng mặc dù họ không trực tuyến nhưng họ vẫn có thể sử dụng Internet để nhận các bản cập nhật họ cần. 3. Chính sách mạngBạn có thể kiểm soát cách các nhóm giao tiếp với nhau và với các điểm cuối mạng khác bằng cách sử dụng các quy tắc mạng trong GKE. Bạn có thể cách ly nhóm của mình và bảo vệ chúng khỏi lưu lượng truy cập trái phép bằng cách thiết lập các quy tắc mạng. 4. Quét lỗ hổngMột thành phần bảo mật thiết yếu khác là tính năng quét lỗ hổng của GKE. Nó kiểm tra hình ảnh vùng chứa để tìm lỗi bảo mật và cung cấp cho bạn báo cáo kỹ lưỡng về mọi vấn đề bảo mật có thể xảy ra. Bằng cách này, bạn có thể giảm bớt những lỗ hổng này trước khi chúng gây ra sự cố. Chức năng này được bao gồm trong Trang tổng quan về trạng thái bảo mật của Google và có thể phải trả thêm phí. Ứng dụng của Google Kubernetes Engine (GKE)Những trường hợp ứng dụng phổ biến của Google Kubernetes Engine (GKE) trong doanh nghiệp gồm có:
Chi phí dịch vụ Google Kubernetes Engine (GKE)Đối với GKE Standard Edition, mức giá được tính dựa trên các phiên bản Google Cloud được sử dụng trong cụm của doanh nghiệp, chi phí lưu trữ và kết nối mạng liên quan cũng như khoản phí bổ sung 0,10 USD mỗi cụm mỗi giờ để chạy mặt phẳng điều khiển. Ví dụ: nếu bạn chạy một cụm có ba phiên bản n1-standard-1 ở khu vực us-east-4 trong một tháng thì tổng chi phí của bạn sẽ vào khoảng 117 USD, cộng thêm 7,30 USD cho mặt phẳng điều khiển. Ngoài ra còn có hai phiên bản khác của Google Kubernetes Engine (GKE):
Giá của Google Cloud có thể thay đổi; để biết thêm chi tiết và giá cả cập nhật, hãy xem trang giá chính thức. Google cung cấp công cụ tính giá mà bạn có thể sử dụng để ước tính chi phí của mình. Ngoài ra, các bạn có thể liên hệ GCS Technology Company Vietnam - Đối tác ủy quyền cấp cao của Google Cloud tại Việt Nam để biết thêm mức giá ưu đãi hấp dẫn của dịch vụ Google Kubernetes Engine (GKE). Ngoài ra, khi đăng ký với GCSVN, quý doanh nghiệp còn được cung cấp những dịch vụ mở rộng, hỗ trợ khách hàng trong quá trình sử dụng, bảo hành dịch vụ tận tình bởi đội ngũ chuyên gia hơn 12 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyển đổi số. Lời kếtNhư vậy, qua bài viết này, GCS Vietnbam mong rằng người dùng đã hiểu thêm về Google Kubernetes Engine là gì cũng như các tính năng, cách thức hoạt động của dịch vụ này. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì về dịch vụ Google Kubernetes Engine nói riêng và dịch vụ Google Cloud nói chung, quý doanh nghiệp có thể liên hệ trực tiếp qua Live Chat để được đội ngũ tư vấn hỗ trợ và cung cấp thêm thông tin chi tiết ngay. On-premise là gì? Sự khác biệt giữa On-premise và Cloud 2024Trong thời đại công nghệ thông tin phát triển như hiện nay, việc sử dụng phần mềm để hỗ trợ cho các hoạt động của doanh nghiệp là điều không thể thiếu. Có hai mô hình triển khai phần mềm phổ biến hiện nay là On-premise và Cloud. Bài viết này sẽ đi sâu vào giới thiệu về On-premise là gì, bao gồm các khái niệm, ưu điểm, nhược điểm và so sánh sự khác biệt giữa On-premise và Cloud Software để doanh nghiệp có thể có sự lựa chọn hợp lý. On-premise là gì?Mô hình On-premise là một mô hình triển khai phần mềm, trong đó phần mềm được cài đặt và chạy trên các máy chủ tại cơ sở của doanh nghiệp. Doanh nghiệp sẽ phải chịu trách nhiệm về việc mua, cài đặt, bảo trì và vận hành phần mềm và cơ sở hạ tầng của mình. On-premise đôi khi được gọi là “on-prem” hoặc “on-premise”. Vì họ có thể truy cập dữ liệu về mặt vật lý nên nhân viên CNTT có nhiều quyền kiểm soát hơn đối với phần cứng máy chủ và thiết lập dữ liệu, bảo mật và quản trị với On-premise. Điều này có nghĩa chỉ các nhóm nội bộ của doanh nghiệp mới có thể truy cập dữ liệu và thông tin quan trọng mà không bên thứ ba nào có thể truy cập từ xa. Cloud Based là gì?Cloud Based là một thuật ngữ được sử dụng để mô tả các ứng dụng, phần mềm hoặc dữ liệu được lưu trữ và truy cập từ đám mây. Đám mây là một mạng lưới máy chủ được kết nối với nhau thông qua Internet. Điều này có nghĩa là người dùng có thể truy cập và sử dụng phần mềm từ bất kỳ thiết bị nào có kết nối internet, bất kể vị trí hoặc loại thiết bị. Cloud Based được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, ví dụ:
Cloud Based là một xu hướng công nghệ đang phát triển mạnh mẽ. Với những lợi ích mà Cloud Based mang lại, đây là một giải pháp công nghệ đáng để các doanh nghiệp và tổ chức cân nhắc triển khai. Đối tượng sử dụng On-premiseĐể hiểu được bộ về On-premise là gì, chúng ta cần đi sâu vào việc ai hay đối tượng nào sẽ sử dụng On-premise lâu dài. Đối với các công ty trong các ngành trên thế giới hiện nay đều đang được quản lý chặt chẽ và cần sự bảo mật tại chỗ cao. Hay cũng phải kể đến các công ty cần tuân thủ các tiêu chuẩn cụ thể và nghiêm ngặt những nội quy riêng biệt thì họ rất cần sử dụng On-premise cho doanh nghiệp mình. Vậy đối tượng sẽ bao gồm như sau:
So sánh On-premise và Cloud BasedNgười dùng có các nhu cầu, quy mô doanh nghiệp khác nhau sẽ chọn giữa phần mềm On-premise và phần mềm đám mây sao cho hợp lý. Dưới đây là bảng so sánh một số yếu tố mà quý doanh nghiệp có thể xem xét để lựa chọn chính xác hơn như sau: Bảng ưu điểm, hạn chế của dịch vụ On-premiseCác tiêu chí của Dịch vụ On-premise Thuận lợi Hạn chế Chi phí Chi phí dài hạn thấp hơn : Chi phí bảo trì hàng năm và phí cấp phép một lần thấp hơn so với việc thanh toán các chi phí định kỳ liên quan đến phần mềm đám mây. Yêu cầu đầu tư vốn đáng kể cho phần cứng và cơ sở hạ tầng : Người dùng phần mềm tại chỗ phải giải quyết các chi phí liên tục liên quan đến không gian, máy chủ và thiết bị khác cũng như mức tiêu thụ điện năng. Quản lý người dùng và thiết bị Kiểm soát hoàn toàn người dùng : Môi trường tại chỗ cho phép người dùng kiểm soát và quản lý tài sản hoàn toàn. Điều đó đặc biệt hữu ích cho những người làm việc trong các ngành được quản lý chặt chẽ, nơi mà quyền riêng tư là mối quan tâm hàng đầu. Yêu cầu hỗ trợ kỹ thuật chuyên biệt : Công ty cần phải yêu cầu nhân viên hỗ trợ CNTT chuyên biệt vì người dùng có toàn quyền kiểm soát và quản lý tất cả tài sản. Bảo mật Cho phép thực hiện các chính sách và quy trình bảo mật của riêng mình : Các ngành xử lý thông tin có độ nhạy cảm cao thường thích sử dụng phần mềm on-premise vì nó mang lại cho họ nhiều quyền kiểm soát hơn đối với vấn đề bảo mật. Yêu cầu hỗ trợ kỹ thuật chuyên dụng : cần có nhóm hỗ trợ CNTT nội bộ để người dùng có thể thực hiện các chính sách bảo mật theo nhu cầu riêng. Quyền truy cập của người dùng Không cần kết nối Internet : Có thể truy cập phần mềm on-premise ngay cả khi không có kết nối Internet. Điều đó làm cho mô hình này hữu ích ở những khu vực không có kết nối Internet đáng tin cậy. Nhiều người dùng cũng có thể truy cập hệ thống cùng lúc mà không ảnh hưởng đến tốc độ. Không thể truy cập khi đang di chuyển : Hệ thống On-premise phải được truy cập trong khu vực lân cận văn phòng hoặc khu vực của người dùng. Truy cập từ xa có thể khá phức tạp khi người dùng muốn thiết lập chế độ này. Bảng ưu điểm, hạn chế của dịch vụ Cloud BasedCác tiêu chí của dịch vụ Cloud Thuận lợi Hạn chế Chi phí Không yêu cầu chi phí vốn : Phần mềm đám mây chỉ yêu cầu người dùng trả tiền cho cơ sở hạ tầng họ sử dụng, không bao gồm chi phí bảo trì. Có thể đắt hơn theo thời gian : Khi chi phí đăng ký định kỳ được tích lũy, hệ thống đám mây có thể có giá cao hơn phần mềm On-premise. Quản lý người dùng và thiết bị Có thể được ủy quyền cho nhà cung cấp : Nhà cung cấp có thể thực hiện cập nhật và sao lưu phần mềm, do đó người dùng không cần đội ngũ CNTT nội bộ chuyên dụng. Nhà cung cấp có toàn quyền kiểm soát : Người dùng điện toán đám mây thường giải quyết các vấn đề liên quan đến trách nhiệm. Ví dụ: đã có trường hợp người dùng không truy cập được tài khoản và các dữ liệu của mình vì nhà cung cấp có khóa mã hóa. Bảo mật Hầu hết các dịch vụ cung cấp phần mềm đám mây đều có khả năng bảo mật mạnh mẽ : Một số nhà cung cấp có các giao thức bảo mật rất phức tạp. Bảo mật người dùng chỉ tốt khi đó là của nhà cung cấp : Không phải tất cả các nhà cung cấp đám mây đều cung cấp khả năng bảo vệ tuyệt vời. Sau khi bị tấn công, tất cả dữ liệu trong cơ sở hạ tầng của họ đều có nguy cơ bị đánh cắp hoặc rò rỉ. Quyền truy cập của người dùng Cho phép người dùng truy cập trực tuyến : người dùng có thể truy cập hệ thống và dữ liệu ở bất cứ đâu miễn là nơi đó có mạng internet. Điều này sẽ thuận tiện hơn cho người dùng khi cần phải làm việc từ xa và không thể có mặt ở văn phòng công ty Hạn chế trong việc truy cập ngoại tuyến : Hầu hết các dịch vụ đám mây đều cần kết nối mạng Internet mạnh mẽ. Truy cập ngoại tuyến chỉ áp dụng trên các trình soạn thảo hoặc bảng tính, ngoài ra người dùng cần cài đặt chế độ ngoại tuyến trước khi sử dụng. Nên lựa chọn dịch vụ On-premise hay Cloud Based?Xét về mọi lợi ích và hạn chế đã được đề cập bên trên, chúng ta có thể thấy rằng mỗi mô hình đều có những lợi ích và hạn chế riêng của nó. Đối với một doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMBs) có nguồn lực và nhân viên hạn chế, việc thuê một bộ phận CNTT chuyên quản lý toàn bộ trung tâm dữ liệu On-premise nội bộ sẽ khá tốn chi phí. Tuy nhiên, cách tiếp cận ưu tiên đám mây (Cloud-based) có thể không thực tế trong các doanh nghiệp chuyên biệt, nơi cần có các giải pháp kiểm soát tốt hơn hoặc được xây dựng tùy chỉnh. Dù vậy, hiện nay, trong thời đại kỹ thuật số phát triển, các nhân sự trong doanh nghiệp thường xuyên phải lưu trữ lượng lớn dữ liệu đồng thời phải làm xử lý nhiều đầu việc cùng lúc. Những lúc như vậy, những thuật toán AI hay tự động hóa của công nghệ điện toán đám mây (Google Cloud) sẽ trở nên thật sự hữu ích khi có thể giúp chúng ta phân tích báo cáo, thu thập số liệu, lưu trữ và bảo mật thông tin mà không phải lo sẽ bị đánh cắp. Dịch vụ Google Cloud uy tín tại GCS Technology Company VietnamQuý doanh nghiệp có thể tham khảo các dịch vụ đám mây của Google Cloud tại GCS Technology Company Vietnam - Đối tác ủy quyền cấp cao của Google Cloud tại Việt Nam. Tại đây, khách hàng sẽ được tư vấn, phân tích kỹ về mô hình, quy mô doanh nghiệp đang triển khai, từ đó GCS Vietnam sẽ đưa ra giải pháp dịch vụ đám mây thích hợp để người dùng có thể tiết kiệm chi phí cũng như tận dụng được hết các tính năng thực sự cần thiết. Ngoải ra, quý khách hàng sẽ được hỗ trợ 24/7 bởi đội ngũ chuyên gia hơn 12 năm kinh nghiệm trong việc khắc phục những vấn đề liên quan đến dịch vụ Google. Hãy đăng ký dịch vụ Google Cloud ngay từ hôm nay để nhận được mức giá ưu đãi hấp dẫn! Tổng kếtQua bài viết này, GCS Vietnam đã cung cấp các thông tin về On-premise là gì, cũng như sự khác biệt giữa On-premise và Cloud Based. GCS Vietnam mong rằng quý doanh nghiệp sẽ có được những sự lựa chọn phù hợp với công ty mình sau khi đọc xong bài viết này. Nếu có thêm bất kỳ câu hỏi nào về nội dung này bạn có thể liên hệ ngay với GCS Vietnam ngay bằng cách nhắn tin tại Livechat ở dưới bài viết này. Vertex AI là gì? Đôi nét về tính năng, lợi ích trong Doanh nghiệpTrí tuệ nhân tạo (AI) đang ngày càng trở nên phổ biến và có tác động sâu sắc đến mọi khía cạnh của cuộc sống. Vì vậy, Google Cloud đã triển khai dịch vụ Vertex AI là một nền tảng máy học được quản lý của Google Cloud giúp doanh nghiệp dễ dàng xây dựng, triển khai và quản lý các mô hình AI. Ngoài ra, còn cung cấp một bộ công cụ và dịch vụ toàn diện giúp doanh nghiệp giải quyết tất cả các khía cạnh của vòng đời của AI. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về Vertex AI là gì và cách thức hoạt động của nó. Vertex AI là gì?Vertex AI là một nền tảng Machine Learning dựa trên đám mây do Google Cloud phát triển, cung cấp quy trình làm việc toàn diện để xây dựng, đào tạo và triển khai các mô hình máy học. Đây là giải pháp toàn diện bao gồm toàn bộ quy trình học máy từ chuẩn bị dữ liệu và phát triển mô hình đến triển khai và giám sát. Vertex AI kết hợp tất cả những tính năng này để các nhóm khoa học dữ liệu, kỹ thuật ML và kỹ thuật dữ liệu có thể có một bộ công cụ chung trong suốt quy trình làm việc ML. Vertex AI loại bỏ nhu cầu quản lý cơ sở hạ tầng, cho phép các nhà phát triển, nhà khoa học dữ liệu và nhà nghiên cứu tập trung vào công việc nghiên cứu các nhiệm vụ Machine Learning khác. Ngoài ra, người dùng có thể đào tạo và triển khai các mô hình trên cơ sở hạ tầng Google Cloud, bao gồm AI Platform, Kubernetes và AutoML.Kết hợp các công nghệ máy học trên một nền tảng duy nhất là mục tiêu của Vertex AI. Các nhà phát triển định vị mọi thứ ở một vị trí thay vì phải tìm kiếm và truy cập một số nền tảng Google Cloud trên nhiều nền tảng máy học ở các giai đoạn khác nhau của quy trình làm việc.Nền tảng này có thể được sử dụng để nhập dữ liệu, huấn luyện các mô hình học máy và sau đó áp dụng các mô hình hoạt động tốt nhất cho các ứng dụng thân thiện với người dùng. Ngoài ra, việc tạo ứng dụng mà người tiêu dùng mong muốn trở nên đơn giản đối với các nhà phát triển thiếu kinh nghiệm và những người không có kiến thức mã hóa sâu nhờ giao diện duy nhất của Vertex AI.Tính năng của Vertex AISau khi tìm hiểu Vertex AI là gì, chúng ta cùng đi sâu vào tìm hiểu các tính năng sẽ gồm có những gì được chia sẻ ở nội dung bên dưới như sau: 1. Chuẩn bị dữ liệu hợp nhất ở một địa điểmBộ dữ liệu được quản lý của Vertex AI có thể giúp doanh nghiệp chuẩn bị dữ liệu trước khi đào tạo. Người dùng có thể nhập dữ liệu vào Tập dữ liệu được quản lý, làm sạch và gắn nhãn trực tiếp từ bảng điều khiển hoặc sử dụng API. Tùy thuộc vào số lượng dữ liệu của doanh nghiệp, người dùng có thể sử dụng sổ ghi chép Dataproc Serverless Spark hoặc Vertex AI Workbench để điều tra dữ liệu đó. 2. Các lựa chọn đào tạo mô hình cho chuyên giaỞ đây có 2 lựa chọn là AutoML hoặc Custom. AutoML là tùy chọn tốt nhất cho người dùng mới làm quen vì nó cho phép người dùng đào tạo các mô hình dựa trên dữ liệu mà không cần viết bất kỳ mã nào. Ngoài ra, nó hỗ trợ các loại dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, video và dữ liệu dạng bảng. Với AutoML, Vertex AI sẽ xử lý việc tìm ra mô hình tốt nhất cho nhiệm vụ cụ thể.Tùy chọn Tùy chỉnh là khung ML ưa thích dành cho các chuyên gia và nó cho phép họ kiểm soát nhiều hơn kiến trúc của mô hình. Vì vậy, nếu bạn muốn tự tạo kiến trúc và viết mã đào tạo thì đây là lựa chọn dành cho bạn.Đào tạo tùy chỉnh cho phép bạn sử dụng hình ảnh vùng chứa dựng sẵn (PyTorch, Tensorflow hoặc XGboost) hoặc tạo hình ảnh vùng chứa tùy chỉnh để chuẩn bị cho ứng dụng đào tạo. Sau đó, bạn có thể định cấu hình tài nguyên điện toán để chạy công việc đào tạo của mô hình tùy chỉnh của mình. 3. Đánh giá mô hình để nâng cao chức năngTính năng Explainable AI của Vertex AI cho phép bạn đánh giá các mô hình học máy của mình và hiểu các tín hiệu thúc đẩy hoạt động của chúng. Vertex AI cung cấp cho người dùng một số chỉ số để đánh giá mức độ thành công của mô hình, bao gồm ngưỡng tin cậy, khả năng thu hồi, độ chính xác, v.v. Bằng cách sử dụng thông tin này, bạn có thể tăng hiệu suất của mô hình và loại bỏ lỗi. 4. Dự đoán các mô hìnhĐể phục vụ các mô hình dự đoán của bạn, Vertex AI cho phép bạn tạo các điểm cuối để triển khai. Một mô hình có thể có nhiều điểm cuối và nó sẽ mở rộng quy mô tùy thuộc vào lưu lượng truy cập, miễn là bạn định cấu hình tài nguyên điện toán.Điểm hay nhất về việc phân phát mô hình bằng Vertex AI là bạn có thể nhập một mô hình đã được đào tạo ở nơi khác và phân phát mô hình đó trên Vertex AI. Mô hình ML được triển khai trên Vertex AI có thể đưa ra các dự đoán trực tuyến (dự đoán HTTP) và dự đoán hàng loạt – dựa trên dữ liệu trong Cloud Storage. 5. Tích hợp với Generative AISự tích hợp của Vertex AI với Generative AI cho phép người dùng truy cập vào các mô hình nền tảng Generative AI của Google. Có rất nhiều mô hình nền tảng có sẵn trên Vertex AI như mã, hình ảnh, văn bản và trò chuyện cũng như các mô hình nhúng văn bản. Chúng được nhóm lại tùy thuộc vào nội dung mà chúng được thiết kế để tạo. Các mô hình nền tảng được xây dựng cho các trường hợp sử dụng chung nhưng bạn có thể tinh chỉnh cho các nhiệm vụ cụ thể. Người dùng có thể thực hiện việc này bằng cách sử dụng lời nhắc (ví dụ: lệnh văn bản) và khiến chúng hoạt động theo những cách khác nhau dựa trên cách bạn định hình cấu trúc lời nhắc của mình. Khi đã hài lòng, bạn có thể triển khai chúng vào sản xuất. Với kiến thức ML hạn chế và một vài dòng mã, người dùng có thể bắt đầu xây dựng bằng Generative AI.Chi phí của dịch vụ Vertex AIChi phí dịch vụ Vertex AI được tính theo các yếu tố sau:- Số lượng tài nguyên sử dụng- Lưu lượng truy cập- Thời gian sử dụng: Sẽ tính phí dựa trên thời gian sử dụng tài nguyên.- Loại dịch vụ: Hiện đang cung cấp nhiều loại dịch vụ khác nhau, mỗi loại có mức phí khác nhau. Công cụMô tảGiá của Google CloudGCS VietnamGenerative AITạo hình ảnh bằng AI: dựa trên chi phí đào tạo riêng, đầu vào ký tự hoặc đầu vào hình ảnh.Từ 0.0001 USDLiên hệ tư vấnTrò chuyện, nhắn tin và viết mã: dựa trên mỗi 1.000 ký tự đầu vào (dấu nhắc) và mỗi 1.000 ký tự đầu ra (câu trả lời).Từ 0.0001 USD/ ký tựLiên hệ tư vấnCác mô hình AutoMLĐào tạo, triển khai và dự đoán dữ liệu hình ảnh: dựa trên việc đào tạo là để nhận dạng hay phân loại đối tượng và mất bao lâu để đào tạo một nút hàng giờ, điều này cho biết mức tiêu thụ tài nguyên.Từ 1.375 USDLiên hệ tư vấnĐào tạo và dự đoán dữ liệu video: Dựa trên giá mỗi giờ của nút và phân loại, theo dõi đối tượng hoặc nhận dạng hành động.Từ 0.462 USDLiên hệ tư vấnĐào tạo và dự đoán với dữ liệu dạng bảng: Dựa trên giá mỗi giờ nút và phân loại/hồi quy hoặc dự báo. Liên hệ với bộ phận bán hàng để biết thông tin chi tiết về mức giảm giá và dự đoán chi phíLiên hệ tư vấnLiên hệ tư vấnTải lên dữ liệu văn bản, đào tạo, triển khai, dự đoán: Dựa trên mức phí đào tạo và dự đoán theo giờ, các trang tải lên dữ liệu cũ (chỉ PDF) cũng như các bản ghi văn bản và trang để dự đoán.Từ 0.05 USDLiên hệ tư vấnCustom-trained modelsĐào tạo mô hình tùy chỉnh theo nhu cầu: Dựa trên loại máy được sử dụng mỗi giờ, khu vực và bất kỳ máy gia tốc nào được sử dụng. Dịch vụ này được ước tính thông qua doanh số bán hàng hoặc công cụ tính giá của nhà cung cấp.Liên hệ tư vấnLiên hệ tư vấnVertex AI notebooksTài nguyên Compute và Storage: Dựa trên mức giá tương tự như Compute Engine và Cloud StorageTùy vào từng sản phẩmLiên hệ tư vấnPhí quản lý: Ngoài việc sử dụng tài nguyên ở trên, phí quản lý còn được áp dụng dựa trên khu vực, phiên bản, sổ ghi chép và sổ ghi chép được sử dụng.Liên hệ tư vấnLiên hệ tư vấnVertex AI PipelinesChi phí thực hiện và các chi phí khác: dựa trên chi phí thực hiện, nguồn lực cần thiết và bất kỳ khoản phí dịch vụ bổ sung nào.Từ 0.03 USDLiên hệ tư vấnVertex AI Vector SearchChi phí xây dựng và phục vụ: dựa trên số lượng dữ liệu bạn có, số lượng nút bạn sử dụng và QPS (câu hỏi mỗi giây) mong muốn.Liên hệ tư vấnLiên hệ tư vấn Quy trình của Vertex AIĐể người dùng có thể hiểu hơn về Vertex AI là gì, sau đây GCS Vietnam sẽ mô tả mô hình vận hành một cách tóm tắt như sau: 1. Chuẩn bị dữ liệuBước đầu tiên là chuẩn bị dữ liệu cho mô hình AI. Dữ liệu cần được làm sạch, chuẩn hóa và được đánh dấu.
Làm sạch dữ liệu là quá trình loại bỏ các lỗi và nhiễu khỏi dữ liệu. Điều này bao gồm các nhiệm vụ như: Xóa các bản ghi trùng lặp, Sửa các lỗi chính tả và ngữ pháp, Loại bỏ các dữ liệu không liên quan
Chuẩn hóa dữ liệu là quá trình đảm bảo rằng dữ liệu được trình bày theo cùng một định dạng. Điều này giúp cho mô hình AI dễ dàng hiểu và xử lý dữ liệu.
Đánh dấu dữ liệu là quá trình chỉ định cho mô hình AI biết dữ liệu đại diện cho điều gì. Điều này bao gồm các nhiệm vụ như: Gán nhãn cho các hình ảnh, Gán nhãn cho các đoạn văn bản, Gán nhãn cho các loại dữ liệu khácVí dụ: Một doanh nghiệp bán lẻ có thể sử dụng dữ liệu mua hàng của khách hàng để xây dựng một mô hình dự đoán rủi ro. Dữ liệu cần được làm sạch để loại bỏ các lỗi và chuẩn hóa để đảm bảo rằng dữ liệu được trình bày theo cùng một định dạng. Dữ liệu cũng cần được đánh dấu để chỉ định cho mô hình biết dữ liệu đại diện cho điều gì. Ví dụ, dữ liệu mua hàng có thể được đánh dấu để chỉ định sản phẩm nào đã được mua, giá của sản phẩm và ngày mua. 2. Xây dựng mô hìnhSau khi dữ liệu đã được chuẩn bị, bước tiếp theo là xây dựng mô hình AI. Có nhiều loại mô hình AI khác nhau, mỗi loại có ưu điểm và nhược điểm riêng.
Có nhiều loại mô hình AI khác nhau, mỗi loại có ưu điểm và nhược điểm riêng. Một số loại mô hình AI phổ biến bao gồm:Mô hình hồi quy (Regression model): Dùng để dự đoán giá trị của một biến dựa trên các biến khác.Mô hình phân loại (Classification model): Dùng để phân loại dữ liệu thành các nhóm khác nhau.Mô hình nhận dạng (Identification model): Dùng để nhận dạng các đối tượng trong dữ liệu.Mô hình tổng hợp (Synthetic model): Dùng để tạo văn bản, hình ảnh hoặc các dạng dữ liệu khác.
Sau khi đã lựa chọn loại mô hình AI phù hợp, bạn có thể bắt đầu xây dựng mô hình. Quá trình xây dựng mô hình có thể được thực hiện theo nhiều cách khác nhau, tùy thuộc vào loại mô hình AI mà bạn đang sử dụng.Ví dụ: Một doanh nghiệp bảo hiểm có thể sử dụng một mô hình hồi quy để dự đoán rủi ro của khách hàng. Mô hình này sẽ học hỏi từ dữ liệu lịch sử của khách hàng để xác định các yếu tố liên quan đến rủi ro. 3. Đào tạo mô hìnhBước tiếp theo là đào tạo mô hình AI. Mô hình sẽ được cung cấp dữ liệu và được yêu cầu học cách tạo ra các kết quả chính xác. Quá trình đào tạo mô hình AI có thể mất nhiều thời gian, tùy thuộc vào kích thước của dữ liệu và loại mô hình AI mà bạn đang sử dụng.Ví dụ: Mô hình hồi quy của doanh nghiệp bảo hiểm sẽ được cung cấp dữ liệu lịch sử của khách hàng, bao gồm thông tin về tuổi tác, giới tính, tình trạng hôn nhân, lịch sử sức khỏe và lịch sử thanh toán phí bảo hiểm. Mô hình sẽ học cách sử dụng các thông tin này để dự đoán rủi ro của khách hàng. 4. Triển khai mô hìnhSau khi mô hình đã được đào tạo, nó có thể được triển khai. Mô hình sẽ được đưa vào sản xuất và được sử dụng để đưa ra các quyết định. 5. Giám sát mô hìnhMô hình AI cần được giám sát để đảm bảo rằng nó vẫn hoạt động hiệu quả. Quá trình giám sát mô hình bao gồm các nhiệm vụ sau:
Ví dụ: Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ giám sát mô hình hồi quy của mình để đảm bảo rằng nó vẫn dự đoán chính xác rủi ro của khách hàng. Nếu mô hình không chính xác, công ty có thể cần phải đào tạo lại mô hình hoặc sử dụng một mô hình khác. Lợi ích chính của Vertex AI đối với doanh nghiệpVertex AI là một lựa chọn mạnh mẽ và có khả năng thích ứng cho các hoạt động học máy và trí tuệ nhân tạo (MLOps). Dưới đây là một số lợi ích cụ thể mà người tiêu dùng có thể sử dụng: Nền tảng duy nhất cho tất cả các ứng dụng AI và MLTất cả tài nguyên trí tuệ nhân tạo và Machine Learning của Google được kết hợp trên một nền tảng với Vertex AI. Điều này ngụ ý rằng tất cả các quy trình công việc về khoa học dữ liệu, kỹ thuật dữ liệu và học máy đều có thể được đồng bộ hóa bằng một bộ công cụ duy nhất.Một nền tảng cho tất cả các hoạt động Machine Learning sẽ giúp cắt giảm chi phí và gánh nặng về chi phí. Ngoài ra, nó sẽ tạo điều kiện làm việc nhóm chặt chẽ hơn giữa các nhóm khoa học dữ liệu của doanh nghiệp. Cơ sở hạ tầng được quản lý đầy đủHọc máy có xu hướng cực kỳ tốn nhiều tài nguyên, đòi hỏi đầu tư vốn đáng kể vào cơ sở hạ tầng mạnh mẽ. Vertex AI cho phép bạn mở rộng quy mô tài nguyên phù hợp với nhu cầu, tính phí theo mức sử dụng. Trong khi chờ đợi, Google vẫn chịu trách nhiệm đảm bảo nền tảng được quản lý, duy trì và tối ưu hóa, giảm khối lượng công việc cho nhóm cơ sở hạ tầng của riêng bạn. MLOps luôn sẵn sàngKhi trí tuệ nhân tạo trở thành nền tảng cho hoạt động điện toán chiến lược, các quy trình vận hành nội bộ của người dùng sẽ cần phát triển để cải thiện tính ổn định và độ tin cậy của hệ thống Machine Learning. Theo Google, các công cụ MLOps on Vertex AI sẽ “giúp doanh nghiệp cộng tác giữa các nhóm AI và cải thiện mô hình thông qua giám sát mô hình, dự đoán, cảnh báo, chẩn đoán và giải thích về các hành động”. Hay nói một cách đơn giản, MLOps sẽ giúp hoạt động của doanh nghiệp hiệu quả hơn. Hỗ trợ nguồn mởNhiều doanh nghiệp đã có sẵn các mô hình AI đang hoạt động, thường được xây dựng trên các khung Nguồn mở như PyTorch và TensorFlow. Vertex AI hỗ trợ những điều này và các khung Nguồn mở khác, khiến nó trở thành nền tảng mục tiêu lý tưởng cho bất kỳ tổ chức nào muốn chuyển mô hình của họ lên đám mây. Giảm chi phí và thời gianMột trong những lợi ích chính của Vertex AI đó là giúp doanh nghiệp giảm chi phí và thời gian cần thiết để phát triển các mô hình AI. Vertex AI cung cấp các dịch vụ đám mây được quản lý, giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí phần cứng và phần mềm. Ngoài ra, còn cung cấp các công cụ tự động hóa giúp doanh nghiệp giảm thiểu thời gian và công sức cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ như chuẩn bị dữ liệu, đào tạo mô hình và triển khai mô hình. Tăng cường hiệu quảVertex AI giúp doanh nghiệp tăng cường hiệu quả hoạt động bằng cách tự động hóa các nhiệm vụ, cải thiện khả năng ra quyết định và thúc đẩy đổi mới. Vertex AI cung cấp các công cụ giúp doanh nghiệp tự động hóa các nhiệm vụ lặp đi lặp lại, chẳng hạn như chuẩn bị dữ liệu và đào tạo mô hình. Ngoài ra, dịch vụ này cung cấp các mô hình AI được đào tạo sẵn và các dịch vụ phân tích giúp doanh nghiệp cải thiện khả năng ra quyết định. Nâng cao trải nghiệm khách hàngKhông chỉ có vậy, Vertex AI giúp doanh nghiệp nâng cao trải nghiệm khách hàng bằng cách cung cấp các sản phẩm và dịch vụ được cá nhân hóa hơn. Vertex AI cung cấp các công cụ giúp doanh nghiệp phân tích dữ liệu khách hàng và sử dụng các thông tin này để tạo ra các trải nghiệm được cá nhân hóa hơn. Một số lưu ý khi triển khai Vertex AITrước khi áp dụng các mô hình, tính năng của Vertex AI vào việc triển khai trong doanh nghiệp, người dùng cần lưu ý những điều sau:
Một số FAQs về dịch vụ Vertex AI
Có nhưng hạn chế. Vertex AI cung cấp một số dịch vụ miễn phí, chẳng hạn như dịch vụ máy chủ mini. Doanh nghiệp có thể sử dụng các dịch vụ miễn phí để giảm chi phí.
Vertex AI phù hợp với mọi doanh nghiệp đang muốn sử dụng học máy để cải thiện hoạt động kinh doanh của mình. Ngoài ra, dịch vụ này có thể được sử dụng bởi các doanh nghiệp thuộc mọi quy mô, từ doanh nghiệp nhỏ đến doanh nghiệp lớn.
Để sử dụng Vertex AI, doanh nghiệp cần có tài khoản Google Cloud Platform và thêm những kiến thức cơ bản về học máy.
Có, vì được được xây dựng dựa trên các nguyên tắc bảo mật của Google. Vì vậy, dịch vụ này sử dụng các công nghệ bảo mật tiên tiến để bảo vệ dữ liệu của doanh nghiệp.
Có. Dịch vụ này luôn luôn được hỗ trợ bởi đội ngũ kỹ sư và chuyên gia của Google. Doanh nghiệp có thể liên hệ với bộ phận hỗ trợ của Google để được trợ giúp. Bên cạnh đó, để thuận tiện hơn trong việc trao đổi trực tiếp cũng như được tư vấn kỹ càng, doanh nghiệp có thể liên hệ các đối tác ủy quyền bởi Google Cloud tại Việt Nam để nhận được những giải đáp tận tình. Lời kếtTóm lại, Vertex AI lý tưởng cho các tổ chức muốn hợp nhất các nhóm AI và MLOps trong một nền tảng cũng như cung cấp cho doanh nghiệp một bộ công cụ chung cho công việc. Khi làm như vậy, sự tích hợp này có thể giúp các tổ chức tạo ra các mô hình Machine Learning an toàn, hiệu quả, chính xác và nhanh hơn. Nếu đang cần hỗ trợ tư vấn về dịch vụ của Google Cloud hãy để lại thông tin doanh nghiệp của bạn ở Livechat bên dưới để được đội ngũ CSKH cung cấp các nội dung cần thiết sớm nhất. |