Các amino axit thiên nhiên kiến tạo nên protein của cơ thể sống là

(a) Hầu hết các α  - amino axit là cơ sở để kiến tạo nên các protein của cơ thể sống.

(c) Các amino axit đều có tính lưỡng tính.

A.3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Các câu hỏi tương tự

Cho các phát biểu sau:

(a) Các polime sử dụng làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng.

(b) Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng có trong dầu thực vật.

(c) Giấy viết, vải sợi bông chứa nhiều xenlulozơ.

(d) Các peptit đều có phản ứng màu biure.

(e) Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
(g) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                           

B. 2.                       

C. 3.                        

D. 4.

Cho các phát biểu sau:

(a) Các polime sử dụng làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng.

(b) Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng có trong dầu thực vật.

(c) Giấy viết, vải sợi bông chứa nhiều xenlulozơ.

(d) Các peptit đều có phản ứng màu biure.

(e) Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.

(g) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

Số phát biểu đúng là

A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

(1) Các amin chứa nhiều cacbon trong phân tử có tính bazơ mạnh hơn các amin ít cacbon;

(3) Tất cả các amino axit đều có tính lưỡng tính;

(5) Amino axit là hợp chất hữu cơ đa chức, trong cấu trúc phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.

D. 4

(a) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.

(c) Các amino axit thiên nhiên là những hợp chất hữu cơ để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.

(e) Nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của amin tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.

(a) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.

(c) Các amino axit thiên nhiên là những hợp chất hữu cơ để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.

(e) Nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của amin tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Cho các phát biểu sau:

(1) Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 .

(2) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α  -amino axit được gọi là liên kết peptit.

(3) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α - amino axit.

(4) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo

(5) Trong một phân tử tetrapeptit mach hở có 4 liên kết peptit.

(6) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.

(7) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.

(8) Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.

Số phát biểu đúng là

A. 4.

B. 5.

C. 2.

D. 3.

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.

(b) Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit.

(c) Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucozơ gây ra.

(d) Một số polime như polietilen, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat) được dùng làm chất dẻo.

(e) Các loại dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.

(g) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.

(h) Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-aminaxit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể.

Số phát biểu đúng là

A. 3.

B. 5.

C. 4.

D. 6.

Cho các nhận định sau:

(1) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất khí, tan tốt trong nước.

(2) Ở trạng thái tinh thể, các amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực.

(3) Lực bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac.

(4) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit và là cơ sở tạo nên protein.

(5) Anilin để lâu ngày trong không khí có thể bị oxi hóa và chuyển sang màu nâu đen.

(6) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao, đồng thời bị phân hủy.

Số nhận định đúng là

Các amino axit thiên nhiên kiến tạo nên protein của cơ thể sống là

Các amino axit thiên nhiên kiến tạo nên protein của cơ thể sống là

Các amino axit thiên nhiên kiến tạo nên protein của cơ thể sống là

Các amino axit thiên nhiên kiến tạo nên protein của cơ thể sống là

Cho các nhận định sau:

(1) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất khí, tan tốt trong nước.

(2) Ở trạng thái tinh thể, các amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực.

(3) Lực bazơ của các amin đều mạnh hơn aminiac.

(4) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α – amino axit và là cơ sở tạo nên protein.

(5) Anilin để lâu ngày trong không khí có thể bị oxi hóa và chuyển sang màu nâu đen.

(6) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao, đồng thời bị phân hủy.

Số nhận định đúng là:

A. 5

B. 4

C. 6

D. 3