Cách lập bảng cân đối kế toán ngân hàng năm 2024
Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn bạn cách lập bảng cân đối kế toán (CĐKT) theo Thông tư 200 từng bước chi tiết nhất! Show
1. Bảng cân đối kế toán là gì?Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính (BCTC) tổng hợp, thể hiện một cái nhìn tổng quan về giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản của một doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể. Nó có thể được mô tả như là một “bức tranh tóm tắt” của Tài sản và Nguồn vốn của doanh nghiệp tại thời điểm đó để cung cấp thông tin cho người xem về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán như một “bức tranh tóm tắt” về tình hình tài chính của doanh nghiệp 2. Cơ sở và các nguyên tắc lên bảng cân đối kế toánCơ sở lên bảng cân đối kế toán
Nguyên tắc lên bảng cân đối kế toán Dưới đây là danh sách các tài liệu tham khảo cần tuân theo khi lập bảng CĐKT theo đúng quy định:
Lưu ý rằng việc tuân theo các quy định và hướng dẫn từ những tài liệu này là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ các quy định về BCTC của doanh nghiệp. Việc lập bảng CĐKT cần được tuân theo các nguyên tắc và các văn bản được quy định. Thời điểm lập bảng CĐKT phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp, đặc điểm hoạt động của nó và quy định của pháp luật và được xác định bởi bộ phận kế toán tùy theo tình hình cụ thể.
Người chịu trách nhiệm việc lập “Bảng cân đối kế toán” thường là Kế toán tổng hợp hoặc Kế toán trưởng của đơn vị. Tuy nhiên, doanh nghiệp cũng có thể thuê một đơn vị hoặc cá nhân có giấy phép hoạt động trong lĩnh vực kế toán hoặc kiểm toán để tiến hành lập báo cáo. Nếu khách hàng đang gặp khó khăn trong việc lập bảng CĐKT có thể liên hệ đến The Simile – đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ kế toán trọn gói để được hỗ trợ tận tình. Người đại diện theo quy định pháp luật của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc báo cáo và cũng là người ký duyệt trên báo cáo. Người chịu trách nhiệm trước pháp luật về báo cáo là người ký duyệt trên báo cáo Các chỉ số trên bảng CĐKT được xây dựng dựa trên các nguyên tắc sau:
3. Chi tiết cách lập bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200Dưới đây là hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán: 3.1 Cách lấy dữ liệu vào cột Số đầu kỳDựa trên dữ liệu từ CĐKT của kỳ trước, quá trình lập báo cáo kỳ này bắt đầu sau khi kế toán đã kiểm tra và chuyển toàn bộ số liệu vào báo cáo sau bước chuẩn bị. Dữ liệu cột số đầu kỳ cần dựa vào dữ liệu CĐKT của kỳ trước 3.2 Cách lấy dữ liệu vào cột Số cuối kỳ
Lấy dữ liệu cột số cuối kỳ là một bước quan trọng không thể thiếu của việc lập bảng CĐKT 3.3 Cách lấy số liệu lập Báo cáo phần Tài SảnTÀI SẢN Mã số Cách lấy số liệuA B D A – TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 \= 110+120+130+140+150 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 \= 111+112 1. Tiền 111 Số Dư Nợ TK 111, 112, 113 2. Các khoản tương đương tiền 112 Số Dư Nợ TK 1281,1288 – Các khoản đầu tư thời hạn dưới 3 tháng. II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 \= 121+122+123 1. Chứng khoán kinh doanh 121 Số Dư Nợ TK 121 – hạn dưới 12 tháng 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) 122 Dư Có 2291 Ghi số âm – hạn dưới 12 tháng 3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123 Dư Nợ 1281, 1282, 1288 – Các khoản đầu tư từ 3 tháng đến 12 tháng. III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 \=131+132+133+134+135+136+137+139 1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 Số Dư Nợ chi tiết TK 131 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng) 2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132 Số Dư Nợ chi tiết TK 331 (số đã trả trước dưới 12 tháng) 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 Số Dư Nợ chi tiết TK 1362,1363,1368 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng) 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 Số Dư Nợ TK 337 5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135 Số Dư Nợ chi tiết TK 1283 (Phải thu dưới 12 tháng) 6. Phải thu ngắn hạn khác 136 Số Dư Nợ chi tiết TK 1385, 1388, 334, 338, 141, 244 (Phải thu dưới 12 tháng) 7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 137 Số Dư Có chi tiết TK 2293 Ghi số âm (dưới 1 năm) 8. Tài sản thiếu chờ xử lý 139 Số Dư Nợ TK 1381 IV. Hàng tồn kho 140 \= 141+149 1. Hàng tồn kho 141 Số Dư Nợ TK 151, 152, 153, 154, 155, 156, …. 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 Số Dư Có chi tiết TK 2294 Ghi số âm V. Tài sản ngắn hạn khác 150 \= 151+152+153+154+155 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 Số Dư Nợ chi tiết TK 242 (Phân bổ dưới 12 tháng) 2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152 Số Dư Nợ TK 133 3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 153 Số Dư Nợ chi tiết TK 333 4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ 154 Số Dư Nợ TK 171 5. Tài sản ngắn hạn khác 155 Số Dư Nợ chi tiết TK 2288 -(Thời gian hoàn vốn dưới 12 tháng) B- TÀI SẢN DÀI HẠN 200 \= 210+220+240+250+260 I. Các khoản phải thu dài hạn 210 \=211+212+213+214+215+216+219 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 Số Dư Nợ chi tiết TK 131 (kỳ hạn thu tiền trên 12 tháng) 2. Trả trước cho người bán dài hạn 212 Số Dư Nợ chi tiết TK 331 (số đã trả trước trên 12 tháng) 3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213 Số Dư Nợ TK 1361 4. Phải thu nội bộ dài hạn 214 Số Dư Nợ chi tiết TK 1362, 1363, 1368 (hạn phải thu trên 12 tháng) 5. Phải thu về cho vay dài hạn 215 Số Dư Nợ chi tiết TK 1283 (Hạn phải thu trên 12 tháng) 6. Phải thu dài hạn khác 216 Số Dư Nợ chi tiết TK 1385, 1388, 334, 338, 141, 244 – trên 12 tháng 7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 Số Dư Có chi tiết TK 2293 ghi số âm (Hạn trên 12 tháng) II. Tài sản cố định 220 \= 221+224+227 1. Tài sản cố định hữu hình 221 \= 222+223 – Nguyên giá 222 Số Dư Nợ TK 211 – Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 Số Dư Có TK 2141 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 \=225+226 – Nguyên giá 225 Số Dư Nợ TK 212 – Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 Số Dư Có TK 2142 3. Tài sản cố định vô hình 227 \=228+229 – Nguyên giá 228 Số Dư Nợ TK 213 – Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 Số Dư Có TK 2143 III. Bất động sản đầu tư 230 \=231+232 1. Nguyên giá 231 Số Dư Nợ TK 217 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 232 Số Dư Có TK 2147 IV. Tài sản dở dang dài hạn 240 \=241+242 1. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dài hạn 241 Số Dư Nợ chi tiết TK 154 và Số Dư Có chi tiết TK 2294 (Hạn trên 12 tháng) 2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 242 Số Dư Nợ TK 241 V. Đầu tư tài chính dài hạn 250 \= 251+252+253+254+255 1. Đầu tư vào công ty con 251 Số Dư Nợ TK 221 2. Đầu tư vào công ty liên doanh liên kết 252 Số Dư Nợ TK 222 3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 253 Số Dư Nợ chi tiết TK 2281 4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*) 254 Số Dư Có ghi âm chi tiết TK 2292 5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255 Số Dư Nợ TK 1281, 1282, 1288 (nắm giữ trên 12 tháng VI. Tài sản dài hạn khác 260 \= 261+262+268 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 Số Dư Nợ chi tiết TK 242 (hạn phân bổ trên 12 tháng) 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 Số Dư Nợ TK 243 3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263 Số Dư Nợ chi tiết TK 1534 và dư Có chi tiết TK 2294 (Thời hạn trên 12 tháng) 4. Tài sản dài hạn khác 268 Số Dư Nợ chi tiết TK 2288 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270 \= 100+200 3.4 Cách lấy số liệu lập báo cáo phần nguồn vốnTÀI SẢN Mã số Cách lấy số liệu A B D A – TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 \= 110+120+130+140+150 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 \= 111+112 1. Tiền 111 Số Dư Nợ TK 111, 112, 113 2. Các khoản tương đương tiền 112 Số Dư Nợ TK 1281,1288 – Các khoản đầu tư thời hạn dưới 3 tháng. II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 \= 121+122+123 1. Chứng khoán kinh doanh 121 Số Dư Nợ TK 121 – hạn dưới 12 tháng 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) 122 Dư Có 2291 Ghi số âm – hạn dưới 12 tháng 3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123 Dư Nợ 1281, 1282, 1288 – Các khoản đầu tư từ 3 tháng đến 12 tháng. III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 \=131+132+133+134+135+136+137+139 1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 Số Dư Nợ chi tiết TK 131 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng) 2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132 Số Dư Nợ chi tiết TK 331 (số đã trả trước dưới 12 tháng) 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 Số Dư Nợ chi tiết TK 1362,1363,1368 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng) 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 Số Dư Nợ TK 337 5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135 Số Dư Nợ chi tiết TK 1283 (Phải thu dưới 12 tháng) 6. Phải thu ngắn hạn khác 136 Số Dư Nợ chi tiết TK 1385, 1388, 334, 338, 141, 244 (Phải thu dưới 12 tháng) 7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 137 Số Dư Có chi tiết TK 2293 Ghi số âm (dưới 1 năm) 8. Tài sản thiếu chờ xử lý 139 Số Dư Nợ TK 1381 IV. Hàng tồn kho 140 \= 141+149 1. Hàng tồn kho 141 Số Dư Nợ TK 151, 152, 153, 154, 155, 156, …. 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 Số Dư Có chi tiết TK 2294 Ghi số âm V. Tài sản ngắn hạn khác 150 \= 151+152+153+154+155 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 Số Dư Nợ chi tiết TK 242 (Phân bổ dưới 12 tháng) 2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152 Số Dư Nợ TK 133 3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 153 Số Dư Nợ chi tiết TK 333 4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ 154 Số Dư Nợ TK 171 5. Tài sản ngắn hạn khác 155 Số Dư Nợ chi tiết TK 2288 -(Thời gian hoàn vốn dưới 12 tháng) B- TÀI SẢN DÀI HẠN 200 \= 210+220+240+250+260 I. Các khoản phải thu dài hạn 210 \=211+212+213+214+215+216+219 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 Số Dư Nợ chi tiết TK 131 (kỳ hạn thu tiền trên 12 tháng) 2. Trả trước cho người bán dài hạn 212 Số Dư Nợ chi tiết TK 331 (số đã trả trước trên 12 tháng) 3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213 Số Dư Nợ TK 1361 4. Phải thu nội bộ dài hạn 214 Số Dư Nợ chi tiết TK 1362, 1363, 1368 (hạn phải thu trên 12 tháng) 5. Phải thu về cho vay dài hạn 215 Số Dư Nợ chi tiết TK 1283 (Hạn phải thu trên 12 tháng) 6. Phải thu dài hạn khác 216 Số Dư Nợ chi tiết TK 1385, 1388, 334, 338, 141, 244 – trên 12 tháng 7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 Số Dư Có chi tiết TK 2293 ghi số âm (Hạn trên 12 tháng) II. Tài sản cố định 220 \= 221+224+227 1. Tài sản cố định hữu hình 221 \= 222+223 – Nguyên giá 222 Số Dư Nợ TK 211 – Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 Số Dư Có TK 2141 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 \=225+226 – Nguyên giá 225 Số Dư Nợ TK 212 – Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 Số Dư Có TK 2142 3. Tài sản cố định vô hình 227 \=228+229 – Nguyên giá 228 Số Dư Nợ TK 213 – Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 Số Dư Có TK 2143 III. Bất động sản đầu tư 230 \=231+232 1. Nguyên giá 231 Số Dư Nợ TK 217 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 232 Số Dư Có TK 2147 IV. Tài sản dở dang dài hạn 240 \=241+242 1. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dài hạn 241 Số Dư Nợ chi tiết TK 154 và Số Dư Có chi tiết TK 2294 (Hạn trên 12 tháng) 2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 242 Số Dư Nợ TK 241 V. Đầu tư tài chính dài hạn 250 \= 251+252+253+254+255 1. Đầu tư vào công ty con 251 Số Dư Nợ TK 221 2. Đầu tư vào công ty liên doanh liên kết 252 Số Dư Nợ TK 222 3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 253 Số Dư Nợ chi tiết TK 2281 4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*) 254 Số Dư Có ghi âm chi tiết TK 2292 5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255 Số Dư Nợ TK 1281, 1282, 1288 (nắm giữ trên 12 tháng VI. Tài sản dài hạn khác 260 \= 261+262+268 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 Số Dư Nợ chi tiết TK 242 (hạn phân bổ trên 12 tháng) 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 Số Dư Nợ TK 243 3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263 Số Dư Nợ chi tiết TK 1534 và dư Có chi tiết TK 2294 (Thời hạn trên 12 tháng) 4. Tài sản dài hạn khác 268 Số Dư Nợ chi tiết TK 2288 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270 \= 100+200 4. Những sai sót thường gặp khi lập bảng CĐKT4.1 Sai sót về hình thức bảng cân đối kế toán
Một trong những sai sót thường gặp khi lập bảng CĐKT là thiếu các chữ ký
4.2 Sai sót về nội dung bảng cân đối kế toán
Cần chú ý tính toán các hạng mục trong bảng CĐKT một cách cẩn thận, chi tiết
Trên đây là hướng dẫn chi tiết về việc lập bảng CĐKT dựa theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. The Smile hi vọng rằng bài viết này sẽ giúp các bạn cảm thấy tự tin hơn khi thực hiện và kiểm soát các dữ liệu. Các dịch vụ tại The Smile:
Chúng tôi cung cấp Giải pháp Kế toán – Thuế toàn diện, kiểm soát rủi ro để doanh nghiệp an tâm tăng trưởng. Liên hệ The Smile ngay! Email: [email protected] Điện thoại: 1900 8888 72 Zalo: 0918 020 040 Văn phòng 1: LP-03.16 toà Landmark Plus (nội khu Landmark 81), Vinhomes Central Park, 720A Điện Biên Phủ, P.22, Bình Thạnh, TP.HCM Bảng cân đối kế toán lấy từ đâu?Nguồn số liệu để căn cứ lập bảng cân đối kế toán cần xuất phát từ các sổ kế toán. Nguồn số liệu gồm: số liệu trên sổ kế toán tổng hợp; số liệu trên sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết; số liệu cuối năm ở Bảng cân đối kế toán năm trước (sử dụng để trình bày cột đầu năm). Bảng cân đối kế toán của ngân hàng là gì?Bảng cân đối kế toán chính là một báo cáo tài chính tổng hợp dùng để phản ánh một cách tổng quát về tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. BCĐKT phản ánh số liệu về giá trị toàn bộ các tài sản và nguồn vốn hiện có của DN tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Tài khoản 123 là gì?+ Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (Mã số 123) Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn có kỳ hạn còn lại không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo, như tiền gửi có kỳ hạn, trái phiếu, thương phiếu và các loại chứng khoán nợ khác. Bảng cân đối tài khoản được lập khi nào?4. Thời điểm lập bảng cân đối tài khoản. - Căn cứ vào sổ sách, chứng từ do Công ty nhập trong năm tài chính, cuối năm doanh nghiệp cần lập Bảng cân đối kế toán. - Bảng cân đối tài khoản có thể lập theo tháng hoặc theo quý tùy theo nhu cầu của doanh nghiệp hoặc yêu cầu của cơ quan thuế. |