Cách nộp phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT
LỊCH NỘP CÁC LOẠI BÁO CÁO THUẾ 2018 Không áp dụng các mức xử phạt quy định Điều 9 Thông tư 166/2013/TT-BTC đối với trường hợp người nộp thuế trong thời gian được gia hạn thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, gia hạn thời hạn nộp thuế.
Như vậy, bạn có thể tham khảo quy định trên để áp dụng vào trường hợp cụ thể của đơn vị bạn tùy theo thời gian nộp chậm sẽ có mức xử phạt hành chính khác nhau. Khi làm giải trình với cơ quan thuế thì đơn vị bạn chỉ cần làm theo đúng mẫu đơn kê khai nộp muộn và trình bày đầy đủ và chính xác thông tin với cơ quan có thẩm quyền xử lý là được.
Dù đã có phần mềm, nhưng kỹ năng Excel vẫn cực kỳ quan trọng với kế toán, bạn đã vững Excel chưa? Hãy để tôi giúp bạn, đăng ký khoá học Excel:
Hồ sơ nộp cho cơ quan thuế:
MẪU CÔNG VĂN GIẢI TRÌNH KÊ KHAI THUẾ MUỘN MẪU CÔNG VĂN GIẢI TRÌNH KÊ KHAI THUẾ MUỘNTải về mẫu công văn Tải về lịch nộp báo cáo thuế Chúc các bạn học tốt cùng Học Excel Online!
Các mức phạt nộp chậm tờ khai là biện pháp chế tài của cơ quan thuế được áp dụng nhằm giúp các doanh nghiệp báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh đúng hạn. Từ đó, cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp sẽ nắm được tình hình hoạt động thực tế của doanh nghiệp và có thể tiến hành thu thuế nếu doanh nghiệp có phát sinh nghĩa vụ thuế. Với định hướng đơn giản hóa thủ tục hành chính, từ năm 2007, cơ quan thuế đã trao quyền tự báo cáo cho doanh nghiệp với cơ chế tự khai, tự nộp, tự chịu trách nhiệm. Nhưng đôi khi vì một số việc khách quan lẫn cả chủ quan, việc nộp chậm tờ khai thuế dẫn đến việc bị xử phạt hành chính nộp chậm tờ khai thuế vẫn thường xảy ra tại doanh nghiệp. Vậy, các mức xử phạt nộp chậm tờ khai thuế là bao nhiêu? Có sự khác biệt giữa mức xử phạt chậm nộp tờ khai thuế gtgt với các loại tờ khai thuế khác hay không? Hãy cùng Đại lý thuế Hưng Phúc tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau đây. 1.Cách tính mức phạt chậm nộp hồ sơ khai thuếBước 1: – Trước khi xem mức phạt chậm nộp tờ khai thuế thì các bạn cần xác định được Doanh nghiệp mình chậm nộp hồ sơ khai thuế bao nhiêu ngày. -> Chi tiết về việc thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như: Thời hạn nộp Tờ khai thuế môn bài, Tờ khai thuế GTGT, TNCN, thời hạn nộp Tờ khai Quyết toán thuế TNDN, TNCN … Bước 2: 2. Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế Chậm nộp các loại tờ khai thuế như: thuế GTGT, thuế TNCN, lệ phí môn bài, các loại báo cáo năm
Chú ý: Ngoài việc bị phạt vì tội chậm nộp hồ sơ khai thuế nêu trên – -> Nếu trường hợp dẫn đến chậm nộp tiền thuế thì còn bị phạt vì tội chậm nộp tiền thuế. Ví dụ: Doanh nghiệp A chậm nộp Tờ khai thuế môn bài + Tiền thuế môn bài. Chi tiết xem tại đây: Mức phạt chậm nộp tiền thuế ———————————————————————————- 3. Mức phạt chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuếCăn cứ theo Điều 7 Thông tư 166/2013/TT-BTC: Quy định xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế so với thời hạn quy định, cụ thể như sau:
————————————————————————————- 4. Mức phạt không khai đầy đủ nội dung trong hồ sơ thuếCăn cứ theo Điều 8 Thông tư 166/2013/TT-BTC: Quy định xử phạt đối với hành vi khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ thuế, cụ thể như sau:
Tình tiết giảm nhẹ – tình tiết tăng nặng vi phạm hành chính thuế
Theo điều 9, 10 Luật xử lý vi phạm hành chính – Luật số 15/2012/QH13 quy định về Tình tiết giảm nhẹ – Tình tiết tăng nặng vi phạm hành chính thuế cụ thể như sau: Những tình tiết sau đây là tình tiết giảm nhẹ:1. Người vi phạm hành chính đã có hành vi ngăn chặn, làm giảm bớt hậu quả của vi phạm hoặc tự nguyện khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại
2. Người vi phạm hành chính đã tự nguyện khai báo, thành thật nhận lỗi, tích cực giúp đỡ cơ quan chức năng phát hiện vi phạm hành chính, xử lý vi phạm hành chính.
3. Vi phạm hành chính trong tình trạng bị kích động về tinh thần do hành vi pháp luật người khác gây ra; vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng; vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết.
4. Vi phạm hành chính do bị ép buộc hoặc bị lệ thuộc về vật chất hoặc tinh thần.
5. Người vi phạm hành chính là phục nữ mang thai, người già yếu, người có bệnh hoặc người khuyết tật làm hạn chế khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.
6. Vi phạm hành chính vì hoàn cảnh khó khăn mà không do mình gây ra
7. Vi phạm hành chính do trình độ lạc hậu
8. Những tình tiết giảm nhẹ khác do Chính phủ quy định. Những tình tiết sau đây là tình tiết tăng nặng
1. Vi phạm hành vi có tổ chức
2. Vi phạm hành chính nhiều lần, tái phạm
3. Xúi giục, lôi kéo, sử dụng người chưa thành niên vi phạm; ép buộc người bị lệ thuộc vào mình về vật chất, tinh thần thực hiện hành vi vi phạm hành chính.
4. Sử dụng người biết rõ là đang bị tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi để vi phạm hành chính.
5. Lăng mạ, phỉ báng người đang thi hành công vụ; vi phạm hành chính có tính chất côn đồ.
6. Lợi dụng, chức vụ quyền hạn để vi phạm hành chính.
7. Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, thiên tai, thảm họa, dịch bệnh hoặc những khó khăn đặc biệt khác của xã hội để vi phạm hành chính.
8. Vi phạm trong thời gian đang chấp hành hình phạt của bản án hình sự hoặc đang chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý vi phạm hành chính.
9. Tiếp tục thực hiện hành vi vi phạm hành chính mặc dù người có thẩm quyền đã yêu cầu chấm dứt hành vi đó.
10. Sau khi vi phạm đã có hành vi trốn tránh, che giấu vi phạm hành chính.
11. Vi phạm hành chính có quy mô lớn, số lượng hoặc giá trị hành hóa lớn.
12. Vi phạm hành chính đối với nhiều người, trẻ em, người già, người khuyết tật, phụ nữ mang thai. Nếu các bạn còn thắc mắc vấn đề gì hãy để lại comment nhé. Đội ngũ Hưng Phúc sẽ tư vấn hỗ trợ các bạn. |