Coông văn đang ký thay đổi nội dung doanh nghiep năm 2024

Hiện nay, công ty/doanh nghiệp của Quý khách đang cần thực hiện việc Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên Quý khách đang gặp khó khăn hoặc chưa rõ về thủ tục pháp lý trong việc thực hiện thủ tục này. Để nhanh chóng giải quyết các vấn đề trên, tránh sự sai sót trong quá trình thực hiện, cũng như giúp Quý khách không phải đau đầu các thủ tục pháp lý rườm rà, rắc rối và tiết kiệm về thời gian của hãy giao phó gánh nặng trên cho chúng tôi.

Nhằm giúp doanh nghiệp giải quyết nhanh chóng và hiệu quả thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, Việt Luật cung cấp dịch vụ tư vấn thay đổi đăng ký kinh doanh trọn gói cho doanh nghiệp. Chúng tôi tư vấn tổng thể các vấn đề liên quan đến trong việc thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, cụ thể:

  • Thay đổi tên Công ty
  • Thay đổi địa chỉ trụ sở chính Công ty(cùng hoặc khác quận/huyện)
  • Bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh của Công ty
  • Tăng, giảm vốn Điều lệ trong Công ty
  • Thay đổi thành viên/cổ đông Công ty
  • Thay đổi người đại diện theopháp luật Công ty
  • Bán doanh nghiệp tư nhân, công ty tnhh, công ty cổ phần
  • Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
  • Các nội dung thay đổi khác

Theo quy định tại Điều 30,31 Luật Doanh nghiệp 2020 “Doanh nghiệp phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp bằng văn bản trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.” Nếu quá thời hạn trên sẽ bị xử phạt hành chính dựa trên số ngày chậm thông báo theo quy định tại Nghị định 50/2016/NĐ-CP. Vì vậy hãy liên hệ với Việt Luật để được tư vấn cụ thể và thực hiện thủ tục trên một cánh nhanh gọn với chi phí hợp lý bạn nhé!

Quy trình cung cấp dịch vụ của Việt Luật

Bước 1: Tư vấn các quy định của Luật doanh nghiệp liên quan đến thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh: thay đổi tên công ty; thay đổi trụ sở doanh nghiệp; thay đổi điện thoại; email; Website; thay đổi ngành nghề kinh doanh; Tăng, giảm vốn điều lệ; Thay đổi người đại diện theo pháp luật; Thay đổi thành viên; Thay đổi cơ cấu vốn góp….

Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh phù hợp với yêu cầu của khách hàng và quy định của pháp luật có liên quan;

Bước 3: Đại diện cho doanh nghiệp tiến hành thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh, Các thủ tục liên quan đến Cơ quan thuế (nếu có);

Doanh nghiệp gửi Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện.

Khi nhận được Thông báo của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thay đổi thông tin đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

Trong một số trường hợp thay đổi nội dung hoạt động, doanh nghiệp phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp lên cơ quan đăng ký kinh doanh.

1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là gì?

Theo khoản 15 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp.

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp sau khi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đã hợp lệ.

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không có thời hạn sử dụng mà phụ thuộc vào sự tồn tại của doanh nghiệp và quyết định của doanh nghiệp.

Căn cứ Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020, nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm:

“Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;

2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

3. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;

4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.”

2. Các trường hợp phải thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Theo khoản 1 Điều 30 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp phải đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định tại Điều 28 của Luật Doanh nghiệp 2020.

Bên cạnh đó, theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP khi thay đổi một số nội dung khác như: thay đổi ngành, nghề kinh doanh; thay đổi thông báo thuế…(là những nội dung không có trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) thì doanh nghiệp cũng phải làm thủ tục thông báo thay đổi, cụ thể:

Trường hợp phải thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh

Trường hợp làm thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp nhưng không thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh

- Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;

- Địa chỉ trụ sở chính;

- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;

- Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.

- Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài

- Thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần chưa niêm yết;

- Thông báo thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết;

- Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh;

- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế;

- Đăng ký thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

- Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

- Đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết;

- Thông báo thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết

- Thông báo thay đổi thông tin cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, thông báo thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài, thông báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân, thông báo thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền.

3. Thủ tục thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh?

Trường hợp thay đổi theo quyết định của doanh nghiệp

- Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính) trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới;

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người đề nghị đăng ký thay đổi. Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì phải thông báo bằng văn bản cho người đề nghị đăng ký thay đổi và nêu rõ lý do.