Cấu trúc không chỉ mà còn tiếng trung là gì năm 2024

...” chỉ quan hệ tăng tiến trong câu phức( có 2 phân câu trở lên). Khi chủ ngữ của 2 phân câu là một, "不但" đặt sau chủ ngữ của phân câu đầu. Nếu chủ ngữ của 2 phân câu khác nhau (2 nhân vật) "不但" đặt trước chủ ngữ của phân câuthứ nhất. Anh ta không những là thầy của tôi mà còn là bạn của tôi他不但是我们的老师,而且也是我的朋友Tā bù dànshì wǒmen de lǎoshī, érqiě yěshì wǒde péngyou. (1 chủ ngữ)Tôi không những đi qua Vịnh Hạ Long, mà còn đi qua thành phố Hồ Chí Minh.我不但去过下龙湾, 而且去过胡志明市wǒ bú dàn qù ɡuò xià lónɡ wān, ér qiě qù ɡuò hú zhì mínɡ shì. (1 chủ ngữ)

Không những anh ta không đi mà ngay cả em trai anh ta cũng không đi.不但他不去而且他妹妹也不去Bùdàn tā bù qù érqiě tā mèimei yě bù qù. (2 chủ ngữ)

Lớp tôi không những nhỏ Yến đen mà nhỏ Hà cũng đen我班不但阿燕黑而且阿河也黑wǒbānbùdànayànhēi érqiě ahé yěhēi.

Cái vali này không những to mà còn rất nặng这个行李不但大, 而且很重zhègèxíngli bùdàndà érqiě hěnzhòng.

Chú ý: Không phải câu nào có “不但” thì phía sau phải dùng “而且”. Chúng ta vẫn có thể không dùng “而且” mà vẫn có thể biểu đạt được ý như vậy bằng các từ phía sau:还,更,也...

Anh ta không chỉ yêu thích âm nhạc mà còn thích hội họa他不但爱好音乐,还爱好绘画tābùdàn àihàoyīnyuè, hái àihào huìhuà.

Không chỉ nghe anh ấy nói còn phải xem anh ấy làm不但听他说,更要看他的行动bùdān tīngtāshuō, gēngyàokàn tāde xíngdòng.

Không những bạn biết làm mà đứa bé năm tuổi cũng biết làm不但你会做,五岁的小孩也会做bùdānnǐhuìzuò, wǔsuì dexiǎohái yěhuìzuò.

-Kết hợp với các cấu trúc “即使...也...” “连...也...” “甚至...也...” để làm tăng thêm mức độ:

Anh ta không chỉ đứng đầu lớp, mà cũng là đứng đầu toàn trường他不但是个全班第一,即使全校也是第一tābùdàn shìgèquánbān dìyī, jíshǐ quánxiāo yěshì dìyī.

Tôi không những dùng hết thời gian của mình để đọc sách, thậm chí một vài phút tôi cũng không bỏ qua我不但用了所有的时间来读书,连一两分钟我也不放过wǒbùdànyòngle suǒyǒudeshíjiān dúshū, liányīliǎngfēnzhōngwǒyěbùfàngguò.

Bây giờ không những thanh niên thích chơi điện thoại, thậm chí người già cũng thích现在不但年轻人喜欢玩手机,甚至老人也爱玩xiànzàibùdànniánqīngrénxǐhuanwányóuxì, shēnzhīlǎorényěàiwán.

-Liên từ 不但 còn có thể kết hợp với các từ “反而,反倒”để chỉ ra nghĩa của phân câu trước và câu sau hoàn toàn trái ngước nhau. Phân câu trước thường phủ định, phân câu sau nhấn mạnh khẳng định:

Đã bao giờ bạn gặp cấu trúc” không những không… ngược lại còn” trong tiếng Trung nhưng loay hoay không biết phải sử dụng như thế nào cho đúng. Mọi thứ trở nên khó khăn khi chúng ta không hiểu rõ cách dùng. Hiểu được điều đó, Phuong Nam Education gửi đến bạn bài viết này, hãy cùng tham khảo cách đặt câu với “không những không… mà còn” trong tiếng Trung để bạn có thể hiểu sâu hơn về cấu trúc này nhé.

Cấu trúc “không những không… ngược lại còn” trong tiếng Trung- “不但不...反而” biểu thị quan hệ tăng tiến giữa hai mệnh đề, ý nghĩa của mệnh đề sau càng gần hơn so với mệnh đề trước. Trong đó, kết quả sau 反而 gây bất ngờ đối với người nói.

Đặt câu với “không những không… ngược lại còn” trong tiếng Trung

  • 他的孩子不但不努力学习,反而她经常打架。

Tā de háizi bùdàn bù nǔlì xuéxí, fǎn'ér tā jīngcháng dǎjià.

Con trai của ông ta không những không chăm chỉ học hành, ngược lại còn hay gây gổ đánh nhau.

  • 妈妈骂我,爸爸不但不劝,反而还火上浇油。

Māmā mà wǒ, bàba bùdàn bù quàn, fǎn'ér hái huǒ shàng jiāo yóu.

Mẹ tôi mắng tôi, ba tôi không những không khuyên ngăn ngược lại còn đổ thêm dầu vào lửa.

  • 他经常迟到,老师批评了他,他不但不改,反而变本加厉地旷课。

Tā jīngcháng chídào, lǎoshī pīpíngle tā, tā bùdàn bù gǎi, fǎn'ér biànběnjiālì dì kuàngkè.

Anh ta lúc nào cũng đến muộn, cô giáo phê bình anh ta nhưng anh ta không những không sửa đổi ngược lại còn vắng mặt thêm.

  • 我帮助他, 他不但不知道感恩, 反而出卖我。

Wǒ bāngzhù tā, tā bùdàn bù zhīdào gǎn'ēn, fǎn'ér chūmài wǒ.

Tôi giúp đỡ anh ta, anh ta không những không mang ơn ngược lại còn phản bội lại tôi.

  • 听了我的批评,他不但不生气,反而友好地向我笑了笑。

Tīngle wǒ de pīpíng, tā bùdàn bù shēngqì, fǎn'ér yǒuhǎo dì xiàng wǒ xiàole xiào

Sau khi nghe tôi phê bình, anh ta không những không tức giận ngược lại còn nở nụ cười với tôi.

  • 他不但不承认,反而支吾其词。

Tā bùdàn bù chéngrèn, fǎn'ér zhīwú qí cí.

Anh ta không những không thừa nhận ngược lại còn ậm ờ né tránh.

  • 在批评会上,他不但不接受批评,反而一赌气扬长而去。

Zài pīpíng huì shàng, tā bùdàn bù jiēshòu pīpíng, fǎn'ér yī dǔqì yángcháng ér qù.

Tại cuộc họp phê bình, anh ta không những không chấp nhận lời phê bình mà còn vênh váo bỏ đi trong cơn tức giận.

  • 他遇到危险你不但不救他,反而落井下石,你这样做对吗?

Tā yù dào wéixiǎn nǐ bùdàn bù jiù tā, fǎn'ér luòjǐngxiàshí, nǐ zhèyàng zuò duì ma?

Khi anh ấy gặp phải nguy hiểm bạn không những không cứu anh ấy mà ngược lại còn thừa cơ hãm hại, bạn đã làm như thế đúng chứ?

  • 他不但不改正错误,反而变本加厉。

Tā bùdàn bù gǎizhèng cuòwù, fǎn'ér biànběnjiālì.

Anh ta không những không sửa chữa sai lầm ngược lại còn khiến nó trở nên trầm trọng hơn.

  • 他对自己的错误不但不悔改,反而变本加厉地坚持错误。

Tā duì zìjǐ de cuòwù bùdàn bù huǐgǎi, fǎn'ér biànběnjiālì de jiānchí cuòwù.

Anh ta không những không ăn năn về lỗi lầm của mình ngược lại còn cứng đầu làm cho nó trở nên trầm trọng hơn.

  • 她不但不拒绝他的求爱,反而半推半就。

Tā bùdàn bù jùjué tā de qiú'ài, fǎn'ér bàntuībànjiù.

Cô ấy không những không từ chối lời tỏ tình của anh ta ngược lại còn chơi trò “mèo vờn chuột”.

Đoạn đối thoại

A: 李经理,你与买家谈判过延迟交货日期了吗?

Lǐ jīnglǐ, nǐ yǔ mǎi jiā tánpànguò yánchí jiāo huò rìqíle ma?

Trưởng phòng Lý, bạn đã đàm phán với bên mua về việc giao hàng muộn chưa?

B: 我给他们发了邮件说清楚我们的请求。

Wǒ gěi tāmen fāle yóujiàn shuō qīngchǔ wǒmen de qǐngqiú.

Tôi đã gửi cho họ mail nói rõ thỉnh cầu của chúng ta.

A: 他们回应了吗?

Tāmen huíyīngle ma?

Vậy họ đã hồi âm chưa.

B: 已经回应了。他们不但不体谅我们的情况,反而要尽快收到货。

Yǐjīng huíyīngle. Tāmen bùdé bù tǐliàng wǒmen de qíngkuàng, fǎn'ér yào jǐnkuài shōu dào huò.

Họ đã hồi âm rồi. Họ không những không thông cảm cho tình hình của chúng ta ngược lại còn muốn nhận hàng sớm.

A: 真难。我们处于进退维谷的境地。

Zhēn nán. Wǒmen chǔyú jìntuìwéigǔ de jìngdì.

Khó khăn thật. Chúng ta đang trong tình thế tiến thoái lưỡng nan.

Ngữ pháp quan trọng là phải nắm được cách sử dụng trong ngữ cảnh phù hợp. Mong rằng qua bài ngữ pháp cấu trúc “không những không… ngược lại còn” trong tiếng Trung ở trên bạn đã nắm chắc được cấu trúc đặt câu tiếng Trung này để áp dụng vào những ngữ cảnh cần thiết. Chúc bạn học tiếng Trung vui vẻ.

Tags: Cấu trúc “Không những không… ngược lại còn” trong tiếng Trung, đặt câu với “Không những không… ngược lại còn” trong tiếng Trung, cấu trúc đặt câu tiếng Trung, ngữ pháp tiếng Trung, học tiếng Trung, giao tiếp tiếng Trung, hội thoại tiếng Trung, tiếng Trung trung cấp.