Cha của vua gọi là gì năm 2024

                                          

I, Trong hoàng thất

                      

  • Cha vua (người cha chưa từng làm vua) : Quốc lão
  • Cha vua (người cha đã từng làm vua rồi truyền ngôi cho con) : Thái thượng hoàng
  • Mẹ vua (chồng chưa từng làm vua) : Quốc mẫu
  • Mẹ vua (chồng đã từng làm vua) : Thái hậu
  • Anh trai vua : Hoàng huynh
  • Chị gái vua : Hoàng tỉ
  • Vua : Hoàng thượng
  • Vua của đế quốc (thống trị các nước chư hầu) : Hoàng đế
  • Em trai vua : Hoàng đệ
  • Em gái vua : Hoàng muội
  • Bác vua : Hoàng bá
  • Chú vua : Hoàng thúc
  • Vợ vua : Hoàng hậu/Hoàng hậu nương nương
  • Cậu vua : Quốc cữu
  • Cha vợ vua : Quốc trượng
  • Con trai vua : Hoàng tử
  • Con trai vua (người được chỉ định sẽ lên ngôi) : Đông cung thái tử/Thái tử
  • Vợ hoàng tử : Hoàng túc
  • Vợ Đông cung thái tử : Hoàng phi
  • Con gái vua : Công chúa
  • Con rể vua : Phò mã
  • Con trai trưởng vua chư hầu : Thế tử
  • Con gái vua chư hầu : Quận chúa
  • Chồng quận chúa : Quận mã
                          

II. Xưng hô: (không viết hoa)

  • Vua tự xưng :
  • quả nhân: dùng cho tước nào cũng được.
  • trẫm: chỉ cho Hoàng đế/Vương.
  • cô gia: chỉ dùng cho Vương trở xuống.
  • Vua gọi các quần thần : chư khanh, chúng khanh
  • Vua gọi cận thần (được sủng ái) : ái khanh
  • Vua gọi vợ (được sủng ái) : ái phi
  • Vua gọi vua chư hầu : hiền hầu
  • Vua, hoàng hậu gọi con (khi còn nhỏ) : hoàng nhi
  • Các con tự xưng với vua cha: nhi thần
  • Các con gọi vua cha: phụ hoàng
  • Các con vua gọi mẹ: mẫu hậu
  • Các quan tâu vua : bệ hạ, thánh thượng
  • Các thê thiếp (bao gồm cả vợ) khi nói chuyện với vua xưng là : thần thiếp
  • Hoàng thái hậu nói chuyện với các quan xưng là : ai gia
  • Các quan tự xưng khi nói chuyện với vua : hạ thần
  • Các quan tự xưng khi nói chuyện với quan to hơn (hơn phẩm hàm) : hạ quan
  • Các quan tự xưng với dân thường: bản quan
  • Dân thường gọi quan: đại nhân
  • Dân thường khi nói chuyện với quan xưng là : thảo dân
  • Người làm các việc vặt ở cửa quan như chạy giấy, dọn dẹp, đưa thư, v.v… : nha dịch/nha lại/sai nha
  • Con trai nhà quyền quý thì gọi là : công tử
  • Con gái nhà quyền quý thì gọi là : tiểu thư
  • Đầy tớ trong các gia đình quyền quý gọi ông chủ là : lão gia
  • Đầy tớ trong các gia đình quyền quý gọi bà chủ là : phu nhân
  • Đầy tớ trong các gia đình quyền quý gọi con trai chủ là : thiếu gia
  • Đầy tớ trong các gia đình quyền quý tự xưng là (khi nói chuyện với bề trên): tiểu nhân
  • Đứa con trai nhỏ theo hầu những người quyền quý thời phong kiến : tiểu đồng
  • Các quan thái giám khi nói chuyện với vua, hoàng hậu xưng là : nô tài
  • Cung nữ chuyên phục dịch xưng là : nô tì
  • Ngoài ra, đối với các quan còn có kiểu thêm họ vào trước chức tước, thành tên gọi. Ví dụ : Quách công công, Lý tổng quản, Lưu hoàng thúc…
                          

III/Xưng hô khi nói chuyện với người khác:

Tôi (cho phái nam)= Tại hạ/Tiểu sinh/Mỗ/Lão phu (nếu là người già)/Bần tăng (nếu là nhà sư)/Bần đạo (nếu là đạo sĩ)/Lão nạp (nếu là nhà sư già)

Tôi (cho phái nữ) = Tại hạ/Tiểu nữ//Lão nương (nếu là người già)/Bổn cô nương/Bổn phu nhân (người đã có chồng)/Bần ni (nếu là ni cô)/Bần đạo (nếu là nữ đạo sĩ)

Anh/Bạn (ý chỉ người khác) = Các hạ/Huynh đài/Công tử/Cô nương/Tiểu tử/Đại sư (nếu nói chuyện với nhà sư)/Chân nhân (nếu nói chuyện với đạo sĩ)

Anh = Huynh/Ca ca/Sư huynh (nếu gọi người cùng học một sư phụ)

Anh (gọi thân mật)= Hiền huynh

Em trai = Đệ/Đệ đệ/Sư đệ (nếu gọi người cùng học một sư phụ)

Em trai (gọi thân mật) = Hiền đệ

Chị = Tỷ/Tỷ tỷ/Sư tỷ (nếu gọi người cùng học một sư phụ)

Chị (gọi thân mật) = Hiền tỷ

Em gái = Muội/Sư muội (nếu gọi người cùng học một sư phụ)

Em gái (gọi thân mật) = Hiền muội

Chú = Thúc thúc/Sư thúc (nếu người đó là em trai hoặc sư đệ của sư phụ)

Bác = Bá bá/Sư bá (Nếu người đó là anh hoặc sư huynh của sư phụ)

Cô/dì = A di (Nếu gọi cô ba thì là tam di, cô tư thì gọi là tứ di….)

Dượng (chồng của chị/em gái cha/mẹ) = Cô trượng

Thím/mợ (vợ của chú/cậu) = Thẩm thẩm (Nếu gọi thím ba thì là tam thẩm, thím tư thì gọi là tứ thẩm…)

Ông nội/ngoại = Gia gia

Ông nội = Nội tổ

Bà nội = Nội tổ mẫu

Ông ngoại = Ngoại tổ

Bà ngoại = Ngoại tổ mẫu

Cha = Phụ thân

Mẹ = Mẫu thân

Anh trai kết nghĩa = Nghĩa huynh

Em trai kết nghĩa = Nghĩa đệ

Chị gái kết nghĩa = Nghĩa tỷ

Em gái kết nghĩa = Nghĩa muội

Cha nuôi = Nghĩa phụ

Mẹ nuôi = Nghĩa mẫu

Anh họ = Biểu ca

Chị họ = Biểu tỷ

Em trai họ = Biểu đệ

Em gái họ = Biểu muội

Gọi vợ = Hiền thê/Ái thê/Nương tử

Gọi chồng = Tướng công/Lang quân

Anh rể/Em rể = Tỷ phu/Muội phu

Chị dâu = Tẩu tẩu

Cha mẹ gọi con cái = Hài tử/Hài nhi hoặc tên

Gọi vợ chồng người khác = hiền khang lệ (cách nói lịch sự)