Cha của vua gọi là gì năm 2024
Ngày đăng:
16/02/2024
Trả lời:
0
Lượt xem:
67
I, Trong hoàng thất
II. Xưng hô: (không viết hoa)
III/Xưng hô khi nói chuyện với người khác: Tôi (cho phái nam)= Tại hạ/Tiểu sinh/Mỗ/Lão phu (nếu là người già)/Bần tăng (nếu là nhà sư)/Bần đạo (nếu là đạo sĩ)/Lão nạp (nếu là nhà sư già)Tôi (cho phái nữ) = Tại hạ/Tiểu nữ//Lão nương (nếu là người già)/Bổn cô nương/Bổn phu nhân (người đã có chồng)/Bần ni (nếu là ni cô)/Bần đạo (nếu là nữ đạo sĩ)Anh/Bạn (ý chỉ người khác) = Các hạ/Huynh đài/Công tử/Cô nương/Tiểu tử/Đại sư (nếu nói chuyện với nhà sư)/Chân nhân (nếu nói chuyện với đạo sĩ)Anh = Huynh/Ca ca/Sư huynh (nếu gọi người cùng học một sư phụ)Anh (gọi thân mật)= Hiền huynhEm trai = Đệ/Đệ đệ/Sư đệ (nếu gọi người cùng học một sư phụ)Em trai (gọi thân mật) = Hiền đệChị = Tỷ/Tỷ tỷ/Sư tỷ (nếu gọi người cùng học một sư phụ)Chị (gọi thân mật) = Hiền tỷEm gái = Muội/Sư muội (nếu gọi người cùng học một sư phụ)Em gái (gọi thân mật) = Hiền muộiChú = Thúc thúc/Sư thúc (nếu người đó là em trai hoặc sư đệ của sư phụ)Bác = Bá bá/Sư bá (Nếu người đó là anh hoặc sư huynh của sư phụ)Cô/dì = A di (Nếu gọi cô ba thì là tam di, cô tư thì gọi là tứ di….)Dượng (chồng của chị/em gái cha/mẹ) = Cô trượngThím/mợ (vợ của chú/cậu) = Thẩm thẩm (Nếu gọi thím ba thì là tam thẩm, thím tư thì gọi là tứ thẩm…)Ông nội/ngoại = Gia giaÔng nội = Nội tổBà nội = Nội tổ mẫuÔng ngoại = Ngoại tổBà ngoại = Ngoại tổ mẫuCha = Phụ thânMẹ = Mẫu thânAnh trai kết nghĩa = Nghĩa huynhEm trai kết nghĩa = Nghĩa đệChị gái kết nghĩa = Nghĩa tỷEm gái kết nghĩa = Nghĩa muộiCha nuôi = Nghĩa phụMẹ nuôi = Nghĩa mẫuAnh họ = Biểu caChị họ = Biểu tỷEm trai họ = Biểu đệEm gái họ = Biểu muộiGọi vợ = Hiền thê/Ái thê/Nương tửGọi chồng = Tướng công/Lang quânAnh rể/Em rể = Tỷ phu/Muội phuChị dâu = Tẩu tẩuCha mẹ gọi con cái = Hài tử/Hài nhi hoặc tênGọi vợ chồng người khác = hiền khang lệ (cách nói lịch sự)
|