Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch hcl a. al
Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là Show Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách: Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng Dung dịch HCl không tác dụng với chất nào sau đây? Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn Công thức hóa học của axit sunfuric là: Khả năng tan của H2SO4 trong nước là Chất tác dụng được với dung dịch axit HCl là Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là: Axit clohiđric có công thức hóa học là: Để phân biệt ba dung dịch HCl, H2SO4, HNO3 , nên dùng Dãy các oxit nào dưới đây tác dụng được với H2SO4 loãng? Chất nào có thể dùng để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat ? Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí: Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là: Trả lời câu hỏi: A. MgCl2. B. Fe(OH)3. C. Al2O3. D. Al(OH)3. Đáp án: A. MgCl2. Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O Từ khóa google: Hóa học lớp 12; Trắc nghiệm hóa 12; Ôn thi tốt nghiệp THPT; Câu hỏi trắc nghiệm hóa học; Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HCl Các bài viết khác: Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là TUYỂN TẬP 10 ĐỀ THI TN THPT MÔN HÓA HỌC NĂM 2021 Natri hiđroxit (hay xút ăn da) là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn. Công thức của natri hiđroxit là Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, no, bậc 2 thu được CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 2:3. Tên gọi của amin đó là Fanpage: PageHoahocthcs♥Cảm ơn bạn đã xem: Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HCl?
Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
A. B. C. D. Chất nào sau đây không tác dụng với HCl
Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến tính chất hóa học của HCl. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây. Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HClA. CuO. B. NaOH. C. Fe. D. Ag. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại thì ta thấy Ag đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không tác dụng được với HCl. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O HCl + NaOH → NaCl + 2H2O Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ Ag không phản ứng Đáp án D Tính chất hoá học của HCl1. Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ2. HCl tác dụng với kim loạiTác dụng kim loại đứng trước H tạo thành muối và khí hidro Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ 3. HCl tác dụng với oxit kim loạiHCl tác dụng oxit kim loại tạo thành muối và nước 2HCl + CuO → CuCl2 + H2O 4. HCl tác dụng với bazơ.HCl tác dụng bazơ dung dịch hoặc bazơ rắn tạo thành muối và nước 2HCl + Mg(OH)2 → MgCl2 + 2H2O 5. HCl tác dụng với muốiAxit clohidric còn có thể tác dụng với muối, tạo ra muối mới và axit mới. Điều kiện để phản ứng xảy ra là axit tạo ra phải yếu hơn HCl, sản phẩm có kết tủa hoặc tạo ra chất khí bay lên. Phương trình phản ứng như sau: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑ AgNO3 + 2HCl → AgCl↓ + HNO3 Câu hỏi vận dụng liên quanCâu 1.Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ A. dung dịch HCl B. dung dịch NaOH C. dung dịch KCl D. dung dịch K2CO3 Xem đáp án Đáp án A A đúng vì dung dịch HCl là axit làm quỳ tím hóa đỏ B sai vì dung dịch NaOH là bazo làm quỳ tím hóa xanh C sai vì dung dịch KCl là muối trung hòa không làm đổi màu quỳ tím D. sai vì dung dịch K2CO3 được tạo nên từ bazo mạnh KOH và axit yếu H2CO3 => nên có môi trường bazo Câu 2. Kim loại nào sau đây không phản ứng được với dung dịch HCl A. Cu B. Al C. Fe D. Zn Xem đáp án Đáp án A Câu 3. Dãy các hợp chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch KOH là: A. ZnCl2, ZnO, Zn(OH)2 B. Al2O3, Al(OH)3, KHCO3 C. Zn(OH)2, Al2O3, K2CO3 D. ZnO, Zn(OH)2, NH4Cl Xem đáp án Đáp án B Dãy các hợp chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch KOH là: Al2O3, Al(OH)3, KHCO3 Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O Al2O3 + 2KOH → H2O + 2KAlO2 Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O Al(OH)3 + KOH → 2H2O + KAlO2 KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O Câu 4. Nhận định nào sau đây là không chính xác về HCl: A. Hidroclorua là chất khí không màu, mùi xốc, tan tốt trong nước. B. Hidroclorua làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ. C. Axit clohidric hoà tan được nhiều kim loại như sắt, nhôm, đồng. D. Axit clohidric có cả tính oxi hoá lẫn tính khử. Xem đáp án Đáp án C Câu 5. Cho các nhận định sau: (1). Fe hòa tan trong dung dịch axit clohiđric tạo muối FeCl3. (2). Có thể phân biệt 3 bình khí HCl, Cl2, H2 bằng quỳ tím ẩm. (3). Phản ứng của dung dịch HX với Fe2O3 đều là phản ứng trao đổi. (4). Dung dịch HF là axit yếu và không được chứa trong lọ thuỷ tinh. Số phát biểu đúng là bao nhiêu? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Xem đáp án Đáp án B (1).Sai vì Fe hòa tan trong dung dịch axit clohiđric tạo muối FeCl2. Fe + HCl → FeCl2 + H2 (2) đúng vì HCl làm quỳ tím chuyển đỏ Cl2 làm mất màu quỳ tím H2 không làm quỳ tím chuyển màu (3) Sai vì có thể là phản ứng oxi hóa Fe2O3 + 6HI → 2FeI2 + I2 + 3H2O (4). Đúng Câu 6. Cho các phát biểu sau: (1). Có thể điều chế HCl bằng cách cho NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đậm đặc (2). Có thể điều chế HBr và HI bằng cách cho NaBr và NaI tác dụng với H2SO4 đậm đặc. (3). Clo được dùng sát trùng nước sinh hoạt. (4). Clo được dùng sản xuất kaliclorat, nước Gia-ven, cloruavôi. (5). Clo được dùng tẩy trắng sợi, giấy, vải. Số phát biểu đúng là bao nhiêu? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Xem đáp án Đáp án C (1) Đúng vì 2NaCl rắn + H2SO4 đặc → Na2SO4 + 2HCl (> 4000C) Đây là phương pháp sunfat để điều chế HCl trong phòng thí nghiệm. Người ta sẽ cho tinh thể NaCl phản ứng với H2SO4 đặc, nung nóng ( >400oC) (2). Sai vì: Không thể thể điều chế HBr và HI bằng cách cho NaBr và NaI tác dụng với H2SO4 đậm đặc. (3). Đúng (4). Đúng (5). Đúng Câu 7. Cho các phát biểu sau: (1). Axit clohiđric vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá. (2). Dung dịch axit clohiđric có tính axit mạnh. (3). Cu hòa tan trong dung dịch axit clohiđric khi có mặt O2. (4). Có thể điều chế HX bằng phản ứng giữa NaX với H2SO4 đặc. Số phát biểu đúng là bao nhiêu? A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Xem đáp án Đáp án D (1) Sai vì Axit clohiđric chỉ có tính khử (2) Đúng (3). Sai (4). Sai vì Vì HF và HCl là chất tan rất tốt trong nước nên phải dùng NaX khan, H2SO4 đặc và HX là chất khí nên phải đun nóng để HX thoát ra nhanh hơn. Không dùng để điều chế HBr và HI. Vì HBr và HI có tính khử mạnh nên khi sinh ra dễ dàng tác dụng với H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh tạo thành Br2, I2 với SO2 và H2O. Câu 8. Cho các phản ứng sau: (1) O3 + KI + H2O → (2) F2 + H2O → (3) Cl2 + NaOH (điện phân có màng ngăn xốp) → (4) Cl2 + H2S + H2O → (5) NaCl rắn + H2SO4 đặc Số phản ứng nào tạo ra đơn chất? A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Xem đáp án Đáp án D (1) O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2 (2) 2F2 + 2H2O → 4HF + O2 (3) Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O(4) H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl (5) 2NaCl rắn + H2SO4 đặc → Na2SO4 + 2HCl (> 4000C) --------------------------------------------- Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 10, đề thi học kì 2 lớp 10 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất. |