Cho hai phương trình ion rút gọn nhận xét nào sau đây là đúng

Câu hỏi

Cho 2 phương trình ion rút gọn

(1) R2+ + X → R + X2+

(2) R + 2X3+ → R2+ + 2X2+

Nhận xét nào sau đây là đúng?

  1. Tính oxi hóa: X3+> R2+> X2+

  2. Tính oxi hóa: R2+> X3+> X2+

Từ pt (2):     R + 2X3+  → R2+ + 2X2+       

 \(\left\{ \begin{array}{l} {\rm{ -  Tinh khu: R  >  }}{{\rm{X}}^{2 + }}\\ {\rm{ -  Tinh oxi hoa: }}{{\rm{X}}^{3 + }}{\rm{  >  }}{{\rm{R}}^{2 + }}

\end{array} \right.\)

Vậy: Tính oxi hóa: X3+ > R2+ > X2+;  → Đáp án B.

Mã câu hỏi: 341760

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Ancol và amin nào đây cùng bậc?
  • Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố sau: Na(Z=11); K(Z=19); Ca(Z=20); Cl(Z=17). Ion nào sau đây có cấu hình electron 1s22s22p6?
  • Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào không cùng tồn tại trong dung dịch?
  • Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12) là
  • Để nhận biết ion \(NO_3^ - \) trong dung dịch có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
  • Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 23 gam natri kim loại vào 178 gam nước là kết quả nào sau đây?
  • Số nguyên tử H trong phân tử vinyl axetat là
  • Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH kề nhau?
  • Ảnh hưởng của gốc C6H5 đến nhóm NH2 trong phân tử anilin thể hiện qua phản ứng giữa anilin với chất nào sau đây?
  • Hợp chất nào sau đây không thuộc loại đipeptit ?
  • Kim loại nào sau đây không khử được ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 thành Cu?
  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Alanin (+ HCl) → X (+ NaOH) → Y Chất Y là chất nào sau đây?
  • Hợp chất hữu cơ X có công thức: H2N – CH2 – COOH. X có tên gọi là
  • Trong các phản ứng giữa các cặp chất sau, phản ứng nào thuộc loại phản ứng tăng mach polime?
  • Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với kim loại nào sau đây?
  • Chất nào sau đây không bị thủy phân?
  • Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố sau: Na(Z=11); Mg(Z=12); Al(Z=13); K(Z=19). Dãy nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tính kim loại giảm dần?
  • Phương trình hóa học sau đây viết sai?
  • Este (X) được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là
  • Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây được dùng để chế tạo tơ tổng hợp?
  • Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
  • Đun nóng 45,54 gam hỗn hợp E gồm hexapeptit X và tetrapeptit Y cần dùng 580 ml dung dịch NaOH 1M chỉ thu được dung dịch chứa muối natri của glyxin và valin. Mặt khác, đốt cháy cùng lượng E ở trên trong oxi vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 115,18 gam. Công thức phân tử của peptit Y là
  • Cho dãy các chất: benzyl axetat, anlyl axetat, vinyl fomat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
  • Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong dung dịch X là
  • Cho các phát biểu sau cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
  • Xà phòng hoá hoàn toàn m gam chất béo trung tính bằng dung dịch KOH dư thì thu được 18,77 gam xà phòng. Nếu thay dung dịch KOH bằng dung dịch NaOH dư thì chỉ thu được 17,81 gam xà phòng. Giá trị của m là
  • Cho 2 phương trình ion rút gọn 1) R2+ + X → R + X2+; 2) R + 2X3+ → R2+ + 2X2+
  • Phản ứng giữa các chất nào sau đây không tạo ra hai muối?
  • Cho 12,55 gam hỗn hợp rắn X gồm FeCO3, MgCO3 và Al2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 và NaNO3 (trong đó tỷ lệ mol của H2SO4 và NaNO3 tương ứng là 19:1) thu được dung dịch Y (không chứa ion NO ) và 2,464 lít khí Z (đktc) gồm NO, CO2¬, NO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 239/11. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH đến khi thu được kết tủa cực đại thấy có 0,37 mol NaOH tham gia phản ứng. Mặt khác, khi cho dung dịch Y tác dụng dung dịch NaOH dư đun nóng không thấy khí bay ra. Phần trăm về khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
  • Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và K. Giá trị a là?
  • Nung nóng 30,005 gam hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3 và MnO2, sau một thời gian thu được khí oxi và 24,405 gam chất rắn Y gồm K2MnO4, MnO2, KMnO4, KCl. Để phản ứng hoàn toàn Y cần vừa đủ 2,0 lít dung dịch chứa HCl 0,4M thu được 4,844 lít khí Cl2 (đktc). Phần trăm KMnO4 bị nhiệt phân là
  • Cho chất X tác dụng với 1 lượng vừa đủ NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữ
  • Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic (MX < MY); cho Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với NaOH dư là
  • Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo trung tính, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
  • Tiến hành 2 thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lit dung dịch Cu(NO3)2 0,2M.
  • Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin.
  • Cho m (gam) hỗn hợp Na và Ca vào một lượng nước dư thu được dung dịch X và V lit khí (đktc). Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
  • Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z.
  • Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân amin bậc 2 của X là
  • Đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch bac nitrat trong amoniac đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng bạc đã sinh ra là

Cho 2 phương trình ion rút gọn:M2+ + X...

Câu hỏi: Cho 2 phương trình ion rút gọn:M2+ + X → M + X2+M + 2X3+ → M2+ +2X2+Nhận xét nào sau đây là đúng?

A Tính khử: X > X2+>M.

B Tính khử: X2+> M > X.

C Tính oxi hóa: M2+> X3+> X2+.

D Tính oxi hóa: X3+>M2+> X2+.

Đáp án

D

- Hướng dẫn giải

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Dựa vào phương trình tổng quát : KhửMạnh + OXHMạnh -> KhửYếu + OXHYếu

=>D

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa trường THPT Lý Tự Trọng - Nam Định - lần 1 - năm 2016 - Mã đề 112

Lớp 12 Hoá học Lớp 12 - Hoá học