Chương trình học ngành kỹ thuật cơ điện tử ở Việt Nam

Hiện nay, cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đã làm thay đổi cách thức con người làm việc và kết nối với nhau, tác động mạnh mẽ vào lĩnh vực cơ điện tử. Dây chuyền tự động hóa, xe tự lái, robot… chính là các hướng phát triển của Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử. Vậy Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử là gì, sinh viên học ngành này có cơ hội việc làm như thế nào? Nhờ cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, công nghệ tự động hóa – robot hóa đã trở thành xu hướng trong mọi lĩnh vực sản xuất công nghiệp hiện nay, nơi mà robot đang dần thay thế lao động phổ thông nhằm tăng năng suất, cải tiến chất lượng sản phẩm… Đặc biệt, công nghệ xử lý trong các thiết bị thông minh như smartphone, smart-home, smart-city… cũng được dự báo sẽ phát triển mạnh mẽ trong tương lai. Tất cả những ứng dụng đó đều yêu cầu ở mức rất cao về công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, từ đó mở ra cơ hội phát triển ngành mới cũng như triển vọng nghề nghiệp hấp dẫn trong lĩnh vực này. Vậy Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử là gì, sinh viên học ngành này có cơ hội việc làm như thế nào? 

Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử là gì?

Hiện nay, các công ty điện tử như Samsung, LG Electronics, Samsung… đã tự động hóa các dây chuyền sản xuất linh kiện, máy móc. Bên cạnh đó, các tập đoàn lớn trong lĩnh vực may mặc như Uniqlo cũng vận hành các cánh tay robot phân loại, đóng gói, gấp quần áo nhằm cắt giảm nhân lực làm việc tại nhà kho của công ty. Robotics, cơ khí chính xác, dây chuyền sản xuất tự động chính là những ví dụ điển hình của ứng dụng Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử. Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử là lĩnh vực liên ngành giữa điện – điện tử, cơ khí, công nghệ thông tin và các thuật toán điều khiển thông minh. Mỗi ứng dụng của cơ điện tử đều được tích hợp tất cả các yếu tố trên nhằm phát triển tư duy hệ thống trong thiết kế và phát triển sản phẩm, công nghệ mới có những tính năng vượt trội.


Học Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ở USTH có gì đặc biệt? Chương trình cử nhân Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử tại USTH đào tạo theo chuẩn quốc tế trong 3 năm, theo 2 định hướng chính: Cơ điện tử và robot; hệ thống sản xuất và logistics. Sinh viên được trang bị kiến thức cơ sở về khoa học và công nghệ trong nhiều lĩnh vực khác nhau, làm nền tảng giúp sinh viên nắm bắt kiến thức chuyên ngành Cơ điện tử như thiết kế, thuật toán và lập trình, điện tử, điều khiển tự động, hệ thống đo lường và điều khiển thông minh, hệ thống điều khiển nhúng, robotics, sức bền vật liệu...

Robotics, cơ khí chính xác, dây chuyền tự động hóa là những ví dụ điển hình của ứng dụng Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

Chương trình được giảng dạy 100% bằng tiếng Anh bởi các giảng viên, chuyên gia đến từ Việt Nam và Pháp, mang đến cho sinh viên kiến thức thực tế thông qua nhiều hoạt động xuyên suốt quá trình học nhờ mạng lưới hợp tác chặt chẽ của USTH với các trung tâm nghiên cứu và doanh nghiệp trong và ngoài nước.

Các hoạt động trải nghiệm thực tế của chương trình Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử:

  • Các dự án cá nhân: tìm hiểu về môi trường kinh doanh chuyên nghiệp, kiến thức chuyên môn và quá trình thực hiện dự án.
  • Tham gia các dự án với sự hướng dẫn của các giảng viên, nghiên cứu viên để hiểu rõ phương pháp quản lý dự án.
  • Khóa kiến tập hè ít nhất 6 tuần tại doanh nghiệp nhằm khám phá các hoạt động thực tế, chức năng, nhiệm vụ và sự tương tác giữa các bộ phận trong các công ty cũng như sự phối hợp cùng các doanh nghiệp khác.
  • Thực tập tốt nghiệp ít nhất 3 tháng tại các trung tâm nghiên cứu và doanh nghiệp đối tác của USTH trong và ngoài nước.

Qua đó, sinh viên không chỉ có được kiến thức thực tế mà còn được rèn luyện tư duy phản biện, tác phong làm việc chuyên nghiệp và các kỹ năng mềm như thuyết trình khoa học, phương pháp viết báo cáo khoa học, giao tiếp, làm việc nhóm, kỹ năng lãnh đạo để tự tin gia nhập thị trường lao động quốc tế. Ngoài ra, sinh viên được học lý thuyết kết hợp với thực hành trong phòng thí nghiệm chuẩn quốc tế với trang thiết bị hiện đại, tân tiến.

Sinh viên sẽ được học lý thuyết gắn liền với thực hành về công nghệ kỹ thuật cơ điện tử


Học ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ra trường làm gì?

Sinh viên tốt nghiệp chương trình cử nhân Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử có nhiều cơ hội việc làm hấp dẫn như:

  • Kỹ thuật viên thiết kế, lập trình, vận hành, bảo trì các thiết bị phần cứng, phần mềm tại các trung tâm nghiên cứu, doanh nghiệp có trang bị các hệ thống máy móc, dây chuyền tự động;
  • Chuyên viên tư vấn về công nghệ, thiết kế, lập trình, thi công và chuyển giao các dây chuyền, hệ thống tự động;
  • Chuyên viên tại các ban quản lý dự án, cơ quan quản lý Nhà nước về công nghiệp;
  • Cơ hội thăng tiến lên vị trí chuyên viên quản lý, giám sát kỹ thuật, Giám đốc kỹ thuật tại các doanh nghiệp;
  • Tiếp tục học lên Thạc sĩ, Tiến sĩ tại các địa điểm nằm trong mạng lưới hơn 40 trường đại học và tổ chức nghiên cứu ở Pháp.
  • Cơ hội trở thành cố vấn, giảng viên hay nhà nghiên cứu tại một trong những cơ sở đối tác của USTH.

Chương trình cấp 2 bằng đại học

03 năm học tại Đại học Tôn Đức Thắng, 01 năm học tại Đại học quốc gia Pukyong, Hàn Quốc

Website: //www.pknu.ac.kr/usrEngIndex.do

1. Thời gian đào tạo: 4 năm, chia làm 2 giai đoạn

  • Giai đoạn 1: 3 năm học tại Đại học Tôn Đức Thắng.
  • Giai đoạn 2: 1 năm cuối học tại Đại học quốc gia Pukyong, Hàn Quốc.

2. Văn bằng: Sinh viên tốt nghiệp sẽ nhận được 2 bằng đại học.

  • Đại học Tôn Đức Thắng cấp bằng Kỹ thuật cơ điện tử.

  • Đại học quốc gia Pukyong cấp bằng Kỹ thuật thiết kế cơ khí.

3. Mục tiêu đào tạo

3.1. Kiến thức:

  • Có khả năng hiểu, phân tích, đánh giá và ứng dụng các lý thuyết cơ bản để làm việc tại các công ty trong và ngoài nước trong lĩnh vực cơ khí và cơ điện tử.
  • Có kiến thức chuyên môn về thiết kế cơ khí và cơ điện tử.
  • Có khả năng hiểu và phân tích các kết quả nghiên cứu trong lĩnh vực cơ khí và cơ điện tử.

3.2. Kỹ năng:

  • Có kỹ năng định hướng nghề nghiệp trong lĩnh vực cơ khí và cơ điện tử.

  • Có năng lực làm việc độc lập hoặc theo nhóm, khẳng định được năng lực chuyên môn của mình.

  • Được trang bị đầy đủ kỹ năng nghề nghiệp, bao gồm kỹ năng giao tiếp, thương lượng, kỹ năng nghiên cứu và kỹ năng tổ chức.

3.3. Thái độ và đạo đức nghề nghiệp:

  • Có nhân cách đạo đức tốt, tinh thần đoàn kết giúp đỡ mọi người; Có tinh thần trách nhiệm, lương tâm nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp và thái độ phục vụ tốt; Có ý thức trách nhiệm công dân, tác phong phù hợp với chuẩn xã hội và pháp luật, tận tụy trong công việc.

4. Cơ hội nghề nghiệp:

Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các vị trí công việc như:

  • Chuyên viên kỹ thuật nghiên cứu, thiết kế, vận hành, bảo trì các hệ thống tự động, các dây chuyền sản xuất tự động tại các nhà máy, thiết kế, điều khiển và chế tạo robot các hệ thống cơ khí và cơ điện tử.
  • Chuyên viên tư vấn, thiết kế, phân tích mô phỏng hoặc cán bộ quản lý kỹ thuật tại các nhà máy, tập đoàn, công ty thương mại dịch vụ kỹ thuật cơ điện tử, điều khiển và tự động hóa hoặc cơ khí;
  • Tiếp tục theo học chương trình Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ, giảng dạy và nghiên cứu tại các trường Đại học, cao đẳng và viện nghiên cứu về các lĩnh vực cơ khí hoặc cơ điện tử.

5. Khung chương trình đào tạo:

5.1. Khung chương trình đào tạo giai đoạn 1 [học tại Đại học Tôn Đức Thắng]

5.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương

STT

Tên môn học

Số tín chỉ

1

Philosophy of Marxism and Leninism

Triết học Mác - Lênin

3

2

Political Economics of Marxism and Leninism

Kinh tế chính trị Mác-Lênin

2

3

Scientific Socialism

Chủ nghĩa Xã hội khoa học

2

4

History of Vietnamese Communist Party

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2

5

Ho Chi Minh Ideology

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

6

Introduction of Laws

Pháp luật đại cương

2

7

Management in Engineering

Quản lý doanh nghiệp

3

8

Basic Mathematics and Practice

Toán 1E1

2

9

Linear Algebra

Toán 1E2

3

10

Differential & Integral Calculus

Toán 2E1

3

11

Engineering Mathematics I

 Giải tích cho kỹ thuật

3

12 English 1 Tiếng Anh 1 5
13 English 2 Tiếng Anh 2 5
14 English 3 Tiếng Anh 3 5

15

English 4

Tiếng Anh 4

5

16

English 5

Tiếng Anh 5

5

17

English 6

Tiếng Anh 6

5

18

Swimming

Bơi lội

0

19

Physical education 1 Giáo dục thể chất 1 0

20

Physical education 2

Giáo dục thể chất 2

0

21

National Defense Education - 1st Course 

Giáo dục quốc phòng - Học phần 1

0

22

National Defense Education - 2nd Course                      

Giáo dục quốc phòng - Học phần 2

0

23

National Defense Education - 3rd Course

Giáo dục quốc phòng - Học phần 3

0

24

Teamwork Skills

Kỹ năng làm việc nhóm

1

25

A Introduction to Industrial Safety Engineering

Kỹ năng phòng tránh tai nạn trong công nghiệp

1

26

Learning methods in university

Phương pháp học đại học

1

27

Presentation and Discussion

Kỹ năng viết và trình bày

1

28

Profession & Ethics

Kỹ năng phát triển bền vững

2

29

Fundamentals of Informatics 1

Cơ sở tin học 1

2

30

Fundamentals of Informatics 2

Cơ sở tin học 2

2

31

Fundamentals of Informatics 3

Cơ sở tin học 3

1

32

Programming and Practice

Lập trình C

3

Tổng số tín chỉ tích lũy

71

5.1.2. Kiến thức cơ sở ngành

STT

Tên môn học

Số tín chỉ

33

Basic Engineering Design

Đồ án thiết kế

2

34

Strength of Materials Strength of Materials 3

35

Thermodynamis & Practice Thermodynamis & Practice 3

36

Basic Electrical Engineering  Giải tích mạch điện 1 3

37

CAD CAD trong điện - điện tử 3

Tổng số tín chỉ tích lũy

14

5.1.3. Kiến thức chung của ngành

STT

Tên môn học

Số tín chỉ

38

Heat Transfer & Practice

3

39

Basic Experiment Engineering 3

40

Refrigeration Engineering & Laboratory 3

41

Air Conditioning & Laboratory 3

42

Architecture Environmental Engineering & Lab 3

43

Energy System Engineering 3

44

Sanitary Equipment Engineering 2

Tổng số tín chỉ tích lũy

20

5.1.4. Kiến thức chuyên ngành

STT

Tên môn học

Số tín chỉ

45

Refrigeration & Air Conditioning Automatic Control

3

46

New & Renewable Energy Engineering 2

47

Refrigeration & Air Conditioning Creative Engineering Training 1

48

Tập sự nghề nghiệp

Training and Practice [2 semesters]
2

49

New & Renewable Energy Design 2

50

Refrigeration & Air Conditioning Automatic Control and Design 3

51

Refrigeration and Air-Conditioning Computational Heat & Fluid Dynamics Design 2

52

Heat Pump System Design 2

53

Đồ án tốt nghiệp

Capstone design [2 semesters]

2

Tổng số tín chỉ tích lũy

19

5.2. Khung chương trình đào tạo giai đoạn 2 [học tại Đại học quốc gia Pukyong, Hàn Quốc]

STT

Tên môn học

Tín chỉ

1

Thesis Research

3

2

Capstone design

3

3

Post Capstone Design

3

4

Educational Theory in Mechanical Engineering

3

5

Industrial Statistics

2

6

Nontraditional  Machining

2

7

Machinery Vibration & Experiment

3

8

Mechatronics Programming & Practice

2

9

Teaching Materials Study and Teaching Method in Mechanical Engineering

3

10

CAE and Practice

2

11

Practice in the Field

2

12

System Simulation

3
13 Fluid Machine Design 3
14 NC Machine Tools and Practice 3
15 Applied Thermal Engineering and Practice 3
16 Design of Mechanical-IT Convergence System and Practice 3
17 CAM 2

Tổng số tín chỉ tích lũy

45

Video liên quan

Chủ Đề