Có mysql
Bài học này sử dụng cơ sở dữ liệu LearningSQL (phiên bản MySQL). Bạn cần tạo cơ sở dữ liệu đó để thuận tiện cho việc học (Bạn chỉ mất không quá 5 phút để làm việc này) Show
Kịch bản tạo cơ sở dữ liệu và cấu trúc của cơ sở dữ liệu này bạn có thể xem tại
3- Công cụ trực quan làm việc với MySQLTrong hướng dẫn này, tôi sử dụng MySQL Workbench là công cụ trực quan để làm việc. Bạn có thể xem thêm hướng dẫn cài đặt MySQL Comunity (Khi cài đặt đã bao gồm cả MySQL Workbench) tại
4- Các câu lệnh truy vấn (Query)4. 1- Chọn SQLCâu lệnh Select là câu lệnh cơ bản nhất trong SQL, đích đến là truy vấn dữ liệu trong các bảng (Table)
Đây là câu lệnh truy vấn dữ liệu trên bảng PRODUCT_TYPE
Kết quả truy vấn Truy vấn dữ liệu trên bảng EMPLOYEE
Kết quả truy vấn Đặt bí danh cho cột
Kết quả truy vấn 4. 2- SQL riêng biệtDistinct command is used same as Select, used to select the data,bỏ qua các dữ liệu trùng nhau. Cú pháp là
Xem ví dụ
Kết quả chạy các câu lệnh trên 4. 3- SQL ở đâuWhere is the command command giới hạn phạm vi tìm kiếm. Chẳng hạn bạn muốn tìm kiếm những sản phẩm dịch vụ có kiểu "Cho vay cá nhân và kinh doanh"
Kết quả truy vấn Một ví dụ khác sử dụng ở đâu và nhiều điều kiện đi kèm theo 4. 4- SQL And Or (Và, hoặc)And and Or is 2 command condition used in where Không giới hạn bạn muốn tìm danh sách các nhân viên có tên bắt đầu bằng chữ S và thuộc phòng điều hành (Operations)
Kết quả chạy các câu hỏi Ví dụ với câu lệnh Or
Kết quả chạy câu lệnh 4. 5- SQL IN (Trong phạm vi. )Câu lệnh trong nơi sử dụng trong tình huống tìm kiếm giá trị thuộc một tập hợp nhất. ________số 8 Kết quả chạy câu lệnh 4. 6- SQL Between (Nằm giữa. )
Kết quả câu lệnh Câu lệnh BETWEEN cũng được sử dụng trong giới hạn thời gian. Hạn chế bạn tìm kiếm các nhân viên bắt đầu làm trong khoảng thời gian
0Kết quả chạy câu lệnh 4. 7- Ký tự đại diện SQLCó 2 ký tự đặc biệt trong SQL
1Kết quả chạy ví dụ 4. 8- SQL Like (Giống với. )Câu lệnh này chúng ta đã làm quen với một số ví dụ ở trên 4. 9- SQL Order By (Sắp xếp theo)Việc truy vấn dữ liệu cho một kết quả tập tin, mà nó có thể sắp xếp thứ tự không như ý muốn, sử dụng Order by để sắp xếp kết quả trả về 2Ví dụ 3Kết quả chạy ví dụ Order By bao giờ cũng đứng sau where 4Kết quả chạy câu lệnh 54. 10- SQL Group By (Nhóm bởi. )Trước hết chúng ta cần hiểu các hàm tổng hợp (Aggregate Functions) là gì
6Câu hỏi đặt ra là bạn muốn xem tổng số tiền có trong tài khoản, ứng với mỗi loại dịch vụ (Product_Cd) khác nhau. Điều đó có nghĩa là bạn cần có nhóm trên các Product_Cd 7Kết quả Như vậy bạn có một cái nhìn đánh giá
4. 11- SQL cóĐang có một câu lệnh điều kiện của Nhóm theo Giả sử bạn muốn nhóm các loại hình dịch vụ (Product_Cd) trên bảng Tài khoản và chỉ hiển thị các loại hình có số lượng người tham gia > 3 8Kết quả chạy ví dụ Phân biệt Ở đâu & Có Bạn cần phân biệt Where và Working trong cùng một câu lệnh
Trường hợp bạn muốn có các thông tin tổng hợp của một chi nhánh ngân hàng (Bảng BRANCH). Bạn có thể sử dụng nơi để lọc dữ liệu trước khi nhóm 9Kết quả chạy ví dụ 5- Các câu lệnh trèn dữ liệu (Insert)5. 1- Câu lệnh Insert Intocú pháp 0Ví dụ bạn thêm một giao dịch khách hàng vào bảng ACC_TRANSACTION 15. 2- Câu lệnh Insert Into SelectBạn có thể sử dụng câu Chọn để cung cấp dữ liệu trên bảng. Thông qua câu lệnh Insert Into. Lựa chọn 2Ví dụ 36- Câu lệnh cập nhật (Cập nhật) 4Ví dụ bạn muốn tăng tiền trong các tài khoản của khách hàng có CUST_ID = 1 lên 2% Update command 5Truy vấn lại, sau khi cập nhật 7- Câu lệnh xóa dữ liệu (Delete)Cú pháp xóa dữ liệu trong bảng 6 78- Hàm SQL8. 1- Đếm SQLCount là một hàm, dòng đếm số. Thông thường nó thường được sử dụng cùng với Nhóm theo 8Đếm số tài khoản ngân hàng, có giao dịch với ngân hàng (Bảng Acc_Transaction) 9Use with Group by Một khách hàng có thể mở nhiều tài khoản, mỗi tài khoản ứng với một sản phẩm dịch vụ của ngân hàng Bạn muốn liệt kê danh sách các khách hàng (CUST_ID) và tương ứng là số tài khoản họ đã mở 08. 2- Tổng SQLHàm sum is used to tính tổng giá trị một cột trong câu SQL 1Ví dụ 28. 3- SQLAVGAVG là hàm tính trung bình trên cột 3Ví dụ 48. 4- SQL TỐI THIỂUMin is find the value value on the column 5Ví dụ 68. 5- SQL TỐI ĐAMax là hàm tìm giá trị lớn nhất trên cột. Cách sử dụng giống MIN, bạn có thể tham khảo các ví dụ tại MIN 79- Tham gia SQLĐặt ra một vấn đề bạn xem thông tin một nhân viên trong bảng NHÂN VIÊN. Bạn có thể thấy nhân viên biết ID phòng cấm của nhân viên này. Nhưng đó là một con số vô nghĩa. Muốn biết tên phòng ban, bạn phải tra cứu sang bảng DEPARTMENT. Nối 2 bảng đó với nhau để có đầy đủ thông tin được gọi là THAM GIA Có 4 hình thức để tham gia 2 bảng
9. 1- INNER JOIN (Hoặc JOIN)INNER JOIN từ khóa chọn tất cả các dòng từ hai bảng miễn phí là có sự ăn khớp dữ liệu giữa các cột trong cả hai bảng cú pháp 8Ví dụ 9Cú pháp riêng của MySQL 09. 2- LEFT OUTER JOIN (Hoặc LEFT JOIN)LEFT OUTER JOIN là từ khóa trả về tất cả các hàng (hàng) từ bảng bên trái (bảng 1), với các hàng tương ứng trong bảng bên phải (bảng 2). Chấp nhận toàn bộ dữ liệu NULL ở bảng 2 Vui lòng xem hình minh họa dưới đây Ví dụ 1Kết quả 9. 3- RIGHT OUTER JOIN (Hoặc RIGHT JOIN)RIGHT OUTER JOIN tương tự như LEFT OUTER JOIN 9. 4- FULL OUTER JOIN (Hoặc OUTER JOIN)FULL OUTER JOIN là sự kết hợp của LEFT OUTER JOIN và RIGHT OUTER JOIN 210- Câu truy vấn con (Subquery)Trong MySQL, subquery is a query in a query. Bạn có thể tạo các truy vấn con trong câu lệnh SQL của bạn. Những truy vấn con có thể nằm trong mệnh đề WHERE, mệnh đề TỪ, hoặc mệnh đề CHỌN 10. 1- Truy vấn phụ trong mệnh đề WhereKhá thường xuyên, các truy vấn phụ sẽ được tìm thấy trong mệnh đề WHERE. Những truy vấn con còn được gọi là truy vấn con lồng nhau 310. 2- Truy vấn phụ trong mệnh đề TừMột truy vấn phụ cũng có thể được tìm thấy trong mệnh đề TỪ. We are call as inline views 410. 3- Truy vấn phụ trong mệnh đề SelectMột truy vấn phụ cũng có thể được tìm thấy trong mệnh đề CHỌN 5Bí quyết đặt một truy vấn phụ trong mệnh đề được chọn là truy vấn phụ phải trả lại một giá trị duy nhất. Đây là lý do tại sao một hàm tổng hợp như hàm SUM, COUNT, MIN, hoặc MAX thường được sử dụng trong truy vấn con |