Công thức tính số vòng dây của cuộn sơ cấp

MÁY BIẾN áp TRUYỀN tải điện NĂNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [64.64 KB, 30 trang ]

MÁY BIẾN ÁP TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNGI. MÁY BIẾN ÁP:1. Cấu tạo:* Máy biến áp là những thiết bị có khả năng biến đổi điện áp dòng xoaychiều, máy biến áp hoạt động dựa trên nguyên tắc cảm ứng điện từ. * Máy biến áp gồm cuộn sơ cấp cóN1 vòng dây được mắc vào nguồn điệncó điện áp hiệu dụng cần biến đổi U1, cuộn thứ cấp có N2 vòng dây [N1 ≠ N2]và có điện áp hiệu dụng U2, cả 2 cuộn được quấn trên cùng một lõi biến áp.* Lõi biến áp bằng khung sắt non silic được ghép lại bởi nhiều là thépmỏng ghép cách điện nhằm tăng điện trở cho lõi sắt dẫn đến giảm dòng điệnFucô kết quả sẽ giảm hao phí tỏa nhiệt do dòng Fucô. * 2 cuộn dây sinh ra các suất điện động và là phầnứng – Lõi sắt có tác dụng dẫn từ, tạo ra mạch từ khép kínvà là phần cảm.2. Nguyên tắc hoạt động và hoạt động.Máy biến áp hoạt động dựa trên nguyên tắc cảm ứng điện từ. Gọi  là từ thông biến thiên kín trong lõisắt, ZL, r là cảm kháng và điện trở trong của các cuộn dây.* Ở cuộn sơ cấp nhận điện áp ngoài u1 và tự cảm ứng sinh ra suất điện động tự cảm e1 nên cuộn sơ cấplàmáy thu:Ta có: u1 = e1 + I1.r1 với e1 = U1 - I1.r1 = I1.ZL1 = N1.. [1] và U1 =2121 ZL I r * Ở cuộn thứ cấp diễn ra quá trình cảm ứng điện từ sinh ra suất điện động cảm ứng e2 và tạo ra hiệuđiện thếu2 ở hai đầu cuộn thứ cấp nên cuộn thứ cấp là máy phát: e2 = U2 + I2.r2 = N2.. [2]Từ [1] và [2] ta có:

12120102NNEEEE  Với E, I là các giá trị hiệu dụng của suất điện động và cường độ dòng điện Nếu bỏ qua điện trở của các cuộn dây r1 = r2 = 0 khi đó e1 = u1 và cuộn thứ cấp để hở I2 = 0 khi đó e2= U2 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu mỗi cuộn dây tỉ lệ với số vòng dây:1212NNUU* Nếu12NN>1 U2 > U1 ta có máy tăng áp. * Nếu12NN<1 U2 < U1 ta có máy hạ áp. * Hiệu suất làm việc của máy biến áp: H =12PP.100% =111222. .cos. .cosUIUI.100%* Nếu điện năng hao phí không đáng kể [H = 100%] và 1 = 2 thì cường độ dòng điện qua mỗi cuộn dâytỉlệ nghịch với điện áp hiệu dụng ở hai đầu mỗi cuộn:122112NNIIUU  . Vậy dùng máy biến thế làm hiệu điện thếtăng bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện giảm đi bấy nhiêu lần và ngược lại.3. Ứng dụng: Máy biến áp có thể tăng áp hay giảm áp dòng điện xoay chiều nên máy biến áp có 2 ứngdụngchính là:* Tăng áp trong truyền tải điện năng đi xa.* Giảm áp trong các hộ gia đình, chẳng hạn khi mắc vào cuộn thứ cấp của máy biến áp bộ điốt chỉnh lưutađược bộ nạp.4. Máy biến áp lí tưởng có lõi sắt gồm n nhánh:2121 [ 1] NNnUU5. Nếu mỗi vòng dây ứng với x Vôn điện áp [x có đơn vị V/vòng] ta có U1 = N1x và U2 = N2xNgược lại nếu mỗi Vôn điện áp ứng với y vòng dây [y có đơn vị vòng/V] ta có N1 = U1.y và N2 = U2.y6. Bài toán cuộn dây có n vòng bị quấn ngược [n << N]: Máy biến áp gồm cuộn sơ cấp có N1 vòng dâyđược mắc vào nguồn điện công suất điện áp hiệu dụng cần biến đổi U1, cuộn thứ cấp có N2 vòng dây[N1 ≠ N2]và có điện áp hiệu dụng lấy ra là U2, cả hai cuộn được quấn trên cùng một lõi biến áp. - Nếu ở cuộn sơcấp có n vòng bị quấn ngược thì21212NNnUU- Nếu ở cuộn thứ cấp có n vòng bị quấn ngược thì12122NNnUU7. Khi tăng hay giảm số vòng 2 cuộn dây một lượng như nhau:- Với máy tăng áp nếu ta tăng số vòng 2 cuộn dây một lượng như nhau thì hệ số tăng giảm áp1212'UUUU- Với máy tăng áp nếu ta giảm số vòng 2 cuộn dây một lượng như nhau thì hệ số tăng giảm áp1212'UUUU- Với máygiảm áp nếu ta tăng số vòng 2 cuộn dây một lượng như nhau thì hệ số tăng giảm áp1212'UUUU- Với máy giảm áp nếu ta giảm số vòng 2 cuộn dây một lượng như nhau thì hệ số tăng giảm áp1212'UUUUII] TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG1. Bài toán truyền tải điện năng:Gọi P là công suất phát từ nhà máy; U là điện áp hiệu dụng từ nhà máy; R là điện trở của dây tải điện tacó P = UI.cosU.cosPICông suất hao phí trên đường dây tải điện là: P= R.I2 = 22[U.cos]PR [VớiSlR] Công suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế cần truyền tải. Tức là nếu tăng điện áptruyền tải U lên n lần thì công suất hao phí giảm n2lần.* Độ giảm thế trên dây: U = U1 – U2 = I.R* Hiệu suất tải điện: H = PP  P.100%. Lưu ý: VớiSl R   nếu khoảng cách từ nơi truyền điện đến nơi tiêu thụ là h thì độ dài dây dẫn là l = 2h [2sợi dây]2. Một số bài toán khác- Khi truyền tải điện năng [có công suất không đổi] với điện áp U1 thì hiệu suất truyền tải H1, khi truyềntảiđiện năng với điện áp U2 thì hiệu suất truyền tải H2. Ta có công thức liên hệ sau: 21222111UUHH- Điện năng truyền từ nơi phát điện đến nơi tiêu thụ với u, i luôn cùng pha. Biết công suất nơi tiêu thụđiệnphải đảm bảo không đổi. Nếu điện áp tại nơi phát là U1 thì độ giảm áp trên đường dây tải U1 gấp n lầnđiệnáp tại nơi tiêu thụ điện U [U1 = n.U] và hao phí truyền tải là P1. Nếu điện áp tại nơi phát là U2 thì haophítruyền tải là P2 giảm a lần so với ban đầu [P1 = n.P2] khi đó ta có hệ thức:[1 ] 12ananUU- Một nhà máy phát điện gồm n tổ máy có cùng công suất P hoạt động đồng thời. Điện sản xuất ra đượcđưalên đường dây và truyền đến nơi tiêu thụ với hiệu suất truyền tải là H. Khi có m một tổ máy hoạt độngbìnhthường thì hiệu suất truyền tải là H’. Coi điện áp truyền tải, hệ số công suất truyền tải và điện trở đườngđường dây không đổi. Ta có hệ thức H’ = 1 +nm[H 1]CÂU HỎI TRẮC NGHIỆMCâu 333 . Nguyên tắc hoạt động của máy biến thế dựa trên hiện tượng:A. Từ trễ. B. Cảm ứng điện từ. C. Tự cảm D. Cộng hưởng điện từ. Câu 334 . Điều nào sau đây là sai khi nóivề cấu tạo của máy biến thế?A. Biến thế có hai cuộn dây có số vòng khác nhau.B. Biến thế có thể chỉ có một cuộn dây duy nhất.C. Cuộn dây sơ cấp của biến thế mác vào nguồn điện, cuộn thứ cấp mắc vào tải tiêu thụ. D. Biến thế cóthể có hai cuộn dây có số vòng như nhau nhưng tiết diện dây phải khác nhau.Câu 335 . Điều nào sau đây là sai khi nói về máy biến thế?A. Máy biến thế là thiết bị cho phép thay đổi hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều mà không làm thayđổitần số của dòng điện.B. Máy biến thế nào cũng có cuộn dây sơ cấp và cuộn dây thứ cấp, chúng có số vòng khác nhau.C. Máy biến thế hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. D. Máy biến thế dùng để thay đổi hiệuđiện thế bởi vậy nó có thể thay đổi điện thế cả dòng xoay chiều vàdòng không đổi.Câu 336 . Trong máy biến thế:A. Cuộn sơ cấp là phần cảm, cuộn thứ cấp là phần ứng.B. Cuộn sơ cấp là phần ứng, cuộn thứ cấp là phần cảm.C. Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp là phần ứng, lõi thép là phần cảm.D. Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp là phần cảm, lõi thép là phần ứng.Câu 337 . Công thức nào dưới đây diễn tả đúng đối với máy biến thế không bị hao tổn năng lượng?A.1212UUII  B.2112NNUU C.1221IIUU D.1212NNIICâu 338 . Trong một máy biến thế số vòng dây và cường độ hiệu dụng trong cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấplầnlượt là N1, I1 và N2, I2. Khi bỏ qua hao phí điện năng trong máy biến thế, ta có:A.21221NNI I B.1221NNI  I C.22121NNI I D.2121NNIICâu 339 . Công thức nào dưới đây diễn tả đúng đối với máy biến thế không bị hao phí năng lượng?A.1212UUii  B.2112NNuu  C.1221iiuu  D.2112NNIICâu 340 . Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự hao phí năng lượng trong máy biến thế là do:A. Hao phí năng lượng dưới dạng nhiệt năng toả ra ở các cuộn sơ cấp và thứ cấp của máy biến thế. B. Lõisắt có từ trở và gây dòng Fucô. C. Có sự thất thoát năng lượng dưới dạng bức xạ sóng điện từ. D. Tất cảcác nguyên nhân nêu trong A, B, C.Câu 341 . Trong sự truyền tải điện năng đi xa. Nếu gọi U1 là hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu dây nguồn,U2 làhiệu điện thế hiệu dụng cuối đường dây tải, R là điện trở tổng cộng của dây tải điện và I là cường độ hiệudụng trong dây thì độ giảm thế trên được dây được xác định:A. U = U2 - U1 B. U = U2 - R.I C. U = U1 - R.I D. U = U1 - U2 = R.ICâu 342 . Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự biến đổi hiệu điện thế và cường độ dòng điện quamáybiến thế khi bỏ qua điện trở của các cuộn dây sơ cấp và thứ cấp?A. Dùng máy biến thế làm hiệu điện thế tăng bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện tăng bấy nhiêu lần vàngược lại. Vì cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế. B. Trong mọi điều kiện, máy biến thếkhông tiêu thụ điện năng. Đó là tính chất ưu việt của máy biến thế. C. Máy biến thế có hiệu điện thế tăngbao nhiêu lần thì cường độ dòng điện giảm đi bấy nhiêu lần và ngượclại.D. Nếu hiệu điện thế lấy ra sử dụng lớn hơn hiệu điện thế đưa vào máy thì máy biến thế đó gọi là máytăngthếCâu 343 . Một máy biến thế lí tưởng dùng để truyền tải điện năng đi xa đặt ở nơi máy phát điện. Nếumáynày làm giảm hao phí điện năng khi truyền đi 100 lần thì:A. Số vòng dây của cuộn sơ cấp lớn hơn của cuộn thứ cấp là 100 lần.B. Cường độ dòng điện trên dây tải điện nhỏ hơn ở cuộn sơ cấp 100 lần.C. Số vòng dây của cuộn sơ cấp nhỏ hơn của cuộn thứ cấp là 10 lần.D. Tần số của điện áp hai đầu cuộn thứ cấp lớn hơn tần số của điện áp của cuộn sơ cấp 10 lần.Câu 344 . Một máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp là 2200vòng. Người ta mắc cuộn sơ cấp vớiđiệnáp xoay chiều 220V - 50Hz khi đó điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 6V thì số vòng dây củacuộn thứ cấp sẽ là:A. 42 vòng. B. 30 vòng. C. 60 vòng. D. 85 vòng.Câu 345 . Một máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là: 2200vòng và120vòng. Người ta mắc cuộn sơ cấp với điện áp xoay chiều 220V - 50Hz, khi đó điện áp hiệu dụng haiđầucuộn thứ cấp để hở là:A. 24V B. 12V C. 8,5V D. 17VCâu 346 . Một máy biến thế có cuộn sơ cấp 1000 vòng dây được mắc vào mạng điện xoay chiều có hiệuđiệnthế hiệu dụng 220 V. Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 484 V. Bỏ qua mọihaophí của máy biến thế. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là:A. 2000 B. 2200 C. 2500 D. 1100Câu 347 . Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp là 6250 vòng và 1250 vòng, hiệu suất là96%,nhận một công suất là 10kW ở cuộn sơ cấp. Tính hiệu điện thế hai đầu thứ cấp biết hiệu điện thế haiđầu cuộnsơ cấp là 1000V. [Hiệu suất không ảnh hưởng đến hiệu điện thế].A. U’ = 781V B. U’ = 200V C. U’ = 7810V D. U’ = 5000VCâu 348 . Một máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp là 3000vòng, cuộn thứ cấp là 500vòng, máybiếnthế được mắc vào mạng điện xopay chiều có tần số 50Hz, khi đó cường độ dòng điện hiệu dụng chạyquacuộn thứ cấp là 12A thì cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua cuộn sơ cấp sẽ là:A. 20A. B. 7,2A C. 72A D. 2ACâu 349 . Một biến thế dùng trong máy thu vô tuyến điện có cuộn sơ cấp gồm 1000vòng mắc vào mạngđiện127V và ba cuộn thứ cấp để lấy ra các điện áp 6,35V; 15V; 18,5V. Số vòng dây của mỗi cuộn thứ cấp là:A. 71vòng; 167vòng; 207vòng. B. 71vòng; 167vòng; 146vòng.C. 50vòng; 118vòng; 146vòng. D. 71vòng; 118vòng; 207vòng.Câu 350 . Một biến thế có một cuộn sơ cấp gồm 1200 vòng mắc vào mạng điện 180V và ba cuộn thứ cấpđểlấy ra các hiệu điện thế 6V, 12V và 18 V. Số vòng ở mỗi cuộn thứ cấp là bao nhiêu? Chọn các kết quảđúngtrong các kết quả dưới đây?A. 40 vòng; 80 vòng và 120 vòng. B. 20 vòng; 40 vòng và 60 vòngC. 10 vòng; 20 vòng và 30 vòng D. 30 vòng; 80 vòng và 120 vòng.Câu 351 . Một máy biến thế dùng trong việc truyền tải điện năng đi xa đã làm giảm hao phí điện năng100 lần.Biết tổng số vòng dây ở các cuộn dây sơ cấp và thứ cấp là 1100 vòng. Số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứcấp lần lượt là:A. 1000 và 100. B. 100 và 1000. C. 110 và 990. D. 990 và 110.Câu 352 . Một máy biến thế lý tưởng gồm cuộn thứ cấp có 100 vòng dây mắc vào điện trở thuần R =100, cuộn sơ cấp có 1000 vòng dây mắc vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng 200V.Cường độdòng điện hiệu dụng qua điện trở là:A. 0,5 A B. 2 A C. 0,2 A D. 1 ACâu 353 . Đặt một điện áp xoay chiều u = U0cosωt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế lítưởng.Khi điện áp U0 = 200V thì điện áp đo được ở hai đầu cuộn thứ cấp là 10 2 V. Nếu điện áp hai đầu cuộndâythứ cấp có giá trị cực đại bằng 30 V thì điện áp đo được ở hai đầu cuộn dây sơ cấp bằng:A. 300 V. B. 200 2 V. C. 300 2 V. D. 150 2 V.Câu 354 . Đặt vào hai đầu cu ộn sơ cấp của máy biến áp M1 một điện áp xoay chiều có giá trị hh 200V.Khinối hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp M2 vào hai đầu cuộn thứ cấp của M1 thì điện áp hiệu dụng ởhai đầucuộn thứ cấp của M2 để hở bằng 12,5V. Khi nối hai đầu cuộn thứ cấp của M2 vào hai đầu cuộn thứ cấpcủa M1thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp M2 để hở bằng 50 V. Bỏ qua mọi hao phí. M1 có tỉ số vòngdâycuộn sơ cấp và số vòng dây cuộn thứ cấp là:A. 8 B. 4 C. 6 D. 15Câu 355 . Một máy biến thế có hiệu suất 80%. Cuộn sơ cấp có 150vòng, cuộn thứ cấp có 300vòng. Haiđầucuộn thứ cấp nối với một cuộn dây có điện trở thuần 100, độ tự cảm 318mH. Hệ số công suất mạch sơcấpbằng 1. Hai đầu cuộn sơ cấp được đặt ở hiệu điện thế xoay chiều có U1 = 100V, tần số 50Hz. Tính cườngđộhiệu dụng mạch sơ cấp.A. 2,0A B. 2,5A C. 1,8A D. 1,5ACâu 356 . Một máy biến thế có tỉ số vòng N1/N2 =5, hiệu suất 96% nhận một công suất 10[kW] ở cuộn sơcấpvà hiệu thế ở hai đầu sơ cấp là 1[kV], hệ số công suất của mạch thứ cấp là 0,8, thì cường độ dòng điệnchạytrong cuộn thứ cấp là:A. 60[A] B. 40[A] C. 50[A] D. 30[A].Câu 357 . Một máy tăng áp lí tưởng có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là N1, ở cuộn thứ cấp là N2. Đặt vàohai đầucuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi U1 thì điện áp hiệu dụng trên cuộnthứ cấplà U2. Nếu đồng thời tăng thêm n vòng ở mỗi cuộn thì điện áp trên cuộn thứ cấp sẽ:A. Lớn hơn U2 B. Nhỏ hơn U2 C. Bằng U2 D. Chưa kết luận đượcCâu 358 . Một máy tăng áp lý tưởng có tỷ lệ số vòng dây giữa cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp là kNN12. Nếu taquấn thêm ở cuộn sơ cấp thêm n vòng dây thì để tỷ lệ tăng áp k không đổi cần quấn thêm ở cuộn thứcấp baonhiêu vòng dây?A. n vòng B. n.k vòng C. nkvòng D. knvòng.Câu 359 . Một máy biến áp lí tưởng có hệ số tăng áp bằng 4 lần và điện áp lấy ra ở cuộn thứ cấp là 600 V.Nếu ta đồng thời quấn thêm ở cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp số vòng dây bằng 50% số vòn đã có của cuộnsơcấp [N = 0,5N1]. Hỏi khi đó điện áp lấy ra ở cuộn thứ cấp là bao nhiêu?A. 600 V B. 450 V C. 900 V D. 1200 VCâu 360 . Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi thì điệnáp ởhai đầu cuộn thứ cấp để hở là 20V. Nếu giữ nguyên số vòng của cuộn sơ cấp, giảm số vòng cuộn thứ cấpđi100 vòng thì điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp là 18V. Nếu giữ nguyên số vòng của cuộn thứ cấp, giảm sốvòngcủa cuộn sơ cấp đi 100 vòng thì điện áp hiệu dụng của cuộn thứ cấp là 25V. Tính U.A. 12,5V B. 10V C. 30V D. 40VCâu 361 . Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi thì điệnáp ởhai đầu cuộn thứ cấp để hở là 20V. Nếu giữ nguyên số vòng của cuộn sơ cấp, giảm số vòng cuộn thứ cấpđi100 vòng thì điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp là 18V. Nếu giữ nguyên số vòng của cuộn thứ cấp, giảm sốvòngcủa cuộn sơ cấp đi 100 vòng thì điện áp hiệu dụng của cuộn thứ cấp là 25V. Hỏi ban đầu khi chưa thayđổi thìmáy biến thế có tác dụng gì?A. Là máy hạ thế 2 lần. B. Là máy tăng thế 2 lần.C. Là máy hạ thế 5 lần D. Là máy tăng thế 5 lần.Câu 362 . Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng [bỏ qua hao phí] một điện áp xoaychiềucó giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 100V. Ở cuộn thứcấp,nếu giảm bớt n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là U, nếu tăng thêm n vòng dâythìđiện áp đó là 2U. Nếu tăng thêm 3n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hởcủacuộn này bằngA. 100V. B. 200V. C. 220V. D. 110V.Câu 363 . Một máy biến áp có lõi sắt gồm n nhánh đối xứng nhưng chỉ có 2 nhánh là được quấn dây [mỗinhánh một cuộn dây có số vòng khác nhau]. Coi hao phí của máy là rất nhỏ. Khi điện áp xoay chiều có giátrịhiệu dụng U mắc vào cuộn 1 [có số vòng N1] thì điện áp đo được ở cuộn 2 [có số vòng N2] để hở là U2.TínhU2 theo U, N1, N2 và n.A.2121NN U  U B.1221n.NN U  U C.2121.Nn N U  U D.122 1 [n 1].NNUUCâu 364 . Máy biến áp có lõi sắt gồm 3 nhánh đối xứng, có 3 cuộn dây quấn trên 3 nhánh lõi sắt, với sốvònglần lượt là N1 = 200 vòng, N2 = 100 vòng, N3 = 50 vòng. Người ta mắc vào 2 đầu cuộn N1 một điện ápxoaychiều có giá trị hiệu dụng ổn định là 200V, cuộn N2 và N3 cùng được mắc điện trở R = 10Ω. Coi hao phícủamáy là rất nhỏ. Tính cường độ dòng điện lần lượt qua cuộn N2 và N3. A. I1 = 5A, I2 = 2,5A B. I1 = 10A, I2= 5A C. I1 = 2,5A, I2 = 5A D. I1 = 7,5A, I2 = 2,5ACâu 365 . Một máy biến áp lí tưởng, lõi sắt gồm 2 nhánh, cuộn sơ cấp có N1 = 1100 vòng được nối vàođiệnáp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V. Thứ cấp gồm 2 cuộn quấn chồng lên nhau: N2 = 55vòng, N3 =110vòng. Giữa hai đầu N2 đấu với điện trở R1 = 11Ω, giữa 2 đầu N3 đấu với điện trở R2 = 44 Ω. Cườngđộdòng điện hiệu dụng chạy trong cuộn sơ cấp bằng:A. 0,025A B. 0,1A C. 0,1125 A D. 0,15ACâu 366 . Một người định quấn một máy hạ áp từ điện áp U1 = 220 V xuống U2 = 110V với lõi khôngphânnhánh, xem máy biến áp là lí tưởng, khi máy làm việc thì suất điện động hiệu dụng trên mỗi vòng dây là1,25V/vòng. Người ta quấn đúng hoàn toàn cuộn thứ cấp nhưng lại quấn ngược chiều những vòng cuối củacuộnsơ cấp. Khi thử máy với điện áp U1 = 220V thì điện áp hai đầu cuộn thứ cấp đo được là 121V. Số vòngdây bịquấn ngược là:A. 9 B. 8 C. 12 D. 10Câu 367 . Một người định quấn một máy hạ áp từ điện áp U1 = 250 V xuống U2 = 125V với lõi khôngphânnhánh, xem máy biến áp là lí tưởng, khi máy làm việc thì suất điện động hiệu dụng trên mỗi vòng dây là1,25V/vòng. Người ta quấn đúng hoàn toàn cuộn thứ cấp nhưng lại quấn ngược chiều những vòng cuối củacuộnsơ cấp. Khi thử máy với điện áp U1 = 250V thì điện áp hai đầu cuộn thứ cấp đo được là 139V. Số vòngdây bịquấn ngược là:A. 9 B. 8 C. 12 D. 10Câu 368 . Một học sinh quấn một máy biến áp có số vòng dây cuộn thứ cấp hai lần số vòng dây cuộn sơcấp.Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng ở hai đầucuộn thứ cấp để hở là 1,92 U. Khi kiểm tra thì phát hiện trong cuộn thứ cấp có 40 vòng dây bị quấnngượcchiều so với đa số các vòng dây trong đó. Bỏ qua mọi hao phí máy biến áp. Tổng số vòng dây đã đượcquấntrong máy biến áp này là:A. 2000 vòng B. 3000 vòng C. 6000 vòng D. 1500 vòngCâu 369 . Trong việc truyền tải điện năng đi xa, biện pháp để nào được dùng để giảm công suất hao phítrên

Video liên quan