Container loại nào có chi phí bảo dưỡng cao nhất năm 2024

  • 1. BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN GVHD: ThS. Nguyễn Thị Dược
  • 2. VIÊN NHÓM 2 1. Trang Ngọc Thùy Dung 2. Nguyễn Trần Thu Hiền 3. Trương Thị Phương Mai 4. Nguyễn Xuân Phong 5. Nguyễn Thị Kiều Phượng 6. Ngô Thị Thủy Trinh
  • 3. loại và cấu trúc container3 Ưu điểm và nhược điểm2 Lịch sử hình thành và phát triển1 Cách thức xếp hàng vào container4 Cơ sở vật chất kỹ thuật5 Phương thức gửi hàng LCL, FCL và cước phí6 NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH 3
  • 4. thành và phát triển của container
  • 5. đoạn hoàn thiện và phát triển theo chiều sâu Giai đoạn tiếp tục thử nghiệm và hoàn thiện 1981 đến nay Giai đoạn bắt đầu áp dụng vận chuyển hàng hóa bằng container Giai đoạn phát triển nhanh1967 -1980 Lịch sử phát triển vận tải container trên thế giới
  • 6. đời Container
  • 7. GIAN??? Thời gian công cụ vận chuyển trên đường Thời gian công cụ đỗ tại điểm vận chuyển
  • 8. độ vận chuyển * • Giảm thời gian chuyên chở * • Giảm rủi ro cho đối tượng chuyên chở * • Giảm giá thành vận chuyển Nguyên nhân ra đời Container
  • 9. VIỆC VẬN CHUYỂN BẰNG CONTAINER
  • 10. được chi phí vận tải trong toàn xã hội Hiện đại hóa cơ sở vật chất, kỹ thuật của hệ thống vận tải Tăng năng suất lao động xã hội Nâng cao chất lượng phục vụ của ngành vận tải
  • 11. hóa tránh mất cắp, nhiễm bẩn, hư hỏng Rút ngắn thời gian lưu thông của hàng hóa Giảm các loại chi phí : bảo hiểm, bao bì, vận tải Có thể dùng container làm kho tạm Đối với chủ hàng
  • 12. nhận Đối với người chuyên chở
  • 13. nhanh hơn. •Tận dụng được dung tích tàu do giảm được những khoảng trống. •Giảm trách nhiệm khiếu nại tổn thất hàng hóa. •Bảo vệ tốt hàng hóa. •Tiết kiệm chi phái bao bì. •Giảm thời gian xếp dỡ hàng. •Hàng hóa được đưa từ cửa đến cửa . •Có điều kiện sử dụng container để làm công việc thu gom, chia lẻ hàng hóa và thực hiện vận tải đa phương thức đưa hàng từ cửa đến cửa. Chủ hàng Shipper Forwarder Xã hội •Giảm được chi phí vận tải trong toàn xã hội. •Hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật của hệ thống vận tải. •Tăng năng xuất lao động xã hội Lợi ích của việc vận tải hàng bằng Container
  • 14. VIỆC VẬN CHUYỂN BẰNG CONTAINER
  • 15. có khối lượng vỏ tương đối nặng, công và phí bảo dưỡng lớn. Container bằng nhôm dễ bị va đập trầy xước, chi phí chế tạo đắt Container bằng chất dẻo có khối lượng tương đương bằng vỏ thép, giá thành chế tạo và gia công khá cao
  • 16. hàng siêu trọng, siêu cường, kích thước lớn không thể dùng container để chuyên chở mà phải dùng phương thức vận tải khác Chi phí đầu tư lớn về cơ sở vật chất có liên quan như tàu biển, cẩu, xe nâng...
  • 17. LOẠI & CẤU TRÚC CONTAINER
  • 18. công cụ chứa hàng hình hộp chữ nhật, bằng gỗ hoặc bằng kim loại, có kích thước tiêu chuẩn hóa, dùng được nhiều lần và có sức chứa lớn.” ĐỊNH NGHĨA CONTAINER
  • 19. chất kỹ thuật Theo tiêu chuẩn ISO 668:1995(E), container hàng hóa (freight container) là một công cụ vận tải có những đặc điểm sau: • Có đặc tính bền vững và đủ độ chắc tương ứng phù hợp cho việc sử dụng lại; • Được thiết kế đặc biệt để có thể chở hàng bằng một hay nhiều phương thức vận tải, mà không cần phải dỡ ra và đóng lại dọc đường; • Được lắp đặt thiết bị cho phép xếp dỡ thuận tiện, đặc biệt khi chuyển từ một phương thức vận tải này sang phương thức vận tải khác; • Được thiết kế dễ dàng cho việc đóng hàng vào và rút hàng ra khỏi container; • Có thể tích bên trong bằng hoặc hơn 1 m3(35,3 ft khối).
  • 20. container • Kích thước bên ngoài của Container. • Trọng lượng container • Kết cấu góc, cửa, khóa của Container 20
  • 21. nhỏ: trọng lượng dưới 5 tấn và dung tích dưới 3 m3 - Container loại trung bình: trọng lượng 5-8 tấn và dung tích nhỏ hơn 10 m3 - Container loại lớn: trọng lượng lớn hơn 10 tấn và dung tích lớn hơn 10 m3 Theo kích thước PHÂN LOẠI CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN
  • 22. loại container được sử dụng phổ biến nhất là container 20 feet và 40 feet: Loại container Chiều dài Chiều cao Chiều rộng Tổng trọng lượng tối đa 20 feet 20 feet 8 feet 8,6 feet 20,320 tấn 40 feet 40 feet 8 feet 8,6 feet 30,480 tấn Nguồn: Triệu Hồng Cẩm Ph.D, Vận tải quốc tế - Bảo hiểm vận tải quốc tế
  • 23. liệu: Bền chắc, dùng được nhiều lần, có khả năng xếp 6 tầng, không thấm nước, có trọng lượng bì thấp. PHÂN LOẠI CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN - Container thép. - Container nhôm. - Container thép - nhôm. - Container gỗ - Container nhựa tổng hợp. Theo vật liệu
  • 24. ( Closed container) - Container mái mở (Open top container) - Container khung (Frame container) - Container gấp (Tilt Container) - Container mặt phẳng (Platform Container) - Container có bánh lăn (Rolling Container) Theo cấu trúc PHÂN LOẠI CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN
  • 25. CẤU TRÚC
  • 26. hóa (General purpose container) - Container có sức chứa lớn chở hàng hóa (High Cube General Purpose) - Container hàng khô rời (Bulk container) - Container mái cứng (Hard top container) - Container mái mở (Open top container) - Container vách dọc mở - Container mặt bằng (Platform Container) - Container thông gió (Ventilated Container) - Container cách nhiệt (Insulated Container) - Container lạnh (Refrigerated container) - Container bảo ôn (Thermal container) - Container bồn (Tank container) - Container chở ô tô (Car container) Theo công dụng PHÂN LOẠI CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN
  • 27. hóa (General purpose container) - Container hàng rời (Bulk container) - Container chuyên dụng (Named cargo container) - Container bảo ôn (Thermal container) - Container hở mái (Open-top container) - Container mặt bằng (Platform container) - Container bồn (Tank container) Theo tiêu chuẩn ISO 6346 (1996) PHÂN LOẠI CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN
  • 28. (General purpose container) hay còn gọi (container khô - dry container, viết tắt là 20’DC hay 40’DC thường được sử dụng để chở hàng khô PHÂN LOẠI CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN
  • 29. ĐƯỜNG BIỂN Container hàng rời (Bulk container): container cho phép xếp hàng rời khô (xi măng, ngũ cốc, quặng…) bằng cách rót từ trên xuống qua miệng xếp hàng (loading hatch), & dỡ hàng dưới đáy hoặc bên cạnh (discharge hatch).
  • 30. kế đặc thù chuyên để chở một loại hàng nào đó như ô tô, súc vật sống... PHÂN LOẠI CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN
  • 31. (Thermal container): Được thiết kế để chuyên chở các loại hàng đòi hỏi khống chế nhiệt độ bên trong container ở mức nhất định. Vách & mái loại này thường bọc phủ lớp cách nhiệt. Sàn làm bằng nhôm dạng cấu trúc chữ T cho phép không khí lưu thông dọc theo sàn và đến những khoảng trống không có hàng trên sàn. PHÂN LOẠI CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN
  • 32. (Platform container): Được thiết kế không vách, không mái mà chỉ có sàn là mặt bằng vững chắc, chuyên dùng để vận chuyển hàng nặng như máy móc thiết bị, sắt thép… PHÂN LOẠI CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN
  • 33. (Open-top container): được thiết kế thuận tiện cho việc đóng hàng vào & rút hàng ra qua mái container. Sau khi đóng hàng, mái sẽ được phủ kín bằng vải dầu, chuyên chở hàng máy móc thiết bị hoặc gỗ có thân dài. PHÂN LOẠI CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN
  • 34. container): cơ bản gồm một khung chuẩn ISO trong đó gắn một bồn chứa. PHÂN LOẠI CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN
  • 35. ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC CONTAINER
  • 36. hóa container: Ký hiệu Chiều dài Chiều ngang Chiều cao Trọng lượng Max mm ft mm ft mm ft Kg Lb 1AA 12.192 40 2.438 8 2.591 8 30.048 67.200 1A 12.192 40 2.438 8 2.438 8 30.048 67.200 1AX 12.192 40 2.438 8 >2.438 >8 30.048 67.200 1BB 9.125 29 2.438 8 2.591 8 25.400 56.000 1B 9.125 29 2.438 8 2.438 8 25.000 56.000 1BX 9.125 29 2.438 8 >2.438 >8 25.400 56.000 1CC 6.058 19 2.438 8 2.591 8 20.320 44.800 1C 6.058 19 2.438 8 2.438 8 20.320 44.800 1CX 6.058 19 2.438 8 >2.438 >8 20.320 44.800 1D 2.991 9 2.438 8 2.438 8 10.160 22.400 1DX 2.991 9 2.438 8 >2.438 >8 10.160 22.400 TIÊU CHUẨN HÓA CONTAINER
  • 37. 40' thường (40'DC) Container 40' cao (40'HC) hệ Anh hệ mét hệ Anh hệ mét hệ Anh hệ mét Bên ngoài Dài 19' 10,5" 6,058 m 40' 12,192 m 40' 12,192 m Rộng 8' 2,438 m 8' 2,438 m 8' 2,438 m Cao 8'6" 2,591 m 8'6" 2,591 m 9'6" 2,896 m Bên trong (tối thiểu) Dài 5,867 m 11,998 m 11,998 m Rộng 2,330 m 2,330 m 2,330 m Cao 2,350 m 2,350 m 2,655 m Trọng lượng toàn bộ 52900 lb 24000 kg 30480 kg 67200 lb 30480 kg 67200 lb Theo tiêu chuẩn ISO 668:1995(E), kích thước và trọng lượng container tiêu chuẩn 20’ và 40’ TIÊU CHUẨN HÓA CONTAINER
  • 38. nhận khác Dấu hiệu người chế tạo Số kiểm tra Số seri Mê số chủ sở hữu Dấu đăng kiểm Mê số nước Chứng nhận an toăn CSC Chứng nhận Hải quan TIR Dấu hiệu chủ sở hữu Kích cỡ và loại cont Tổng trọng lượng tối đa Trọng lượng bì Trọng tải tối đa NHÃN HIỆU CONTAINER
  • 39. hữu (tiếp đầu ngữ container) bao gồm 3 chữ cái viết hoa được thống nhất & đăng ký với BIC (Bureau International des Containers et du Transport Intermodal). HỆ THỐNG NHẬN BIẾT
  • 40. Tên công ty 1 GMDU Gemadept 2 GMTU Gematrans 3 NSHU Nam Trieu shipping 4 VCLU Vinashin-TGC 5 VNLU Vinalines container 6 VNTU Vinashin-TGC Một số công ty khác đang sở hữu, khai thác container với những đầu ngữ nhất định, nhưng chưa đăng ký với BIC, chẳng hạn như Biển Đông dùng đầu ngữ BISU, Vinafco dùng đầu ngữ VFCU... HỆ THỐNG NHẬN BIẾT
  • 41. thiết bị (equipment category identifier / product group code): một trong ba chữ cái dưới đây viết hoa, tương ứng với một loại thiết bị: U: container chở hàng (freight container) J: thiết bị có thể tháo rời của container chở hàng (detachable freight container-related equipment) Z: đầu kéo (trailer) hoặc mooc (chassis) HỆ THỐNG NHẬN BIẾT tiêu chuẩn ISO 6346.
  • 42. number): là số container, gồm 6 chữ số. Nếu số sê-ri không đủ 6 chữ số, thì các chữ số 0 sẽ được thêm vào phía trước để thành đủ 6 chữ số. HỆ THỐNG NHẬN BIẾT
  • 43. tra (check digit): là một chữ số (đứng sau số sê-ri), dùng để kiểm tra tính chính xác của chuỗi ký tự đứng trước đó. Với mỗi chuỗi ký tự gồm tiếp đầu ngữ & số sê-ri, áp dụng cách tính chữ số kiểm tra container, sẽ tính được chữ số kiểm tra cần thiết. HỆ THỐNG NHẬN BIẾT
  • 44. (size codes): 2 ký tự (chữ cái hoặc chữ số). Ký tự thứ nhất biểu thị chiều dài containerKý tự thứ hai biểu thị chiều rộng và chiều cao container. MÃ KÍCH THƯỚC & MÃ KIỂU
  • 45. code): 2 ký tự. Ký tự thứ nhất cho biết kiểu container. Ký tự thứ hai biểu thị đặc tính chính liên quan đến container. MÃ KÍCH THƯỚC & MÃ KIỂU Tiêu chuẩn ISO 6346:1995 quy định chi tiết ý nghĩa các mã kích thước và mã kiểu.
  • 46. BUỘC Trọng lượng tối đa (maximum gross mass) Dấu hiệu container cao trên 2,6m Dấu hiệu cảnh báo nguy hiểm điện từ đường dây điện phía trên
  • 47. BẮT BUỘC Khối lượng hữu ích lớn nhất (max net mass) Mã quốc gia (country code) gồm 2 chữ cái viết tắt.
  • 48. Convention): là công ước quốc tế về an toàn vận chuyển cont do BIMCO đề xướng và do UNO bảo trợ. Những cont được chứng nhận phù hợp với qui tắc CSC (CSC Regulations) thì được phép gắn biểu tượng này. Country, Approval No, Year of Approval Date manufactured:………………………………….......... Identification No……………………………………… Maximum Gross Weight:………......kg……..…….lb Allowable stacking Weight for:…....kg……………lb Racking Test Load Value:……..……kg……………lb CSC SAFETY APPROVAL 48 CHỨNG NHẬN AN TOÀN CSC
  • 49. chứng nhận theo Công ước hợp tác hải quan CCC (Customs Co-operation Council) & Quy tắc Hải quan về chuyên chở hàng hoá bằng đường bộ theo bìa sổ TIR (Transport International Routier) thì được phép gắn biển chứng nhận TIR APPROVAL FOR TRANSPORT UNDER CUSTOMS SEAL Country, Approval No, Year of Approval TYPE Manufactured No of the Container 49 CHỨNG NHẬN TIR THEO CÔNG THỨC CCC
  • 50. bằng thép có dạng hình hộp chữ nhật, và là thành phần chịu lực chính của container. o 4 trụ góc (corner post) o 2 xà dọc đáy (bottom side rails) o 2 xà dọc nóc (top side rails) o 2 dầm đáy (bottom cross members) o 1 xà ngang trên phía trước (front top end rail) o 1 xà ngang trên phía sau (door header) 50 CẤU TRÚC CONTAINER
  • 51.
  • 52. sàn (bottom and floor) Đáy container gồm các dầm ngang (bottom cross members) nối hai thanh thanh xà dọc đáy. Các dầm ngang bổ sung này hỗ trợ kết cấu khung & chịu lực trực tiếp từ sàn container xuống. Phía trên dầm đáy là sàn container. Sàn thường lát bằng gỗ thanh hoặc gỗ dán, được xử lý hóa chất, dán bằng keo dính hoặc đinh vít. Rãnh cổ ngỗng (Gooseneck tunnel) CẤU TRÚC CONTAINER CẤU TRÚC CONTAINER
  • 53. panel) Là tấm kim loại phẳng hoặc có dạng uốn lượn sóng che kín nóc container. 53 CẤU TRÚC CONTAINER
  • 54. wall): Tương tự tấm mái, vách dọc là tấm kim loại (thép, nhôm, hoặc hoặc gỗ dán phủ lớp nhựa gia cố sợi thủy tinh), thường có dạng lượn sóng (corrugated) để tăng khả năng chịu lực của vách. CẤU TRÚC CONTAINER
  • 55. cửa (rear end wall and door): gồm 2 cánh cửa (door leaf). Cánh cửa gắn với khung container thông qua cơ cấu bản lề (hinge). Dọc theo mép cửa có gắn lớp gioăng kín nước (door gasket). Mặt trước (front end wall): có cấu tạo tương tự vách dọc, không có cửa, nằm đối diện với mặt sau. CẤU TRÚC CONTAINER
  • 56. (corner fittings) :còn gọi là góc đúc – corner casting, được chế tạo từ thép, hàn khớp vào các góc trên và dưới của container, Tiêu chuẩn ISO 1161. Tiêu chuẩn ISO 668:1995. Góc lắp ghép CẤU TRÚC CONTAINER
  • 57.
  • 58. về cấu tạo container
  • 59. Việt corner fitting; corner casting góc lắp ghép; chi tiết nối góc corner post trụ đứng; trụ góc bottom side rail xà dọc dưới; xà dọc đáy top side rail xà dọc trên; xà dọc nóc bottom end rail; door sill xà ngang dưới; ngưỡng cửa front top end rail; door header xà ngang trên phía trước roof panel tấm mái floor sàn door cửa door leaf cánh cửa front end wall vách ngang phía trước side panel; side wall vách dọc bottom cross member dầm đáy gooseneck tunnel rãnh cổ ngỗng forklift pocket ổ chạc nâng door locking bar thanh khóa cửa hinge bản lề cam cam cam keeper móc giữ cam door gasket gioăng cửa door handle tay quay cửa Các thuật ngữ về cấu tạo container
  • 60. gói hàng Việc đóng gói hàng vào container cùng với việc niêm phong đóng khóa thông thường do chủ hàng (người gửi hàng) đảm trách và gánh chịu mọi chi phí liên quan.
  • 61. hàng container Xếp hàng vào container Kiểm tra container Lựa chọn container Xác định đặc điểm của hàng hóa Gồm 4 bước
  • 62. điểm của hàng hóa Xác định nguồn hàng phù hợp với hình thức chuyên chở bằng container  Về mặt kỹ thuật  Về mặt kinh tế
  • 63. hàng hoàn toàn phù hợp với chuyên chở bằng container. • Loại hàng phù hợp với điều kiện chuyên chở bằng container. • Các loại hàng có tính chất lý, hóa đặc biệt. • Các loại hàng không phù hợp với chuyên chở bằng Container. Đặc điểm của hàng hóa chuyên chở
  • 64. thực phẩm đóng hộp, dược liệu y tế, sản phẩm da, nhựa hay cao su, dụng cụ gia đình, tơ sợi, vải vóc, sản phẩm kim loại, đồ chơi, đồ gỗ Hoàn toàn phù hợp với chuyên chở bằng container
  • 65. trị thấp và số lượng buôn bán lớn: Than, quặng, cao lanh… Phù hợp với chuyên chở bằng container
  • 66. hàng đông lạnh, súc vật sống, hàng siêu nặng, hàng nguy hiểm độc hại…. phải vận chuyển bằng container chuyên dụng Hàng có tính chất lý, hóa đặc biệt
  • 67. siêu trọng, ôtô tải hạng nặng, các chất phóng xạ, sắt hộp, sắt cuộn, phế thải … Không phù hợp với chuyên chở bằng container
  • 68. tương thích với hàng hóa Chọn tải trọng container tương thích với hàng hóa Chọn kích thước container tương thích với hàng hóa Lựa chọn container
  • 69. loại container tương thích với hàng hóa
  • 70. tải trọng container tương thích với hàng hóa
  • 71. tịnh của container (Maximum Payload) là trọng lượng hàng hóa tới mức tối đa cho phép trong container, bao gồm trọng lượng hàng hóa, bao bì, pallet, các vật liệu dùng để chèn lót, chống đỡ hàng trong container. Trọng lượng vỏ container (Tare Weight) Phụ thuộc vào vật liệu dùng để chế tạo container. Trọng tải toàn phần của container (Maximum Gross Weight) khi container chứa đầy hàng đến giới hạn an toàn cho phép bao gồm trọng lượng hàng tối đa cho phép cộng với trọng lượng vỏ container. Đơn vị trọng lượng : MT (metric-ton)
  • 72. container (container internal capacity) là thể tích chứa hàng tối đa của container. DWT (deadweight tonnage) là đơn vị đo năng lực vận tải an toàn của tàu tính bằng tấn. TEU (twenty-foot equivalent units) 1 TEU tương đương với một container tiêu chuẩn 20 feets (chiếm khoảng 39m³ thể tích). Đơn vị dung tích : CBM (cubic meter) = m3
  • 73. xếp hàng chuyên chở (cargo density)/hệ số dung tích container Là đại lượng biểu thị một đơn vị trọng lượng của hàng hóa (MT) chiếm bao nhiêu đơn vị thể tích m3. R = W M W (weight): là trọng tải tối đa của container M (Measurement): là dung tích của container R (Ratio): là tỷ trọng chất xếp hàng của container
  • 74. kích thước container tương thích với hàng hóa
  • 75. Kiểm tra bên ngoài container • Kiểm tra bên trong container • Kiểm tra cửa container • Kiểm tra tình trạng vệ sinh container • Kiểm tra các thông số kỹ thuật của Container
  • 76. ngoài
  • 77. trong
  • 78. trong container • Hàng phải đóng gói chặt, chất đầy • Hàng lỏng, nặng dưới đáy, hàng khô nhẹ phía trên. • Các loại hàng xếp chung không được làm bẩn lẫn nhau • Chống hiện tượng hàng hoá bị nóng, hấp hơi • Phân bổ đều hàng hóa trên mặt sàn container • Áp lực chất lên sàn không vượt quá mức cho phép
  • 79. lên sàn không vượt quá mức cho phép :
  • 80. hóa trong container bằng 4 cách :  Dùng thanh giằng  Dây buộc hoăc lưới chụp hàng  Chèn lót hàng  Khóa hàng Kỹ thuật gia cố hàng trong container
  • 86. trong container Lưu ý đối với hàng lạnh • Hàng hóa cần phải làm lạnh được đến nhiệt độ đã cài đặt container. • Không xếp hàng cao hơn vạch đỏ • Hàng xếp phải tránh được sự ngắt quãng và tăng hiệu quả lưu thông của luồng khí lạnh
  • 87. cách trong Container bảo ôn
  • 88. cách trong Container bảo ôn
  • 90.
  • 91. chất kỹ thuật của việc vận chuyển hàng hóa bằng container đường biển
  • 92. container  Thiết kế theo tính năng kỹ thuật riêng phục vụ chuyên chở container  Sức chở thường được thể hiện bằng số TEU (Twenty-foot Equivalent Unit - đơn vị tương đương một container 20 feet)
  • 93. phát triển: 6 thế hệ  Feeder nhỏ  Feeder  Panamax  Post-panama  Suezmax  Post-suezmax (Malaccamax) Phân loại tàu container
  • 94. xếp dỡ container:  Tàu container có cách bốc dỡ nâng qua lan can  Tàu container có cách bốc dỡ theo cầu dẫn (Roro Ship)  Tàu sà lan có cách bốc dỡ trên mặt nước (Barge Carrier Ship) Theo mức độ chuyên dụng:  Tàu container chuyên dùng (Full Container Ship)  Tàu container bán chuyên dùng (Semi Container Ship) Theo phạm vi hoạt động:  Tàu container cỡ nhỏ (Feeder Ship)  Tàu container mẹ (Mother Ship) Phân loại tàu container
  • 95. - container Ships Tàu container kiểu tổ ong Full Cellular Container Ships
  • 96. cách bốc dỡ nâng qua lan can (Lift On Lift Off Container Ship/LOLO Ship) Có 1 boong Miệng hầm bằng 70-90% chiều rộng của hầm Không có cần cẩu lắp trên tàu Trong hầm hàng có các khung dẫn hướng để xếp và giữ container không bị dịch chuyển
  • 97. cách bốc dỡ theo cầu dẫn (RORO Ship) Có một cầu dẫn Hầm tàu được thiết kế nhiều boong Ưu điểm: có thể cập bến bốc dỡ container bằng cầu dẫn tại các cảng có trang thiết bị bốc dỡ thiếu thốn, lạc hậu hay không có
  • 98. container kiểu RO-RO
  • 99. có cách bốc dỡ trên mặt nước (Barge Carrier Ship)  Có trọng tải và dung tích lớn (20000 – 30000 DWT)  Trang bị cẩu chuyên dùng  Các sà lan có miệng hầm được đậy kín, như một container nổi, không trang bị động cơ tự hành
  • 100. Neptune Garnet 2.838 1981 Frankfurt Express 3.400 1984 American New York 4.600 1996 Regina Maersk 6.400 1997 Sovereign Maersk 8.680 2002 Clementine Maersk 8.890 2003 Axel Maersk 9.300 2006 Emma Maersk 14.500 2008 MSC DANIELA 14.000 2013 Triple-E 18.000
  • 101. terminal) là khu vực nằm trong địa giới 1 cảng, được xây dựng dành riêng cho việc đón nhận tàu container, xếp dỡ container, thực hiện việc chuyển tiếp container từ PT VT đường biển sang các PTVT khác Hệ thống thiết bị khu cảng bốc dỡ container, hệ thống ga cảng chuyên dụng phục vụ chuyên chở container: • Cầu tàu Container (Whart): Tàu 2-3 nghìn TEU cần cầu tàu dài 250-300m, sâu 8-10m • Thềm bến (Apron) • Bãi container - CY (Container Yard): 300m cầu tàu cần khoảng 100.000 m2 bãi • Trạm giao nhận đóng gói Container (CFS: Container Freight Station ) • Trạm giao nhận container rỗng (Container Depot) • Trạm thông quan nội địa (ICD: Inland Clearance Depot) • Trung tâm xếp dỡ container (Container Load Center) Cảng/ga Container3 101
  • 102. container  Các tiêu chí chính về cảng container •Diện tích cảng •Số lượng cầu tàu •Chiều dài cầu tàu •Độ sâu trước bến •Cẩu giàn •Cẩu sắp xếp container •Xe nâng •Xe tải •Số ổ điện lạnh
  • 103. thống thiết bị máy móc • Bến tàu container (Wharf) • Thềm bến (Apron) • Khu vực tiếp nhận, chất xếp container (Marshalling Yard) • Bãi chứa container (Container Yard - CY) • Trạm container làm hàng lẻ (Container Freight Station CFS) • Cổng cảng (Gate) • Xưởng sửa chữa container (Maintenance Shop) • Trung tâm kiểm soát • Trang thiết bị khác
  • 104. BIỂN
  • 105. dỡ và vận chuyển container Cẩu giàn (Container gantry crane)
  • 106. dỡ và vận chuyển container Cẩu chân đế (multi-function crane)
  • 107. dỡ và vận chuyển container Cẩu sắp xếp container (Container stacking crane)
  • 108. dỡ và vận chuyển container Giá cẩu (spreader) Giá nâng container (thô sơ) Giá nâng container (tự động)
  • 109.
  • 110. dỡ và vận chuyển container Xe tải (container truck) Xe container Xe container (tự động nâng hạ)
  • 111. cảng container
  • 113. VN - TL Một số tuyến đường vận chuyển container từ Việt Nam ra thế giới
  • 114. Nhật Bản (Kansai) – Việt Nam (Hải Phòng)
  • 115. Nhật Bản (Kansai) – Việt Nam (Đà Nẵng, Tp.Hồ Chí Minh)
  • 116. Singapore – Việt Nam – Hàn Quốc
  • 117. nguyên - giao nguyên Cont • FCL/FCL- Full container Load Phương thức nhận lẻ – giao hàng lẻ Cont • LCL/LCL – Less than a container load Phương thức gửi hàng kết hợp • LCL/FCL hoặc FCL/LCL Các phương thức gửi hàng bằng cont
  • 118. xuất đi lớn, chiếm trọn 1 container (Thể tích hàng xấp xỉ dung tích bên trong container - Cont 20GP có thể chứa 28 – 30 CBM - Cont 40 GP có thể chứa 56 – 60 CBM) Khi nào người gửi hàng thuê nguyên container để xuất hàng?
  • 119. 13.31 CBM, G.W. 4500 KGS HCM – SHA (08/2014) 20GP LCL Chi phí nếu xuất hàng lẻ OF : $50/20GP $8/CBM 8*13.31 = $106.48 THC : $80.75/20GP $5/CBM 5*13.31 = $66.55 SEAL : $5.7/box CFS : $6/CBM 6*13.31 = $79.86 DOC : ~ $30/ bill ~ $30/bill ~ $30 AMS : $30/ bill $5/ BILL $5  Số tiền chênh lệch: (106.48+66.55+79.86+30+5) – (50+80.75+5.7+30+30) = 91.44$ Khi lượng hàng tuy chưa lấp đầy container nhưng khá lớn, có thể nghĩ đến thuê cả container.
  • 120. xuất nhỏ, người gửi hàng có nên lựa chọn thuê cả container để vận chuyển? Hàng không chiếm trọn container, lãng phí tiền cước Hàng dễ va đập trong container Nếu vận chuyển bằng thì cước phí có thể cao Người gửi hàng 1 Người gửi hàng 2 Người gửi hàng 3 Người gom hàng
  • 121. container load Lượng hàng có tính chất giống nhau, đủ chứa đầy trong 1 hay nhiều container Người chuyên chở nhận nguyên, giao nguyên 1 người gửi, 1 người nhận Nếu giao nhận tại CY, trên B/L ghi CY/CY Gửi hàng lẻ Less than container load Hàng không đủ xếp đầy 1 container Người chuyên chở nhận lẻ, giao lẻ Nhiều người gửi, nhiều người nhận Nếu giao nhận tại CFS, trên B/L ghi CFS/ CFS
  • 123. thủ tục hải quan Hạ bãi CY Xếp hàng lên tàu Cấp vận đơn Quy trình gửi hàng FCL (không có sự tham gia của forwarder) Trách nhiệm của người vận chuyển (CARRIER) - Phát hành B/L - Bốc hàng khỏi cảng - Dỡ hàng khỏi tàu - Chịu trách nhiệm về hàng hóa từ khi nhận ở cảng xếp đến khi giao ở cảng đến - Giao hàng cho người cầm B/L hợp pháp - Chịu mọi chi phí liên quan đến các việc làm trênTrách nhiệm của người gửi hàng (SHIPPER) - Kiểm tra container rỗng (ngoài & trong) - Đóng hàng tại kho riêng / trải bãi - Xếp, chèn lót trong container - Ghi ký mã hiệu, dấu hiệu chuyên chở trên bao bì hàng - Niêm phong và cặp chì container - Giao hàng cho người chuyên chở - Nhận B/L - Chịu mọi chi phí liên quan (vận chuyển container rỗng & container hàng, làm thủ tục HQ XK, kiểm hóa)
  • 124. thủ tục hải quan Hạ bãi CY Xếp hàng lên tàu Cấp vận đơn Quy trình gửi hàng FCL (không có sự tham gia của forwarder)
  • 125. thủ tục hải quan Hạ bãi CY Xếp hàng lên tàu Cấp vận đơn chủ Đặt chỗ tàu Cấp vận đơn nhà Quy trình gửi hàng FCL (có sự tham gia của forwarder)
  • 126. hàng đến (NOA) Chuẩn bị chứng từ + nhận NOA Làm thủ tục Hải Quan Nhận hàng tại bãi CY Dỡ hàng Hạ container rỗng Quy trình nhận hàng FCL (không có sự tham gia của forwarder) Trách nhiệm của người nhận hàng (CONSIGNEE) - Thủ tục NK - Xuất trình B/L hợp lệ cho người vận chuyển để đổi lệnh giao hàng - Dỡ hàng khỏi container: mượn container về kho riêng / rút ruột tại bãi - Chịu mọi chi phí liên quan đến các việc làm trên
  • 127. báo hàng đến (NOA) Chuẩn bị chứng từ + nhận NOA Làm thủ tục Hải quan Nhận hàng tại bãi CY Thông báo hàng đến (NOA) Quy trình nhận hàng FCL Dỡ hàngHạ rỗng (có sự tham gia của forwarder)
  • 129. lẻ LCL/LCL - Người gửi hàng không có đủ hàng hóa - Người gom hàng (Consolidator) tập trung các lô hàng lẻ lại
  • 130. gom hàng lẻ, tiến hành đóng ghép hoặc chia tách diễn ra ở đâu? Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013: • DV được thực hiện trong CFS: Hàng XK: Đóng gói, đóng gói lại, sắp xếp, sắp xếp lại hàng hóa. Hàng NK: Được phép chia tách để làm thủ tục NK / đóng ghép container với các lô hàng XK khác để xuất sang nước thứ 3. • Hàng hóa được gửi vào CFS: Hàng NK vào CFS: chưa làm xong thủ tục HQ, đang chịu sự giám sát, quản lý của cơ quan HQ Hàng XK vào CFS: đã làm xong thủ tục HQ hoặc hàng hoá đã đăng ký tờ khai HQ tại Chi cục HQ ngoài cửa khẩu nhưng việc kiểm tra thực tế hàng hoá được thực hiện tại CFS. Cát Lái – kho 3, kho 5 (TP. HCM) Vietfracht Warehouse – khu vuc II (Hải Phòng) …
  • 131. đang hoạt động ở Việt Nam
  • 132. hàng Làm thủ tục hải quan Hạ bãi CY Xếp hàng lên tàu Cấp vận đơn chủ Đặt chỗ tàu FCL Cấp vận đơn nhà Quy trình giao hàng LCL Giao hàng vào CFS
  • 133. Người gửi hàng (SHIPPER) – Đóng gói, ghi ký mã hiệu hàng hóa của mình – Vận chuyển hàng đến CFS giao cho người gom hàng – Giao chứng từ XK cần thiết cho người gom hàng – Nhận House B/L và trả cước phí hàng lẻ
  • 134. chở (CARRIER) – Người gom hàng: không có tàu mà thuê của người chuyên chở thực sự để vận tải các lô hàng • Nhận hàng và giao hàng lẻ tại CFS • Đóng hàng vào container, niêm phong, kẹp chì • Làm thủ tục HQ XK cho container • Giao hàng cho người chuyên chở thực • Phát hành House B/L cho các chủ hàng • Nhận hàng từ tàu, đưa về CFS • Dỡ hàng ra khỏi container, đưa vào CFS, giao người nhận hàng • Trả container rỗng về bãi Trách nhiệm các bên
  • 135. bên Người chuyên chở (CARRIER) – Người chuyên chở thực: Phát hành Master B/L cho người gom hàng • Chịu trách nhiệm về hàng hóa từ khi nhận ở cảng xếp đến khi giao ở cảng đến • Bốc hàng khỏi cảng • Dỡ hàng khỏi tàu • Giao hàng cho người cầm vận đơn hợp pháp • Chịu mọi chi phí liên quan đến các việc làm trên
  • 136. báo hàng đến (NOA) Thông báo hàng đến (NOA) Làm thủ tục Hải quan Nhận hàng tại cảng Chuẩn bị chứng từ + nhận NOA Quy trình nhận hàng LCL Dỡ hàng tại CFS Chuẩn bị chứng từ + nhận NOA Nhận hàng tại CFS/kho Cấp lệnh giao hàng (D/O) Hạ rỗng
  • 137. bên • Người nhận hàng (CONSIGNEE) – Xuất trình B/L hợp lệ – Xin giấy phép và làm thủ tục nhập khẩu – Nhận hàng tại trạm CFS
  • 138. CHUYỂN HÀNG HÓA CONTAINER Vận đơn container (Bill Of Landing) - FCL • Vận đơn nhận hàng để xếp (Received for Shipping B/L) • Vận đơn đã xếp hàng lên tàu (Shipped on Board B/L) Vận đơn container (Bill Of Landing) - LCL • Master B/L do hãng tàu phát hành cho người gom hàng lẻ • House B/L do người gom hàng lẻ phát hành cho người gửi hàng
  • 139. nhận kết hợp Tiêu chí FCL/FCL Nhận nguyên giao nguyên LCL/LCL Nhận lẻ giao lẻ FCL/LCL Nhận nguyên giao lẻ LCL/FCL Nhận lẻ giao nguyên 1. Địa điểm giao hàng CY CFS CY CFS 2. Địa điểm nhận hàng CY CFS CFS CY 3. Trách nhiệm đóng hàng Người gửi hàng Người gom hàng Người gửi hàng Người gom hàng 4. Trách nhiệm dỡ hàng Người nhận hàng Người gom hàng Người gom hàng Người nhận hàng 5. Trách nhiệm trả container rỗng Người nhận hàng Người gom hàng Người gom hàng Người nhận hàng
  • 140. phí là một khoản tiền mà chủ hàng phải trả cho người chuyên chở về việc vận chuyển container từ một cảng này đến một cảng khác • Mức cước là khoản tiền chủ hàng phải trả cho người chuyên chở trên một đơn vị tính cước Cước phí vận chuyển hàng hóa bằng Cont
  • 141. phí Phí cố định Phí kinh doanh khai thác Phí sử dụng lao động Phí quản lý, quảng cáo, thiết bị văn phòng
  • 142. chữa, bảo quản, vật liệu thiết bị dự trữ, bảo hiểm thân tàu, bảo hiểm trách nhiệm dân sự; nhiên liệu, xếp dỡ hàng, cảng phí, hoa tiêu phí, kênh đào phí và các dịch vụ khác tiền lương sĩ quan, thuyền viên, làm việc ngoài giờ, thưởng Phí quản lý, đại lý giao dịch, quảng cáo, thiết bị văn phòng Thị trường: yếu tố quan trọng nhất. Vd: tình hình cạnh tranh, cung cấp vận chuyển giao nhận, uy tín, thời vụ …
  • 143. Box Rate Cước phí container tính theo mặt hàng FAK – Freight All Kind Cước phí container tính chung cho mọi loại hàng Định nghĩa - Giá cước tùy theo mặt hàng: bách hóa, lạnh, máy … - Mức cước: carrier căn cứ vào khả năng sử dụng trung bình của container (Vd: 14 tấn một container loại 20 feet) - Mọi mặt hàng cùng giá cước không tính đến loại hàng, giá trị của hàng hóa trong container. - Mức cước: carrier căn cứ vào tổng chi phí dự tính của chuyến đi chia cho số container dự tính vận chuyển Đặc điểm - Người chuyên chở: cách tính này đơn giản, giảm được chi phí hành chính - Chủ hàng: đóng thêm được hàng thì sẽ có lợi  Chủ hàng lớn thích, chủ - Người chuyên chở: cách tính đơn giản. - Chủ hàng: hàng có giá trị thấp thì sẽ có tỉ trọng chi phí cao hơn hàng có giá trị cao
  • 144. hàng lẻ Hàng hóa 1: trọng lượng lớn hơn thể tích (tuy chiếm ít chỗ nhưng nặng) Hàng hóa 2: trọng lượng nhỏ hơn thể tích (chiếm nhiều chỗ nhưng nhẹ) Cước biển LCL tính theo trọng lượng và thể tích hay giá trị tùy theo cách chọn của người vận chuyển. Ngoài ra người gửi hàng phải thanh toán các chi phí dịch vụ làm hàng lẻ Vậy với hàng LCL, nên tính cước dựa trên trọng lượng hay thể tích?
  • 145. or measurement”, whichever is greater • Thể tích: DxRxC (đơn vị: m3 / cbm) • Thường quy ước 1cbm = 1 ton (LCL sea) • Trọng lượng thể tích V.W. (đơn vị: tấn/ ton): quy đổi từ thể tích = DxRxC cbm*1 ton • Trọng lượng tổng G.W. (đơn vị: tấn/ ton) • So sánh giữa thể tích và trọng lượng, chọn cái lớn hơn để tính cước. Ví dụ: có 4 kiện hàng LCL đi đường biển G.W. = 300 KGS DIMs: 105x130x120 cm Giá cước tính dựa trên đơn vị tính nào? V.W. = (1.05x1.3x1.2 m)x4 kiệnx1 tấn= 6.7 (tấn) G.W. = 0.3 tấn x 4 kiện = 1.2 (tấn)  Tính cước theo 6.7 cbm vì V.W. > G.W.
  • 146. phát sinh • Cước chính (basic ocean freight): cước phí trên chặng vận tải chính • Cước phụ (feeder freight): cước phí trên chặng vận tải phụ • Phụ phí (additional charge): – BAF (Bunker Adjustment Factor): Phụ phí biến động giá nhiên liệu – THC (Terminal Handling Charge): Phụ phí xếp dỡ tại cảng – Chi phí dịch vụ hàng lẻ (LCL service charge) – Chi phí vận chuyển nội địa (Inland Haulage Charge) – Phụ phí nâng lên, đặt xuống, di chuyển, sắp xếp container trong kho bãi (up and down, removed charge) – Tiền phạt đọng container (demurrage) – Phụ phí do sự biến động tiền tệ (Currency adjustment factor- CAF) – Phụ phí vận đơn (B/L fee) • Giảm giá cước (Frieght Rebate): Trong nhiều trường hợp, người chuyên chở có thể giảm giá cước cho chủ hàng. Cách thức và mức độ giảm giá thường phụ thuộc vào sự thỏa thuận của hai bên.
  • 147. Adjustment Factor) : Phụ phí biến động giá nhiên liệu CAF (Currency Adjustment Factor) : Phụ phí biến động tỷ giá ngoại tệ CIC (Container Imbalance Charge) : Phụ phí mất cân đối vỏ container COD (Change of Destination) : Phụ phí thay đổi nơi đến PSS (Peak Season Surcharge) : Phụ phí mùa cao điểm SCS (Suez Canal Surcharge) : Phụ phí qua kênh đào Suez PCS (Panama Canal Surcharge) : Phụ phí qua kênh đào Panama PCS (Port Congestion Surcharge) : Phụ phí cảng ùn tắc THC (Terminal Handling Charge) : Phụ phí xếp dỡ tại cảng IHC (Inland Haulage Charge) : Phụ phí vận chuyển nội địa WRS (War Risk Surcharge) : Phụ phí chiến tranh ……
  • 148. đá thuộc loại hàng hóa A. Hoàn toàn phù hợp với điều kiện chuyên chở bằng container. B. Phù hợp với điều kiện chuyên chở bằng container. C. Có tính chất lý, hóa đặc biệt. D. Không phù hợp với điều kiện chuyên chở bằng container.
  • 149. Với hàng hóa nặng, tỷ trọng chất xếp hàng cao nên dùng loại container ? A. 20 feet B. 40 feet
  • 150. trong các lợi ích của việc vận chuyển bằng container đối với người giao nhận hàng hóa? a. Tăng lợi nhuận b. Rút ngắn thời gian lưu thông hàng hóa c. Thuận lợi khi làm dịch vụ Door to door d. Tăng năng suất lao động xã hội
  • 151. Container loại nào có chi phí bảo dưỡng cao nhất ? a. Nhôm b. Thép c. Chất dẻo d. Chất liệu khác
  • 152. là loại tàu container ? a.Tàu container kiểu LO-LO b.Tàu container kiểu RO-RO
  • 153. chở của tàu chuyên chở container được thể hiện bằng gì? a.TEU b.TUE c. EUT d. UET
  • 154. phương thức giao nhận hàng lẻ LCL/LCL, người gom hàng lẻ phát hành cho người gửi hàng lẻ chứng từ ? A. Received for Shipping B/L B. Shipped on Board B/L C. Master B/L D. House B/L
  • 155. NGHIỆM Câu 8: Container nào thuộc container đường biển theo tiêu chuẩn ISO 6346 (1996)? a. Container bách hóa b. Container nhiệt c. Container đặc thù d. Tất cả các câu trên đều đúng
  • 156. NGHIỆM Câu 9: Nhãn hiệu nào thuộc nhãn hiệu hệ thống nhận biết của container? a. Mã chủ sở hữu b. Mã kích thước c. Mã loại d. Các ký hiệu khai thác
  • 157. NGHIỆM Câu 10: Bộ phận nào của container dùng để các thiết bị nâng hạ như xe cẩu, nâng móc vào để xếp container? a. Vách dọc b. Xà ngang dưới c. Góc lắp ghép d. Tấm mái
  • 158. điểm nào sau đây không được thực hiện đóng ghép hàng hóa ? a. Trạm gom hàng lẻ - CFS b. Kho ngoại quan – Bonded warehouse c. Khu vực cảng biển, cửa khẩu d. Nhà máy
  • 159. khối hàng sau đặt trên pallet thì trọng lượng thể tích / kích thước hàng được đo theo cách nào trong 2 cách sau? A B Trả lời: A CALCULATING OF CHARGEABLE (GROSS) VOLUME IN INTERNATIONAL SHIPPING OF LCL OCEAN FREIGHT: THE LONGEST, WIDEST AND HIGHEST POINTS OF YOUR SKID WILL BE USED IN THE CALCULATION.
  • 160. direct” hay “đi via” đối với hàng LCL được hiểu thế nào? Trả lời: - “Đi direct” (trực tiếp) Ví dụ: route Hải Phòng - Busan  hàng sẽ đi từ Hải Phòng đến Busan mà không phải chuyển sang container khác tại cảng trung gian. - “Đi via” Ví dụ: những lô hàng LCL được vận chuyển chung trong container trên một chặng đường nào đó. Sau đó lại được dỡ ra và sắp xếp vào những container khác (reload) trước khi đi tiếp đến cảng đến.
  • 161. VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE