Đánh giá cao ai đó nên dùng cấu trúc gì năm 2024

According to là một giới từ và có nghĩa là Theo như, căn cứ vào cái gì đó, điều gì đó

  • Cấu trúc: According to + N, S + V và S + V, according to + N
  • According to = By khi mang nghĩa căn cứ theo điều gì hay được thấy theo điều gì
  • According to không được sử dụng với View và Opinion
  • Không sử dụng According to khi diễn tả về ý kiến hay quan điểm cá nhân

According là gì?

Theo từ điển Cambridge, According to: preposition (as stated by). Người học có thể hiểu là According to là một giới từ và có nghĩa thông dụng nhất là theo như

Ví dụ: According to reports, the ceasefire is holding. (Theo báo cáo, lệnh ngừng bắn đang được duy trì.)

Cách dùng According to

  • Định nghĩa: theo như, căn cứ vào cái gì đó hay theo như lời của ai đó
  • Cách sử dụng: khi nói về quan điểm của người nào đó hay theo như điều người nào đó/cái gì đã từng đề cập.

Cấu trúc:

According to + N, S + V

S + V, according to + N

Ví dụ:

  • According to their English level, university students are all divided in different groups. (Tùy theo trình độ tiếng Anh, tất cả sinh viên được chia thành các nhóm khác nhau.)
  • Kate grouped the children according to their height. (Kate chia nhóm trẻ con theo chiều cao của chúng.)

Đánh giá cao ai đó nên dùng cấu trúc gì năm 2024

Phân biệt cấu trúc According to với By và In my opinion

  • According to = By: khi muốn diễn tả một việc gì căn cứ theo điều gì hoặc được thấy theo điều gì

Ví dụ:

The books are sorted according to their topics.

\= The books are sorted by their topics.

(Các quyển sách được phân loại theo chủ đề.)

  • According to # In my opinion

+ According to

According to là một cụm giới từ được sử dụng để diễn đạt một quan điểm không phải là quan điểm của người nói

Ví dụ: According to my mother, you have to exercise regularly to keep fit. (Theo lời của mẹ, bạn cần phải tập thể dục thường xuyên để khỏe mạnh.)

+ In my opinion

In my opinion là một cụm giới từ dùng để diễn đạt ý kiến của bản thân người nói

Ví dụ: In my opinion, you have to exercise regularly to keep fit. (Theo ý kiến của tôi, bạn cần phải tập thể dục thường xuyên để khỏe mạnh.)

Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc According to

  • Người học không dùng According to để bày tỏ quan điểm của bản thân.

Khi muốn bày tỏ quan điểm của bản thân thì người học cần dùng cấu trúc như In my opinion, In my view, From my perspective, From my viewpoint, From my point of view (theo quan điểm của tôi) để diễn đạt.

Ví dụ:

+ Không dùng: According to me, Sarah is the best student in the class.

+ Dùng: In my opinion, Sarah is the best student in the class.(Theo quan điểm của tôi, Sarah là học sinh giỏi nhất lớp.)

  • According to không bao giờ dùng với từ View hoặc Opinion

Ví dụ:

+ Không dùng: According to John’s view/opinion, this jacket is beautiful.

+ Dùng: In John’s view/opinion, this jacket is beautiful. (Theo quan điểm của John, cái áo khoác này thì đẹp.)

  • Một số collocation (cụm từ) với according to

+ According to the documents/newspapers/records: Theo như tài liệu/bài báo/báo cáo

Ví dụ: According to these documents, you still owe us $2,000. (Theo như tài liệu, bạn vẫn còn nợ chúng tôi 2000 đô.)

+ According to the survey results: Theo như kết quả khảo sát

Ví dụ: According to the survey results, the traffic congestion is the most concerning issue. (Theo như kết quả cuộc khảo sát, kẹt xe là vấn đề gây lo ngại nhiều nhất.)

+ According to the plan: Theo như kế hoạch

Ví dụ: According to the plan, they will get married in July. (Theo như kế hoạch, họ sẽ kết hôn vào tháng 7.)

+ According to the laws/rules/regulations: Theo như luật pháp/ quy định

Ví dụ: According to the laws, you must wear a helmet in traffic (Theo như luật pháp, bạn phải đội nón bảo hiểm khi tham gia giao thông.)

  • Idiom (thành ngữ) với According to

+ Cut your coat according to your cloth. Cambridge Dictionary. (n.d.). Retrieved July 6, 2022, from https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/cut-your-coat-according-to-your-cloth

Chúc các bạn 1 ngày vui vẻ :D Trong tiêu điểm ngữ pháp ngày hôm nay, cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học cách đưa ra ý kiến đánh giá cá nhân nha!!

Học ngữ pháp tiếng Nhật N2

\>>> Từ vựng chuyên dụng khi làm hồ sơ sang Nhật Bản

\>>> Từ vựng Katakana chủ đề Hành động hành vi- Phần I

Ngữ pháp tiếng Nhật N2: Cách đưa ra đánh giá cá nhân

1.〜わりに(は)

Ý nghĩa: Lấy một điều gì đó là tiêu chuẩn để đánh giá, thì mức độ thay đổi

Cách dùng: Thường đi kèm với những từ có tính chất mức độ cao-thấp (tuổi tác, giá cả, lo lắng, trẻ tuổi…) Vế sau là câu đưa ra đánh giá không phù hợp với mức độ được dự đoán ở trước.

Nの・Thể thông thường(Naだ -な/- である)+ わりに(は)

Ví dụ:

このお菓子は値段のわりには量が少ない

Bánh kẹo này, so với giá mua thì lượng ít quá

2.〜にしては

Ý nghĩa: Nếu so với sự thật, tiêu chuẩn nào đó thì khác với dự đoán

Cách dùng: Đi kèm với những từ không mang tính chất chỉ mức độ (VD: 2 tháng, 100 yên,…) Vế sau là câu thể hiện sự đánh giá khác với dự đoán

Thể thông thường(N・ Naだ – である)+ にしては

Ví dụ:

今日は2月にしては暖かかった

Hôm nay trời ấm so với tháng 2.

3.〜だけ(のことは)ある

Ý nghĩa: Đúng với kì vọng khi ứng với một điều kiện nào đó

Cách dùng: Phía sau だけあって là câu thể hiện đánh giá cao. Không dùng với câu thể hiện suy luận hoặc mang ý tương lai

N・ Thể thông thường( Naだ -な)+ だけ(のことは)ある

Ví dụ:

すばらしいマンションだ。家賃が高いだけのことはある

Tòa nhà này thật tuyệt vời. Đúng là đáng với giá thuê cao

4.〜として

Ý nghĩa: Với tư cách, lập trường, vai trò, danh nghĩa

Cách dùng: Vế phía sau là động từ thể hiện hành vi, thái độ hoặc từ dùng để đánh giá

N + として

Ví dụ:

子供の安全に気をつけることは親として当然だ

Việc để ý đến sự an toàn của con tẻ, với vai trò cha mẹ thì đó là điều đương nhiên

5.〜にとって

Ý nghĩa: (Trong số nhiều quan điểm), với quan điểm của riêng ai đó thì có thể nói điều gì

Cách dùng: Chủ yếu đi với danh từ chỉ người. Vế phía sau là câu thể hiện cách người đó đánh giá về một sự việc. Không đi với câu biểu hiện hành động.

N + にとって

Ví dụ:

今の私にとって一番大切なのは家族です

Với tôi lúc này, điều quan trọng nhất là gia đình

6.〜にしたら・〜にすれば・〜にしてみれば・〜にしても

Ý nghĩa: Nếu đứng từ lập trường của ai thì có thể nói điều gì

Cách dùng: Thông thường, mẫu câu đi với từ chỉ người không phải là người nói. Vế phía sau là câu thể hiện suy luận về cảm xúc, suy nghĩ của người ở lập trường đó.

N + にしたら・〜にすれば・〜にしてみれば・〜にしても

Ví dụ:

たばこを吸う人にすれば、たばこの害についての話題は避けたいだろうと思う

Đứng ở lập trường người hút thuốc lá, tôi nghĩ họ muốn né tránh những chủ đề nói chuyện liên quan đến tác hại của thuốc

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học thêm 1 ngữ pháp N2 nữa nha!! >>> Phân biệt ngữ pháp N2 ~末に và ~あげく