Đề bài - bài tập cuối tuần toán 2 tuần 3 - đề 2 (có đáp án và lời giải chi tiết)

\(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{22}\\{8}\end{array}} \\\,\,\,\,\;30\end{array}\) \(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{13}\\{37}\end{array}} \\\,\,\,\,\;50\end{array}\) \(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{44}\\{16}\end{array}} \\\,\,\,\,\;60\end{array}\)

Đề bài

Bài 1. Tính nhẩm :

9 + 3 + 1 = ... 4 + 6 + 7 =...

2 + 5 + 8 =... 5 + 6 + 5 =...

3 + 4 + 7 =... 1 + 9 + 9 =...

Bài 2. >, <, = ?

9 + 5 15 7 + 9 9 + 7

4 + 6 11 9 + 4 2 + 9

3 + 9 10 9 + 9 18

Bài 3. Đặt tính rồi tính :

22 + 8; 13 + 37; 44 + 16;

.... .

.

.

9 + 71; 36 + 24

....

....

....

Bài 4. Tóm tắt rồi giải bài toán :

Lớp 2A có 11 học sinh giỏi, lớp 2B có 19 học sinh giỏi. Hỏi cả hai lớp có tất cả bao nhiêu học sinh giỏi ?

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 5. Số ?

Đề bài - bài tập cuối tuần toán 2 tuần 3 - đề 2 (có đáp án và lời giải chi tiết)

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp giải :

- Nhóm các số có tổng bằng 10, rồi cộng với số còn lại.

- Ví dụ : 7 + 8 + 3 = (7 + 3) + 8 = 10 + 8 = 18.

Lời giải :

9 + 3 + 1 = 13 4 + 6 + 7 = 17

2 + 5 + 8 = 15 5 + 6 + 5 = 16

3 + 4 + 7 = 14 1 + 9 + 9 = 19

Bài 2.

Phương pháp giải :

- Tính nhẩm các phép tính ở hai vế.

- So sánh kết quả hai vế rồi lựa chọn điền dấu cho thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải :

9 + 5 < 15 7 + 9 = 9 + 7

4 + 6 < 11 9 + 4 > 2 + 9

3 + 9 > 10 9 + 9 = 18

Bài 3.

Phương pháp giải :

- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng các số lần lượt từ phải sang trái, chú ý số cần nhớ.

Lời giải :

\(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{22}\\{8}\end{array}} \\\,\,\,\,\;30\end{array}\) \(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{13}\\{37}\end{array}} \\\,\,\,\,\;50\end{array}\) \(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{44}\\{16}\end{array}} \\\,\,\,\,\;60\end{array}\)

\(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{9}\\{71}\end{array}} \\\,\,\,\,\;80\end{array}\) \(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{36}\\{24}\end{array}} \\\,\,\,\,\;60\end{array}\)

Bài 4.

Phương pháp giải :

Tóm tắt :

Lớp 2A : 11 học sinh giỏi.

Lớp 2B : 19 học sinh giỏi.

Cả hai : học sinh giỏi ?

Muốn tìm đáp số, lấy số học sinh giỏi của lớp 2A cộng với số học sinh giỏi của lớp 2B.

Lời giải :

Số học sinh giỏi của cả hai lớp là :

11 + 19 = 30 ( học sinh).

Đáp số : 30 học sinh giỏi.

Bài 5.

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính cộng, trừ rồi điền kết quả vào hình tròn.

Lời giải :

Đề bài - bài tập cuối tuần toán 2 tuần 3 - đề 2 (có đáp án và lời giải chi tiết)