Điểm giống nhau của ADN và ARN là

" class="title-header">Điểm giống nhau giữa ADN và ARN ở sinh vật nhân thực là: A. Được tổng hợp từ mạch khuôn của phân tử ADN mẹ.

Bạn đang xem: điểm giống nhau giữa adn và arn là

Điểm giống nhau của ADN và ARN là

154326 điểm

trần tiến

Điểm giống nhau giữa ADN và ARN ở sinh vật nhân thực là:A. Được tổng hợp từ mạch khuôn của phân tử ADN mẹ.B. Trong mỗi một phân tử đều có mối liên kết hidro và liên kết cộng hóa trị.C. Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân có cấu tạo giống nhau (trừ Timin của ADN thay bằng Uraxin của ARN).D. Tồn tại trong suốt thế hệ tế bào.

Xem thêm: Vì Sao Chi Phí Quốc Phòng Của Nhật Bản Thấp (Không Vượt Quá 1% Gdp)?

Điểm giống nhau của ADN và ARN là

Xem thêm: Văn Khấn Tết Hàn Thực 2022 Chuẩn Nhất Ngày 3 Tháng 3 Là Ngày Gì ?

Đáp án A.- A: Đúng vì cả hai đều được tổng hợp dựa trên mạch gốc của phân tử ADN mẹ.- B: Sai vì ADN có liên kết hidro và liên kết cộng hóa trị còn ở phân tử mARN có liên kết cộng hóa trị để liên kết các ribonucleotit lại với nhau nhưng không có liên kết hidro.- C: Sai.- D: Sai vì mARN không tồn tại lâu trong tế bào, khi tổng hợp xong protein thì mARN thường được các enzim phân hủy.

So sánh điểm giống và khác nhau giữa ADN và ARN

ai so sánh hộ tớ ADN và ARN vời

Điểm giống nhau của ADN và ARN là

154350 điểm

trần tiến

Điểm giống nhau giữa ADN và ARN ở sinh vật nhân thực là: A. Được tổng hợp từ mạch khuôn của phân tử ADN mẹ. B. Trong mỗi một phân tử đều có mối liên kết hidro và liên kết cộng hóa trị. C. Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân có cấu tạo giống nhau (trừ Timin của ADN thay bằng Uraxin của ARN).

D. Tồn tại trong suốt thế hệ tế bào.

Tổng hợp câu trả lời (1)

Đáp án A. - A: Đúng vì cả hai đều được tổng hợp dựa trên mạch gốc của phân tử ADN mẹ. - B: Sai vì ADN có liên kết hidro và liên kết cộng hóa trị còn ở phân tử mARN có liên kết cộng hóa trị để liên kết các ribonucleotit lại với nhau nhưng không có liên kết hidro. - C: Sai. - D: Sai vì mARN không tồn tại lâu trong tế bào, khi tổng hợp xong protein thì mARN thường được các enzim phân hủy.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, cho các phát biểu sau: (1) Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn. (2) Khi thành phần loài trong quần xã thay đổỉ thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi. (3) Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất. (4) Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • Đặc điểm nào dưới đây không đúng với mã di truyền? A. Mã di truyền là mã bộ ba, nghĩa là cứ ba nucleotit đứng kế tiếp nhau quy định một axit amin. B. Mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là một axit amin được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba. C. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, và liên tục theo từng cụm ba nucleotit, không gối lên nhau. D. Mã di truyền mang tính riêng biệt, mỗi loài sinh vật có một bộ mã di truyền riêng
  • Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có khả năng thích nghi cao nhất? A. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản hữu tính bằng ngẫu phối. B. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản bằng tự phối. C. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản bằng ngẫu phối. D. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính.
  • Sự điều hòa đối với Ôperon lac ở E.Coli được khái quát như thế nào? A. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng P và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế. B. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất ức chế làm bất hoạt chất cảm ứng. C. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế không gắn vào vùng O và diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế D. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế
  • Cho bảng thông tin sau về ý nghĩa và ứng dụng của các quy luật di truyền: Quy luật Ý nghĩa và ứng dụng (1) Phân li (a) Dựa vào kết quả phép lai phân tích có thể xác định bản đồ gen (2) Phân li độc lập (b) Đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm tính trạng (3) Liên kết hoàn toàn (c) Kiểm tra kiểu gen của bố mẹ bằng phép lai phân tích (4) Hoán vị gen (d) Dự đoán được kết quả phân ly kiểu hình ở đời sau (5) Liên kết giới tính (e) Phân biệt sớm giới tính để điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục đích sản xuất Tổ hợp kết nối thông tin đúng: A. (1)-(d); (2)-(c); (3)-(a) B. (1)-(c); (3)-(b); (4)-(a) C. (2)-(d); (4)-(b); (5)-(e) D. (3)-(d); (4)-(b); (5)-(e)
  • Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là không đúng? 1. Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển...ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. 2. Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. 3. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. 4. Cách li địa lí có thể được tạo ra một cách tình cờ và góp phần hình thành nên loài mới. 5. Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư. 6. Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau. Số phương án đúng là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
  • Liệu pháp gen là phương pháp: A. Gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành. B. Loại bỏ ra khỏi cơ thể các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh. C. Sử dụng plasmit làm thể truyền để thay thế các gen bệnh bằng gen lành. D. Sử dụng virus làm thể truyền để thay thế các gen bệnh bằng gen lành.
  • Trong điều kiện không có đột biến, có hai tế bào sinh tinh của một loài thú có kiểu gen giảm phân. Trong những trường hợp sau đây có bao nhiêu trường hợp đúng: 1. Tạo 2 loại giao tử AB và ab có tỉ lệ bằng nhau. 2. Tạo 2 loại giao tử Ab và aB có tỉ lệ bằng nhau. 3. Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. 4. Tạo 4 loại giao tử với số giao tử liên kết gấp đôi số giao tử hoán vị. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
  • Có bao nhiêu nhận xét không phải là đặc điểm của giao phối không ngẫu nhiên? 1. Làm đa dạng vốn gen quần thể . 2. Là nhân tố tiến hóa định hướng. 3. Làm tăng tỷ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm kiểu gen dị hợp. 4. Làm biến đổi tần số alen chậm chạp, nhưng nhanh hơn đột biến. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • Khi nói về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có diệp lục a nhưng vẫn có diệp lục b và các sắc tố khác thì cây vẫn quang hợp nhưng hiệu suất quang hợp thấp hơn so với trường hợp có diệp lục a. II. Chỉ cần có ánh sáng, có nước và có CO2 thì quá trình quang hợp luôn diễn ra. III. Nếu không có CO2 thì không xảy ra quá trình quang phân li nước. IV. Quang hợp quyết định 90 đến 95% năng suất cây trồng. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm