Đồng quy vô tận tiếng Trung
Để bài viết và lời nói có sức thuyết phục, không chỉ đòi hỏi bạn phải sử dụng đúng câu cú ngữ pháp, từ ngữ mà còn đồi hỏi văn phong sắc bén, lời văn mềm mại mượt mà. Để viết nên những bài văn hay, nhận được sự đánh giá cao là rất khó vì thế bạn cần phải tích luỹ thật nhiều những cụm từ bốn chữ cũng như thành ngữ tiếng Trung. Sử dụng các thành ngữ vào bài viết cũng như bài nói của mình sẽ khiến cho người đọc, người nghe phải thán phục trước kiến thức sâu rộng của bạn. Hôm nay, Trung tâm Tiếng Trung Toàn Diện giới thiệu cho các bạn một số thành ngữ quen thuộc của Trung Quốc. Hãy cùng nhau và học suy ngẫm về các thành ngữ tiếng Trung này nào. 1. ẨM THUỶ TƯ NGUYÊN, DUYÊN MỘC TƯ BỔN 饮水思源, 缘木思本 yín shuǐ sī yuán, yuán mù sī běn Uống nước nhớ nguồn, leo cây nhớ gốc. Được sung sướng, trưởng thành, phải nhớ đến người giúp mình, gầy dựng cho mình, phải đền ơn đáp nghĩa. Uống nước nhớ nguồn. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. 2. BÌNH THUỶ TƯƠNG PHÙNG 萍水相逢 píng shuǐ xiàng féng Bèo nước gặp nhau; gặp gỡ tình cờ 3. ĐỒNG THÙ ĐỊCH KHÁI 同仇敌忾 tóng chóu dí kài Cùng chung mối thù. 4. ĐĨNH NHI TẨU HIỂM 铤而走险 dìng ér zǒu xiǎn Bí quá làm liều. 5. HÀNH THIỆN ĐẮC THIỆN, HÀNH ÁC ĐẮC ÁC 行善得善, 行恶得恶 xíng shàn dé shàn, xíng è dé è Làm việc thiện được thiện, làm điều ác bị quả báo. Thiện giả thiện báo, ác giả ác báo. 6. KHIẾT NHI BẤT XẢ. 锲而不舍 qiè ér bù shě Kiên trì làm đến cùng. Đã chạm phải chạm cho trót. Đã vót cho trơn. 7. LƯỢNG TÀI LỤC DỤNG 量材录用 liàng cái lù yòng Bố trí công việc đúng khả năng. 8. MÈO KHÓC CHUỘT, GIẢ TỪ BI. 猫哭老鼠假慈悲 māo kū láo shǔ jiǎ cí bēi Tâm địa độc ác, giả bộ từ bi. Nước mắt cá sấu 9. NAM ĐẠO NỮ XƯƠNG 男盗女娼 nán dào nǚ chāng Nam trộm cắp, gái bán điếm; cùng một lũ mèo mả gà đồng. 10. NAM TỬ TAM THẬP NHẤT CHI HOA, NỮ TỬ TAM THẬP LÃO NHÂN GIA 男子三十一枝花, 女子三十老人家 nán zǐ sān shí yì zhī huā, nǘ zǐ sān shí lǎo rén jia Trai ba mươi tuổi (là) một bông hoa, gái ba mươi tuổi, một bà già. Trai ba mươi chính là thời kỳ tài hoa phát triển cao độ, còn nữ tuổi ba mươi gần như đã bước vào tuổi trung niên. Câu ca dao Việt Nam: Trai ba mươi tuổi đang xoan, gái ba mươi tuổi đã toan về già. 11. NHẤT NHẬT VI SƯ, CHUNG THÂN VI PHỤ 一日为师,终身为父 yí rì wéi shī, zhōng shēn wéi fù Một ngày làm thầy, suốt đời là cha. Học ai dù chỉ một ngày, cũng phải tôn kính người ấy như cha suốt đời. 12. NHƯỢC NHỤC CƯỜNG THỰC, THÍCH GIẢ SINH TỒN 弱肉强食, 适者生存 ruò ròu qiáng shí, shì zhě shēng cún Yếu làm mồi ăn cho kẻ mạnh, kẻ muốn sống tồn phải trải qua sự chiến thắng kẻ thù địch. Cá lớn nuốt cá bé. 13. NGÔN TẤT TÍN, HÀNH TẤT QUẢ 言必信, 行必果 yán bì xìn, xíng bì guǒ Lời nói phải được tin, hành động phải có kết quả, nói phải suy nghĩ cân nhắc, hành động phải kiên quyết 14. NGHỊCH THUỶ HÀNH CHÂU 逆水行舟 nì shuǐ xíng zhōu Chèo thuyền ngược nước. Bơi ngược dòng. 15. QUA ĐÁO THỤC THỜI ĐẾ TỰ LẠC 瓜到熟时蒂自落 guā dào shú shí dì zì luò Dưa đến lúc chín, cuống tự rụng. Điều kiện chín muồi, thời cơ đã đến. 16. QUÂN TỬ BÁO THÙ, THẬP NIÊN BẤT VÃN 君子报仇, 十年不晚 jūn zǐ bào chóu, shí nián bù wǎn Đối với người quân tử, mười năm mới trả được mối thù cũng không có gì là muộn cả. Quân tử trả thừ 10 năm chưa muộn 17. SĨ KHẢ SÁT NHI BẤT KHẢ NHỤC 士可杀而不可辱 shì kě shā ér bù kě rǔ Người có khí tiết thà chết không chịu nhục. Thà chết vinh hơn sống nhục. 18. SỰ TẠI NHÂN VI 事在人为 shì zài rén wéi Yếu tố chủ quan của con người đóng vai trò quyết định. Mưu sự tại nhân là vậy. 19. THA PHƯƠNG CẦU THỰC 他方求食 tā fāng qiú shí Đi phương khác để kiếm ăn 20. THẬP NIÊN THỤ MỘC, BÁCH NIÊN THỤ HÂN 十年树木, 百年树人 shí nián shù mù, bǎi nián shù rén (Vì lợi ích) mười năm trồng cây, trăm năm trồng người . 21. THỨC THỜI VỤ GIẢ VI TUẤN KIỆT 识时务者为俊杰 shí shí wù zhě wéi jùn jié Hiểu thời thế mới là người giỏi 22. TỐ ĐÁO LÃO, HỌC ĐÁO LÃO 做到老, 学到老 zuò dào lǎo, xué dào lǎo Làm đến già, học đến già. Việc học không có chỗ dừng, người ta phải học suốt đời. 23. TỨ HẢI GIAI HUYNH ĐỆ 四海皆兄弟 sì hǎi jiē xiōng di Bốn bể đều là anh em. Cả loài người đều là anh em. 24. VẬN TRÙ DUY ÁC 运筹帷幄 yùn chóu wéi wò Bày mưu tính kế 25. VI THIỆN TỐI LẠC 为善最乐 wéi shàn zuì lè Làm điều thiện là vui nhất. 26. ĐÀO HỒNG LIỄU LỤC 桃红柳绿 táo hóng liǔ lǜ Cảnh sắc mùa xuân rất đẹp. 27. ĐIÊU TRÙNG TIỂU KĨ 雕虫小技 diāo chóng xiǎo jì Tài chỉ đủ vẽ được con giun -> tài cán nhỏ mọn. 28. MÃ LÃO VÔ NHÂN KỊ, NHÂN LÃO TỰU THỤ KHI 马老无人骑, 人老就受欺 mǎ lǎo wú rén qí, rén lǎo jiù shòu qī Ngựa già chẳng ai buồn cưỡi, người già bị lắm kẻ khinh. 29. NHÂN BẰNG CHÍ KHÍ HỔ BẰNG UY 人凭志气虎凭威 rén píng zhì qì hǔ píng wēi Con người dựa vào chí khí, con hổ dựa vào uy phong. 30. NHÂN TRỰC BẤT PHÚ, CẢNG TRỰC BẤT THÂM. 人直不富, 港直不深 rén zhí bú fù, gǎng zhí bù shēn Người thẳng chẳng giàu, cảng thẳng chẳng sâu. Người thẳng thắn. 31. XỬ NỮ THỦ THÂN, XỬ SĨ THỦ DANH 处女守身, 处士守名 chú nǚ shǒu shēn, chǔ shì shǒu míng Gái chưa chồng giữ mình, kẻ sĩ chưa làm quan giữ danh. 32. TRUNG BÃO TƯ NANG 中饱私囊 zhōng bǎo sī náng Kẻ trung gian tham ô tư túi. 33. THIÊN VÔ TAM NHẬT VŨ, NHÂN VÔ NHẤT THẾ CÙNG. 天无三日雨, 人没一世穷 tiān wú sān rì yǔ, rén méi yí shì qióng Trời không mưa liền ba ngày, người không nghèo khổ suốt đời . 34. THỊ PHÚC BẤT THỊ HOẠ, THỊ HOẠ ĐOÁ BẤT QUÁ 是福不是祸, 是祸躲不过 shì fú bú shì huò, shì huò duǒ bú guò Là phúc không phải hoạ, là hoạ tránh chẳng qua. Hoạ phúc khó lường, hết bề né tranh tai hoạ. 35. TẾ THUỶ TRƯỜNG LƯU 细水长流 xì shuǐ cháng liú Nước chảy nhỏ thì chảy dài: (1) Biết cách sử dụng tiết kiệm thì không bao giờ thiếu. (2) Đều đều, từng ít một, không ngừng. 36. QUÝ NHÂN ĐA VONG SỰ 贵人多忘事 guì rén duō wàng shì Quý nhân thường quên sự việc. Thường dùng để châm biếm, chế giễu người hay quên. 37. QUÝ NHÂN ĐÀI NHÃN KHÁN, TIỆN THỊ PHÚC TINH LÂM 贵人抬眼看, 便是福星临 guì rén tái yǎn kàn, biàn shì fú xīng lín Quý nhân để mắt tới là dịp phúc tinh chiếu rọi. 38. LỄ TẠI NHÂN TÌNH TẠI 礼在人情在 lǐ zài rén qíng zài Có lễ vật qua lại thì tình nghĩa sẽ còn. Còn bạc còn tiền còn đề tử. 39. KHINH MIÊU ĐẠM TẢ 轻描淡写 qīng miáo dàn xiě Khi vẽ pha màu nhạt lại vẽ không đậm nét; qua loa chiếu lệ. Xuê xoà cho xong chuyện. 40. HƯ TÂM TRÚC HỮU ĐÊ ĐẦU DIỆP. 虚心竹有低头叶 xū xīn zhú yǒu dī tóu yè Trúc rỗng ruột có lá rủ đầu. Người nên khiêm nhường. |